Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Chuyen de peptit

.DOCX
23
737
145

Mô tả:

Chuyên đề peptit phương pháp qui đổi đipeptit và trùng ngưng
QUI VỀ ĐIPEPTIT Cơ sở của phương pháp và xây dựng công thức tính toán: 1. Tại sao phải qui về đipeptit Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH n(CxH2x+1NO2)  CnxH2nx-n+2NnOn+1 + (n – 1)H2O Khi n = 2; n-peptit trở thành đipeptit: C 2xH4xN2O3. Đặc điểm của đipeptit mà ta nhận thấy là khi đốt cháy số mol nước bằng số mol CO2. 2. Dấu hiệu bài toán có sử dụng qui về đipeptit Các a.a cấu tạo nên peptit được có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH. 3. Cách xây dựng peptit Vấn đề là từ n peptit bất kì làm sao để qui về đipeptit??? Đặt công thức của peptit bất kì là Xn; công thức của đipeptit là X2 ta có các phản ứng: Xn + (n – 1)H2O  nX (1) 2X  X2 + H2O (2) Từ phương trình phản ứng (1) và (2) ta thấy muốn tìm liên hệ giữa X n và X2 ta khử X bằng cách nhân 2 vế của (1) với 2 và 2 vế của (2) với n rồi cộng vế theo vế ta được: 2X n  2  n – 1 H 2O  2nX  1  (1) (2)    2nX  nX 2  nH 2O  2   2Xn + (n – 2)H2O Nhận xét: - Như vậy từ n-peptit qui về đipeptit cần thêm vào 1 lượng nước. nX 2  nH 2O (thêm) = nX (c/m: theo (*) n – (n – 2) = 2) - Từ cách xây dựng đipeptit ta có thể xây dựng tri-peptit; tetra-peptit...hoặc tìm mối liên hệ giữa các peptit thông qua việc khử aminoaxit (X) từ phương trinh (1) (2). Ví dụ: Tìm mối liên hệ giữa X3 và X4 X m   m – 1 H 2O  mX  1  (1).n  m.( 2 )     nX  X n   n – 1 H 2O  2   nXm + (m – n)H2O Với   a.a ta coi như là 1-peptit và công thức (*) vẫn hoàn toàn đúng: 2X1 – H2O  X2 (hay X2 + H2O  2X1) Trong quá trình qui đổi về đipeptit ta để nước ở vế trái. 4. Hai bài toán áp dụng điển hình Bài toán 1: Bài toán đốt cháy C2xH4xN2O3 + O2  CO2 + H2O + N2;  n X 2  nN 2 n CO2  n H2O 3n CO2  2n O2  BT O : n X2    3   14 .n CO2  76 .n X2  14.n CO2  76.n N2  BTKL : m X2  { { C  H2 N 2 O3   Bài toán 2: Bài toán thủy phân: C2xH4xN2O3 + 2NaOH  2CxH2xNO2Na + H2O;  n X 2  nH 2 O n  2n (Đúng với cả n-peptit); NaOH X  ;  Lượng muối thu được khi thủy phân Xn và X2 tương ứng là như nhau. II. Bài tập: Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no,mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2, chỉ thu được N2,, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là A. 3,17 B. 3,89 C. 4,31 D. 3,59 2 (Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội/thi thử lần 2-2013) Hướng dẫn:  CO 2 : 0,11  N2   H 2O : 0,11 mol Qui đổi M: C2xH4xN2O3 + O2: 0,1275 mol  3nCO2  2nO2 3 BTNT O: nđipeptit = = 0,025 mol = nN 2 3 n 2M5 + 3H2O  5M2  H 2O (thêm) = 5 .0,025 = 0,015; BTKL: m = 0,11.44 + 18(0,11 – 0,015) + 0,025.28 – 0,1275.32 = 3,17 gam  Chọn đáp án A Ví dụ 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120 B. 60 C. 30 D. 45 (Trích đề thi TSĐH khối B năm 2010) Hướng dẫn: Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2;  0,1 0,05 nH 2O (thêm) = 0,05 mol 0,15 Đốt: C2xH4xN2O3  CO2 + H2O + N2  x nCO2  0, 05.18  54,9  0, 9 18  44 mol 0,9 3 2.0,15 (A là Ala). n  0, 2.2.3  0,12 mol   CaOH)3  m  (  0,12.100  120 gam CaCO Đốt 0,2 mol X: BTNT C: CO  Chọn đáp án A. Ví dụ 3: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lít H2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4 Hướng dẫn: CxH2x+1NO2  CO2: 0,6 mol + N2: 0,15 mol + H2O n 2  0,3 3  BTNT N: C H NO  BT C: 0,3x = 0,6  x = 2 (Gly) Y(Gly4): 0,2 mol  Gly: 0,8  mGlyNa = 0,8.(75 + 22) = 77,6  Chọn đáp án C. Ví dụ 4: X và Y là hai   a min oaxit no, mạch hở chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH (MX < MY). Trộn X và Y tương ứng theo tỉ lệ 2 : 1 được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Z bằng oxi không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thì thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua bình nước vôi trong dư thấy thoát ra 104,16 lít khí duy nhất (ở đktc). Khối lượng của Y trong Z là A. 10,3 gam B. 8,9 gam C. 11,7 gam D. 7,5 gam Hướng dẫn:  N2  x 2 x1 2 104,16  4, 65 mol  22, 4 N2 (đốt) = 0,3/2 = 0,15  N2 (kk): 4,5 mol  O2: 1,125 mol; Qui về đipeptit C2xH4xN2O3: 0,15 mol + O2  CO2: a + H2O: a x 0,9 3 0,15.2  có Gly BT O: a + 0,5a = 1,5.0,15 + 1,125  a = 0,9  3.0,3 = 0,2.2 + 0,1.CY  CY = 5 (val)  mY = 0,1.117 = 11,7 gam  Chọn đáp án C Ví dụ 5: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 2 : 3 (Trường THPT Phu Dực tỉnh Thái Bình/thi thử lần 1/2015) Hướng dẫn:  CO : a E : C 2x H 4x N 2 O3 : 0,11  O 2 : 0,99   2  N 2 : 0,11 H 2O : a   a = (0,11.3 + 0,99.2)/3 = 0,77  nGly  x 0,77  3,5 2.0,11 5  3,5 1  3,5  2 1 Đường chéo: nVal  Chọn đáp án A. Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH 2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N 2 và 0,38 mol CO2; 0,34 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,24 B. 14,98 C. 15,68 D. 17,04 Hướng dẫn: nH 2O (thêm) = 0,38 – 0,34 = 0,04 mol Qui về đipeptit: C2xH4xN2O3: 9,92 + 0,04.18 = 10,64 (gam) a mol m mC + H + 76a = 10,64  0,38.14 + 76a = 10,64  a = 0,07  BTKL: 10,64 + 0,07.2.40 = mmuối + 0,07.18 = 14,98 gam  Chọn đáp án B Ví dụ 7: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin, biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có sô liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6 B. 560,1 C. 520,2 D. 470,1 (Thi thử THPT Chuyên Lê Quí Đôn/ Quảng Trị/lần 1-2015) Hướng dẫn:  Xn  n  m  11  n  5       n  5;m  5 m  6  Ym Tìm số chỉ peptit: (m;n là số mắt xich a.a trong X; Y) X : a  a  b  0,7  a  0,3      Khi thủy phân:  Y : b  5a  6b  3,9  b  0, 4 2 Khi đốt cháy: A5: 3a mol  Y6: 4a mol  2X 5  3H 2O  5X 2   3a  4,5a  n H O  thêm   4,5a  8a  12,5a mol 7,5a 1 2         n X  7,5a  12a  19,5a mol  2Y6  4H 2O  6Y2 12a 8a  4a =A 2 2  C2xH4xN2O3: (66,075 + 225a) gam; 19,5 mol  C2xH4xN2O3: 19,5a + O2  CO2 + H2O + N2 147,825  225a .14  19,5a.76  66, 075  225a  SOLVE  a  0, 025   62 Quay lại tìm m: Tỉ lệ mol P1/P2 = 0,3/0,025.3 = 4 BTKL: 4(66,075 + 225.0,025) + 3,9.56 – 0,195.18 = 470,1  Chọn đáp án D. Ví dụ 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44 (Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011) Hướng dẫn: X4 + 3H2O  4X; 2X4 + 2H2O  4X2; 3X4 + H2O  4X3 0,24 0,32 0,1 0,2 0,03 0,12 mX 4 BTKL: = 28,48 + 32 + 27,72 – 18(0,24 + 0,1 + 0,03) = 81,54 gam  Chọn đáp án C. Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO 2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 7,25 B. 6,26 C. 8,25 D. 7,26 (Trường THPT chuyên Đại học Vinh thi thử lần 1-2016) Hướng dẫn Xét 1 số cách giải đề cho thấy sự tối ưu nếu qui về đipeptit Cách 1: (Thầy Hoàng Văn Chung THPT chuyên Bến Tre) CnH2n+2-kNkOk+1 0, 0375.2 0, 0375.2.n .(62n  5k  18)  (0, 28  ).197  11,865  0, 0375.28 k k 0, 0375.2 67, 7 k  1,35 n (14.  29k  18) k 19, 425  Vì 3 < k < 5  6,089864...< m < 6,260135 Cách 2: (Lương Mạnh Cầm, học sinh chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm/Vĩnh Long)  C 2 H 3 NO 0,075  CO 2 0,15  a   BaCO3 0,13  a m  CH 2 a mol  H 2Oa  b  0,1125 t  H O b mol    N 0,0375 Ba ( OH ) ; 0,14mol Ba  HCO3  2 a  0,01 O  2  2 +       44(a + 0,15) + 18(a + b + 0,1125) – (0,13 – a).197 = 11,865  259a + 18b = 28,85 Vì 0,015 < b < 0025  0,10965 < a < 0,11035  6,0801 < m < 6,2699  B Cách 3: (Nguyễn Công Kiệt)  0, 075  x  y  0, 0375  n (n CO  n H O  n N  n peptit )  � O2 : x  C    44x  18y � 197  0,28 � x   11,865   H2O : y  3  N  5 N l� m�t x� �� s� ch ��   o 2 2 2    0, 075 mpeptit = m = 12x + 2y + 30.0,075 + 16. n n = 3; x = 0,2597; y = 0,2472  m = 6,2608 n = 5; x = 0,2603; y = 0,2378  m = 6,0892  6,0892 < m < 6,2608 2 2  Cách 4: Thầy Tạo Mạnh Đức (Qui về Đipeptit) nC2 x H 4 x N 2O3  nN 2 0,14 < nCO2 nCO2 = 0,0375 mol < 0,28 mC2 x H 4 x N2O3 + Xét = 0,28  m < 6,77  chỉ có B = 0,28(12 + 2) + 0,0375.76 = 6,77 gam III. Bài tập tự luyện: Câu 1: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị cuả m là A. 48 B. 100 C. 77,6 D. 19,4 Câu 2: X là một   a min oaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2. Từ m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit. Đốt cháy m 1 gam đipeptit thu được 0,3 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,55 mol H2O. Giá trị của m là A. 11,25 gam B. 13,35 gam C. 22,50 gam D. 4,45 gam (Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc/thi thử THPT QG 2015 lần 2) Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa hai oligopeptit X và Y trong môi trường axit thu được 0,9 mol glyxin và 0,5 mol alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng m gam Z thu được hỗn hợp gồm khí và hơi, dẫn hõn hợp này qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 199,2 gam. Giá trị của m là A.94 B. 95 C. 96 B 97 Câu 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no, mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H2O là 47,8 gam. Để đốt cháy hoan toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol O2? A. 1,875 mol B. 2,025 mol C. 2,800 mol D. 2,500 mol Câu 5: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 109,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là A. 4,5 B. 9 C. 6,75 D. 3,375 Câu 6: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no, mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 87,3 gam B. 9,99 gam C. 107,1 gam D. 94,5 gam Câu 7: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2? A. 3,75 mol B. 3,25 mol C. 4,00 mol D. 3,65 mol Câu 8: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một   a min oaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này A. Giảm 81,9 gam B. Giảm 89 gam C. Giảm 91,9 gam D. Tăng 81,9 gam Câu 9: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C xHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 96,975 gam hỗn hợp CO 2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,50 B. 0,76 C. 1,30 D. 2,60 (Trường THPT Chuyên ĐH Vinh/thi thử lần 3-2015) Câu 10: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alani và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A. 50 B. 40 C. 45 D. 35 (Trường THPT Trí Đức-Hà Nội/thi thử THPT QG-2015) Câu 11: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E bên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là A. C17H30N6O7 B. C21H38N6O7 C. C24H44N6O7 D. C18H32N6O7 (Đề thi thử THPT QG-2015/Moon.vn) Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hồn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khi O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8 (Thi thử THPT QG/Chuyên Bạc Liêu/2015) Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa Glyxin, Alanin, Valin) trong dung dịch chứa 47,54 (g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 1,8m (g) rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5m (g) X thì cần dùng 30,324 l O 2, hấp thụ sản phẩm cháy vào 650ml Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615 (g) đồng thời khối lương dung dịch tăng m1 (g) và sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra. Giá trị (m + m1) gần nhất với A. 78 B. 120 C. 50 D. 80 Câu 14: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alani, valin. Thủy ohaan X trong 500ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào bình Ba(OH) 2 dư thi thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phẩn ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là: A. 198 B. 111 C. 106 D. 184 Câu 15: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 35,1 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH). Giá trị a gần nhất với A. 43,8 B. 39 C. 40,2 D. 42,6 Câu 16: Hỗn hợp A gồm 2 peptit mạch hở Ala-X-Ala và Ala-X-Ala-X trong đó X là một   a min oaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 14x mol alanin và 11x mol X. Đốt 13,254 gam hỗn hợp A cần 17,0352 lít O 2 (đktc). Đun 13,254 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 14,798 B. 18,498 C. 18,684 D. 14,896 (Nguồn: Group Hóa Học BookGol) Câu 17: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với A. 91,0% B. 82,5% C. 82,0% D. 81,5% Câu 18: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là A. Tăng 49,44 B. Giảm 94,56 C. Tăng 94,56 D. Giảm 49,44 Câu 19: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các   a min oaxit như glyxin, alanin, valin; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b am muối B (M A < MB). Tỉ lệ a : b là A. 0,843 B. 0,874 C. 0,698 D. 0,799 (Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh) Câu 20: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các   a min oaxit như glyxin, alanin, valin. Hỗn hợp H gồm X (7,5a mol), Y (3,5a mol), Z (a mol); X chiếm 51,819% khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hết m gam H trong không khí (vừa đủ), thu được tổng khối lượng CO 2 và H2O là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N 2. Đun nóng m gam H trong 400ml dung dịch NaOH 1,66M (vừa đủ), sau phản ứng thu được 3 muối trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là A. 5,352g B. 1,784g C. 3,568g D. 7,136g (Thầy Nguyễn Hoàng Vũ THCS-THPT Nguyễn Khuyến/TP Hồ Chí Minh) BẢNG ĐÁP ÁN 1C 2A 3A 4B 5A 6D 7A 8A 9C 10A 11B 12A 13A 14A 15A 16B 17D 18A 19B 20A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn đáp án C CxH2x+1NO2  CO2: 0,6 mol + N2: 0,15 mol + H2O n  0,3  BTNT N: C H NO  BT C: 0,3x = 0,6  x = 2 (Gly) Y (Gly4): 0,2 mol  Gly: 0,8  mGlyNa = 0,8.(75 + 22) = 77,6 Câu 2: Chọn đáp án A Đốt X2  0,3 mol H2O Qui về m gam Đốt X3  0,275 mol H2O x 2 x1 2 2X3 + H2O  3X2  H 2O : 0,275 H 2O nH 2 O (thêm) = 0,3 – 0,275 = 0,025 : 0,3  C2xH4xN2O3: 0,025.3 = 0,075  BT C: 0,075.2x = 0,3  x = 2  2C2H5NO2 + H2O  X2  m = 0,075.2.75 = 1,25 gam Câu 3: Chọn đáp án A Z  O2  CO 2  H 2O  N 2 1 42 43 199 ,2 BT C: nO2 nCO2 = 0,9.2 + 0,5.3 = 3,3; BT N: nN 2 = 0,5(0,9 + 0,5) = 0,7 mol 5 2 7 2  )  0, 5(3   )  3,9 4 2 = 0,9(2 + 4 2 mol BTKL: m + 3,9.32 = 199,2 + 0,7.28  m = 94 gam Cách khác: Dựa vào sự chênh lệch lượng nước: m ??? }  Gly : 0,9 t o ,BT H  H 2 O  th�m        n H2O  0,9.2,5  0,5.3,5  4 mol   Ala : 0,5 Z o Z  t CO2  H 2O  N 2 ; BT.C : n CO  0,9.2  0,5.3  3,3 mol 2 14243 199,2  nH 2 O = (199,2 – 3,3.44)/18 = 3  H2O (thêm) = 4 – 3 = 1 mol m BTKL: m + H O (thêm) = mGly + mAla  m = 94 gam Câu 4: Chọn đáp án B 2A 4  2H 2 O  4A 2 0,1  0  0,2 Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: �� �� ������,1��� 0,8 A4 4A 0,1  0,4  C = 0, 4 = 2 (A là Gly) A 2 5 2 nO2  0,9.(2   )  2, 025 mol 4 2 Đốt 0,3 mol A3: 0,3  3A (Gly): 0,9  Câu 5: Chọn đáp án A Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2; 0,2 0,1 0,3  n CO2  n H 2O   0,1.18  109,8   1,8 mol 44 n CO  18n H O  0,1.18  109,8 nCO  2 2 18  44  Đốt A2  1,8 A 2  2A 0,3 0,6  C = 0, 6 = 3 (A là Ala) A 2 7 2 nO2  1, 2.(3   )  4,5 mol 4 2 Đốt 0,3 mol A4: 0,3  4A (Val): 1,2  Câu 6: Chọn đáp án D Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A3 + H2O  3A2; 0,1 0,05 0,15  n CO2  n H 2O   0, 05.18  40,5  0,15.28   0, 6 mol 44 n CO  18n H O  0,05.18  40, 5 nCO  2 2 18  44  Đốt A2  2 A 2  2A 0,15 0,3 0, 6  CA = 0,3 = 2 (A là Gly) Đốt A6: 0,15  6A (Gly): 0,9  0,9.(75 + 22) + 20%.0,9.40 = 94,5 Câu 7: Chọn đáp án A A 2  H 2 O  2HCl a a 2a mol  C2xH4xN2O3: 0,1  A2 + H2O + 2HCl  muối  BTKL: x n a 25,1  16  0,1 18  36,5 16 / 0,1  76  3 (Val) 28 Y: A5: 0,2  5A: 1  O = 1.(3 + 7/4 – 2/2) = 3,75 mol Câu 8: Chọn đáp án A Đặt mắt xích cấu tạo nên X, Y là A. Đốt Y: 2A4 + 2H2O  4A2; 2 0,2 0,2 0,4  n CO2  n H2O   0, 2.18  95, 6  nCO   1, 6 mol  44 n CO2  18n H2O  0,2.18  95, 6 18  44  Đốt A2 2 A 2  2A 0,4 0,8 1, 6  CA = 0,8 = 2 (A là Gly) Đốt X: 2A3 + H2O  3A2; 0,1 0,05 m  (0, 6.44  (0, 6  0,05).18)  0, 6.197  81,9 Câu 9: Chọn đáp án C B có công thức phân tử C 4H9NO2 không phải a.a tuy nhiên khi đốt cháy ta chỉ quan tâm đến công thức phân tử nên coi như B là 1 a.a có 4C (B phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1).  A : a  a  b  0,09  a  0,03       5a  b  0,21  b  0,06 Khi thủy phân:  B : b Khi đốt cháy: A5: a mol  B: 2a mol  2A 5  3H 2O  5A 2  a 1,5a 2,5a  (1)  ()   2   2B  H 2O  B2 a a  2a   n H2O  thêm   1,5a – a  0,5a mol  n X2  2, 5a  a  3,5a mol  X C2xH4xN2O3: (41,325+ 9a) gam; 3,5a mol  C2xH4xN2O3: 3,5a + O2  CO2 + H2O + N2 96,975  9a .14  3,5a.76  41,325  9a  SOLVE  a  0, 075   62 nCO2 nCO2  (X) = 1,575  (A) = 1,575 – 2.0,075.4 = 0,975  p  2; q  3  2p  3q  13    pq 5  A : Gly 2 Al3 : 0,075  CA = 0,975/0,075 = 13   a 0,075.2  0,075.2 4    1,3 b 0, 075.3 3  Cách khác: Thử số đẹp  A 5 : a  a  b  0,09  a  0,03       5a  b  0,21  b  0,06 Khi thủy phân:  B : b Khi đốt cháy: Đoán A5: Gly2Ala3 (“hên xui” có thể (Gly;Ala) = (1;4)(2;3)(3;2)(4;1)) Khi đó 41,325 = x(75.2 + 89.3 – 18.4) + 2x.103  x = 0,075  a/b = 1,33 Câu 10: Chọn đáp án D Xét với 0,4 mol E: 2A – H2O  A2; Từ E  A2: nE = 1,1 mol  nH 2 O nA2 - nH 2O (thêm) 0,55 mol (thêm) = 0,55 – 0,4 = 0,15 mol; n BTNT C: CO = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol  m’  3, 2.14  76.0,55 – 0,15.18  83,9 gam    m  3, 2.62 – 0,15.18  195,7   CO2 H 2O 2 78, 28 .83,9  33,56 gam Xét với m gam E: m = 195, 7 Câu 11: Chọn đáp án B C2xH4xN2O3: 0,29 ( = 0,5.nNaOH); H2O (thêm): a mol  0, 29.2x.62  115,18  18a    0, 29. 28x  76   45,54  18a  Cđipeptit  x  3,3   a  0,18 = 2.3,3 = 6,6  các đipeptit thỏa: GlyGly (4C); GlyVal (7C); ValVal (10C) C 3A2  A6  A = 3.4 = 3.7 = 3.10 Câu 12: Chọn đáp án A C2xH4xN2O3: a mol; H2O (thêm): b mol C2xH4xN2O3 + 2NaOH  2CxH2xNO2Na + H2O  2a. 14x  69   151, 2  ax  1,95    BT O : 4,8.2  3a  3.2xa   a  0,7 n  n H O : a.2x  3,6  b  b  0,3   CO2 2 m = 28ax + 76a – 18b = 102,4 gam Câu 13: Chọn đáp án A m gam: C2xH4xN2O3: a mol; H2O (thêm): b mol; CO2: c mol C2xH4xN2O3 + 2KOH  2CxH2xNO2K + H2O  m  14c  76a – 18b  a  0,345  m  47,54  1,8m  a – b 18  b  0,115     VINACAL         c.62  65,615.2  18b  c  2,15  3a  1,35375.2  3c  m  54, 25   1 nOH  nCO2  6 0, 65.2  2  nCO2  0, 225  nBa2  0, 65 3 2,15 / 2  m + m1 = 54,25 + 65,615 – 0,225.197 = 75,54 gam Câu 14: Chọn đáp án A  CO 2 : x  44x  18y  74, 225  x  1,195     ;  N 2 : 6, 2325 mol   H 2O : y 197x – 74, 225  161,19  y  1, 2025   C2xH4xN2O3: a mol; O2: đốt b mol  BT O : 3a  2b  1,195.3  a  0,1875     BT N 2 : a  4b  6, 2325  b  1,51125 BTKL: mđipeptit = 2.(1,195.14 + 0,1975.76) = 61,96 ng i  d� 20% ph �n � v� peptit : 0,375 mol  d� 20% ph �n � v� H 2SO 4 : 0,5 mol ng i  KOH dư 20%  m cr   61,96  0,375.2.1,2.56  0,375.18   174.0,5 4 43  203,81 gam 0,2.56 1 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 43 1 4 4 2 KOH d�  K 2SO 4 KOH d �  mu� i  Câu 15: Chọn đáp án A 2X 3  X2  0,36 HO 2 37,26 35,1 0,2 18  3X 2 0,36 H 2O  2X1 0,36 m BTKL: a = X = 37,26 + 0,36.18 = 43,74 gam Câu 16: Chọn đáp án B  Ala 2 X : a  2a  2b  14x  a  3x A      n A  7x mol  a  2b  11x  b  4x  Ala 2 X 2 : b 1  2A 3  H 2O  3A 2  n H O  thêm   5,5x mol  3x   1,5x  1  2 4,5x      2   n A  12,5x mol  2A 4  2H 2O  4A 2  2 4x 8x  4x AC2xH4xN2O3: (13,254 + 99x) gam; O2: 0,7605 mol  C2xH4xN2O3: 3,5a + O2  CO2 + H2O + N2 12,5 x.3  2.0, 7605 .14  12,5 x.76  13, 254  99 x  SOLVE  x  0, 06   3 mA2 n = 13,848; A2 = 0,0075 mol; BTKL: m = 18,498 gan Câu 17: Chọn đáp án D CO2  H 2O  N 2 : 0,11 14243 C2xH4xN2O3: 0,11 + O2: 0,99  46,48  18x 46, 48  18a .3  0,11.3  0,99.2  SOLVE  a  0, 07   62 BT O: nCO2 CGly  CVal x  3,5   nGly  nVal 0,11.2 2 nE = nđi - nH O (thêm) = 0,04;  nX = 0,01; nY = 0,03  Xn  n  m  10 n  4       BT N : 0,01n  0,03m  0,22  m  6  Ym 2 0,01x  0,03y  0,01 4 – x   0,03  6 – y   X : Gly x Val 4x : 0,01  Y : Gly Val : 0,03   y 6 y  %Y = 81,5% Câu 18: Chọn đáp án A  2x  6y  22  0 x4  x  2; y  3    CO2 : 1, 23 mol  N 2 : 0, 4  H 2O : 1, 23 mol Qui đổi X, Y: CnH2nN2O3: 0,24 mol + O2   n 2 n  0,5n  1,5n CO H O đipeptit BTNT O: O = 1,485 mol BTKL: mđipeptit = 1,23(18 + 44) +0,24.28 – 1,485.16 = 35,46 gam 2 2 35, 46  32, 76  0,15  nH 2O 18 (đã thêm để tạo đipeptit) = mol  nH 2O (thực tế tạo thành) = 1,23 – 0,15 = 1,08 mol mdd  (1, 23.44  1, 08.18)  123, 0  49, 44 gam Câu 19: Chọn đáp án B nCO2  nH 2O nH 2O n (thêm) = 48a – 47a = a; N = 0,5.nNaOH = 0,4  CO 2 : 48a  N 2 : 0, 4   H 2O : 48a C2xH4xN2O3: 0,4 + (72a – 0,6)O2  SOLVE BTKL: 56,56 + 18a + (72a – 0,6).32 = 48a.62 + 0,4.28     a = 0,04 Xn  n nCO2 = 48a  – 2  H 2 O  nX 2  0,04 0,4 2 n n2 20   n  2, 22 0, 4 0, 04 9 48.0, 04  2, 4 2.nđipeptit 0, 4.2 n = 2,22; nx = 5,33   đipeptit có 4C (Gly2) hoặc 5C (GlyAla) x  nXYZ = 0,4 – 0,04 = 0,36  nX : nY : nZ = 6 : 2 : 4 = 0,24 : 0,08 : 0,04 TH1: X là Gly-Gly  MX = 132  3  132  M Z   7M Y  M  174   Y   0, 24.132  0,08M Y  0,04M Z  56,56  M Z  274  Giả sử Z có Gly: 18 75 Gly p Ala q Table: f(X)= 27418 X.8918     89   18  Z : Gly 2 Ala 2 0, 04   Gly Val  p q a 75  22   0,873  b 89  22 TH2: X là Gly-Gly  MX = 146  3.  146  M Z   7M Y  M  157,85    Y ,lo�  L� i    0,24.146  0,08.M Y  0,04.M Z  56,56  M Z  222,31 Câu 20: Chọn đáp án A nN 2 n n (sinh ra) = nđipeptit = 0,332  N (kk) = 7,032  O = 7,032/4  O : 1,758�  CO 2 : a� C 2x H 4x N 2 O3 : 0,332   2    N 2 : 7,364 N 2 : 7,032  H 2O : a  2 2 BTNT O: a + 0,5a = 1,758 + 1,5.0,332  a = 1,504 mol BTKL: m + 1,758.32 = (2m + 3,192) + 0,332.28  m = 43,768 gam BTKL: m + 18. n nH 2 O (thêm) + 1,758.32 = 1,504.62 + 0,332.28  H O (thêm) = 0,14  nXYZ = 0,332 – 0,14 = 0,192  nX : nY : nZ = 7,5 : 3,5 : 1 = 0,12 : 0,056 : 0,016 MX = 0,51819.43,768 = 22,68 TH1: (m,n) = (2,12)  X : Gly3 : 0,12  0,12.3  0,056  0,016.a  0,52     a  b  1  12  Y : GlyAla : 0,056  Z : Gly Ala Val : 0,016  0,056  0,016b  0,128  a b  2 TH2: (m,n) = (4,5)  X : Gly3 : 0,12   Y : Gly x Ala 4x : 0,056   Z : Gly Ala Val : 0,016  a 4 a a , b  Z* BT Gly : 0,12.3  0,056x  0,016a  0,52 Table : x  2; a  3  HCl  Z: Gly3AlaVal: 0,016    mmuối(min) = mGlyHCl = 0,016.3.(75 + 36,5) = 5,352  Ym  BTNT N : 0,12.3  0,056.m  0,016.n  0,664  TABLE  m,n    2,12    4,5     �n Z  � �  Gly : x  BT Na : x  y  0,664  0,128� �  x  0,52�      Đặt  Val : y  BT C : 2x  5y  1,504  0,128.3  y  0,016 X: Gly3: 0,12; Y: GlyxAlayValz: 0,056; Z: GlyaAlabValc: 0,016 * BT Val: 0,056z + 0,016c = 0,016  không  z  Z  Y không chứa Val QUI PEPTIT BAN ĐẦU VỀ GỐC AXYL VÀ H2O PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN Chủ đề 1: Qui peptit về gốc axyl và nước Xét phản ứng của peptit với NaOH Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn: Peptit  (n  1)H 2O  n  a.a (1) n  a.a  nNaOH  mu�  nH 2O i (2) (1)  (2)     Peptit  nNaOH  mu�  H 2O i Từ (3) ta có quan hệ số mol: nH 2O (3) (tạo thành)= n peptit (*) Xét peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm  NH 2 , 1 nhóm COOH nC x H 2 x 1 NO2  C 2nx n  2 N n On 1  (n  1) H 2O Cnx H 2 nx  n  2 N nOn 1 : a mol  Cnx H 2 nx  n N nOn .H 2O : a mol NO : na mol C H  BTKL    x 2 x 1 (**)  H 2O : a Chú ý: Để dễ hiểu ta có thể diễn giải như sau: Cx H 2 x 1 NO Cx H 2 x 1 NO2 H 2O (gốc axyl) là phần còn lại của khi tách đi . Từ n phân tử a.a(= n phân tử (n  1) H 2O nước + n gốc axyl) tạo thành n-peptit thì có H 2O bị mất đi do đó chỉ còn 1 phân tử và gốc Cx H 2 x 1 NO . Cx H 2 x NO2 Na H 2O Muối của a.a sẽ có dạng . Như vậy khi qui đổi peptit về gốc Axyl và rồi cho phản ứng với NaOH ta xem như NaOH “ghép” trực tiếp với gốc Axyl để tạo thành muối ( C x H 2 x NO2 Na  Cx H 2 x 1 NO.NaOH H 2O ) vậy 1 phân tử đó không làm nhiệm vụ gì cả. Khối lượng H 2O peptit bằng khối lượng gốc axyl + . Khối lượng muối = Khối lượng gốc axyl và NaOH. Như vậy khối lượng peptit và khối lượng muối khác nhau chính là sự chênh lệch giữa khối lượng NaOH và khối lượng nước trong peptit. Từ (*) và(**) đối với peptit được tạo thành từ aminoaxit no, mạch hở, 1 nhóm  NH 2 , 1 nhóm COOH ta có các quan hệ sau đây:  n C n H2 n1NO  n NaOH  th� ph� n peptit =n H2O (Qui � i) = n H2O (T� th� y n: � o nh)  s�ch� peptit: n= n na S� mol g� Axyl c = = NaOH a S� mol H 2 O qui � i � a BÀI TẬP MẪU Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Ala-ala, Gly-ala, Ala-gly, Ala-ala-val-ala và Ala-val-val-ala. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng thu được m+29,7 gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO2 (đktc) và 49,32 gam H2O . Giá trị gần đúng của m là: A.72,30 B.72,10 C.74,01 Hướng dẫn:  m  40x  m  29,7  18y  G� C n H 2n 1NO : x mol   c   nx  2,84    n peptit : y mol(=n H 2O )  x(n  0,5)  y  2,74  D.73,76  nx  2,84   x  0,9  y  0,35  BTKL: m=(14nx+29x+18y)=14.2,84+29.0,9+18.0,35= 72,16 gam. → Chọn đáp án B. Nhận xét: phương trình 1 trong hệ trên được thiết lập theo BTKL. Theo cách suy luận “ghép phân tử NaOH và gốc axyl” phần lý thuyết. Sự chênh lệch giữa khối lượng muối và khối lượng peptit chính là sự chênh lệch giữa khối lượng nước và khối lượng NaOH 29,7=40x-18y. Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp các muối Na của Gly, Ala, Val.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X,Y ở trên cần dụng 107,52 lít khí O2 (đktc) thu được 64,8 gam H 2 O . Giá trị của m gần nhất: A.92 B.97 C.102 D.107 (Đề KT định kì, lớp 12, Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến, ngày 20/3/2016) Hướng dẫn: �� pep: n O  1,5.(n CO2  n N 2 )  1,5(n H2O  n peptit )  n peptit  0,4 t 2  Axyl Th� ph�  y n:  NaOH  AxylNaOH  H 2O 151,2 0,4  H 2 O n N (2a)  Axyl  Ch� :  H O  O 2  CO2  N 2  H 2O y 2 4,8 (3,2 a) a 64,8 {  m  m  40a.2  151,2  0,4.18 BTKL   m  102,4 gam m  4,8.32  44(3,2  a)  28a  64,8  → Chọn đáp án C. Ví dụ 3: QG2015 Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X(x mol) và Y( y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2 .Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A.396,6 B.340,8 C.409,2 D.399,4 Hướng dẫn: + Tìm số mắt xích trong X và y tương ứng là m, n  m  1  n  1  13  m  n  11 Xm m  5   Ta c� T  : m 1 4  m 5  n  6  Yn n 1  4 n  5    X : a (mol) BTNT.Na  a  b  0,7  a  0, 4  Xem A  5          5a  6b  3,8  b  0,3  Y6 : b (mol)  C x 0,3 3 12  C  0, 4  4  16 trong X trong Y  Y  0, 4.n C  C  12  0,3.n C   L� c�:  i   2.5  C X  3.5   X � a  C Y  16  X, Y � u ch� Gly (2C); Ala (3C)  2.6  C  3.6 Y     C H NO : 3,8 (=mol NaOH) 0, 4.12  0,3.16 48  T  x 2x 1  x  3,8 19  H 2 O : 0,7 mol  48  m mol  3,8. 14.  29  40   396,6(gam)  19  → Chọn đáp án A. Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X,Y là 2 aminoaxit no, chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH; M X  M Y ) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Mặt khác đối cháy 38,2 gam E cần dùng 1,74 mol . Tổng khối lượng phân tử của X va Y là A.164. B.206. C.220. D.192. Hướng dẫn: Đặt số mol E trong 38,2 gam gấp k lần số mol E trong 0,1 mol  C n H 2n 1NO : 0,56k mol  (14n  29)0,56k  18.0,1k  38,2  n  18 / 7 38,2       n peptit : 0,1k mol  0,56k(1,5n  0,75)  1,74 k  1 n  n  2,57  trong peptit c�gly BTKL: 38,2 + 0,56.40 = m mu�i +0,1.18  m mu�i  58,8 gam 0,24.(75+22) + 0,32.(M Y  22)  58,8  M Y  89  M X  M Y  164 gam → Chọn đáp án A. Ví dụ 5: X,Y là hai peptit mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 9 và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X,Y cần dùng 2,43 mol O2 , thu được CO2 , H 2 O v�N 2 ; trong đó khối lượng của CO2 nhiều hơn khối lượng của H 2 O là 51,0 gam. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam E với 600ml dung dịch KOH 1,25M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (1,6m + 8,52) gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Y A.28,39% B.19,22%  MX  MY  có trong hỗn hợp E là C.23,18% D.27,15% (Thầy Nguyễn Văn Út) Hướng dẫn:  0,6.1,25.56  8,52  0,6.   14x  29   18a  +18a  ax=1,92 C x H 2x 1NO : a mol      1,5ax-0,75a=2,43   a=0,6   n peptit : b mol  44ax-a.18 x  0,5  b.18  51  b=0,24      Gly (2C):a a 5  3,2 3 0,36  �.ch�  o:    b 3,2  2 2 0,24  Val (5C):b m 1 n 1  9  X m : t mol  m  n  7 m  2 E       a  m  2,5  n  n  5  Yn : k mol  m   n  b  t  k  0,24  t  0,2    t 5  2,5 5    k  2,5  2  1  k  0,04   x xa 1,92   3,2. �� t a 0,6  X(Gly)a (Val)2 a : 0,2  BT.Gly : 0,2a  0,04b  0,36  a  1 E     b  4  Y(Gly)b (Val)5b : 0,04 a  2;b  5  75.4  117  18.4  .0,04 .100%  28, 40%  %m Y  14.1,92  29.0,6  18.0,24 → Chọn đáp án A. Ví dụ 6: X,Y,Z là ba peptit mạch hở đều được cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được số mol nhiều hơn số mol của là 0,08 mol. Mặt khác, đun nóng 68,24 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa 73,72 gam muối của glyxin. Biết x>y>z, phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là: A.21,92%. B.18,58%. C.25,26%. D.22,74%. (Đề thi KSCL Bookgol lần 2/2016) Hướng dẫn:  Gly : 0,76    Ala  : x  Pep : y   71x  57.0,76  18y  68,24   3.0,08  0,5(x  0,76)  y (2)  x  0,28   y  0,28 Tiếp tục giải như Bài tập tự luyện số 21. Chương công thức tổng quát. Chủ đề 2: PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ PEPTIT VÀ PROTEIN Bài toán 1: Cho trước khối lượng của các a.a yêu cầu tìm khối lượng của peptit được tổng hợp từ các a.a đó ta có 2 hướng giải: Hướng 1: Tìm một trường hợp công thức của peptit rồi tính khối lượng Hướng 2: Tính khối lượng nước rồi dùng định luật bảo toàn khối lượng Bài toán 2: Cho trước khối lượng cảu a.a yêu cầu tìm khối lượng của protein được tổng hợp từ các a.a đó ta có 2 hướng giải như trên; tuy nhiên lưu ý thêm: i Protein có cấu tạo phân tử: (NH  R CH  CO)n Ta thấy rằng trong phân tử protein không còn nhóm  NH 2 và COOH ở đầu và “ đuôi” tức là nếu có n gốc a.a trùng ngưng thành protein thì số phân tử nước tách ra là n chứ không phải (n-1) như peptit. Như vậy khối lượng của protein bằng khối lượng gốc axyl, dễ thấy: Chú ý: Hiệu suất phản ứng. m g�c Axyl  n a.a .(M a.a  18) BÀI TẬP MẪU Ví dụ 1: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là A.1107,5 gam. B.1049,5 gam. C.1120,5 gam. D.1510,5 gam (Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Quảng Trị/ thi thử -2015) Hướng dẫn: Cách 1: Giải theo kiểu “mò”  GAV2 : 3  m  3.(75  89  117.2  18.3)  0,25.(75.4  18.3)  1107, 5   A 4 : 0,25 Cách 2: Tính theo công thức tổng quát Công thức chung của 3 a.a bài cho: A (n A  (3  4  6)  13mol) Công thức chung của các tetrapeptit: A 4 ; Ta có phản ứng thủy ngân 3 4A  A 4  3H 2O  n H2 O  13.  9,75 4 → BTKL :m=3.75+4.89+6.117-9,75.18=1107,5 → Chọn đáp án A. Ví dụ 2: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alamin thu được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là: A.42,08 gam B. 38,40 gam C.49,20 gam D.52,60 gam Hướng dẫn: m protein  m g�c axyl  80%. 22,5 44,5  75  18   80%.  89  18   42,08 g 75 89 → Chọn đáp án A. Ví dụ 3: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A.453 B.382 C.328 D. 479 (BGG-ĐT-Đề thi CĐ-2009) Hướng dẫn: Giả sử trong A có n mắt xích ala A  nAla  1250 100000 425 89 1250 425   n  382 100000 89n → Chọn đáp án B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X( mạch hở, được tạo bởi các   a min oaxit có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH ) bằng dung dịch HCl vừa đủ thi được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là A.14 B.9 C.11 D.13 Câu 2: Khi thủy phân 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo từ các amino axit chỉ chứa một nhóm COOH và một nhóm  NH 2 ) bằng dung dịch NaOH(dư 40% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là A.7 B.8 C.9 D.10 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y(đều được tạo từ các amino axit chỉ chứa một nhóm COOH và một nhóm NH 2 ) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N 2 và 0,38 mol CO2 ; 0,34 mol H 2 O . Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là A.16,24 B.14,98 C.15,68 D.17,04 Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 3 peptit ( trong cấu tạo chỉ chứa glyxin,alanin, valin) trong dung dịch chứa 47,54(g) KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 1,8 m(g) rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hết 0,5 m(g) X thì cần dùng 30,324 l O2 , hấp thụ sản phẩm cháy vào 650ml Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình tăng 65,615(g) đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1 (g) và  m  m1  sau phản ứng chỉ có một khí trơ thoát ra. Giá trị A.78 B.120 C.50 gần nhất với? D.80 C x H yOz N6 ;Y là peptit có dạng C n H m O6 N t ( X,Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm  NH 2 và 1 nhóm COOH ). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X,Y cần dùng Câu 5: X là peptit có dạng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là A.Tăng 49,44. B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56. D. Giảm 49,44. Câu 6: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần đủ 120 ml KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala và Val (trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam A bằng lương oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H 2 O là 31,68 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối Ala trong Z gần giá trị nào nhất sau đây A.45% B.54% C.50% D.60% Câu 7: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít(đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với A.91,0% B.82,5% C.82,0% D.81,5% Câu 8: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít(đktc). Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị: A.3.23 gam B.3,28 gam C.4,24 gam D.14,48 gam Câu 9: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alann và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với A.50 B.40 C.45 D.35 (THPT Trí Đức- Hà Nội/ thi thử THPT QG 2015)  x y z  đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 Câu 10: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X,Y,Z và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,475 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có 0,225 mol một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A và B là 2   a min oaxit no, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm  NH 2 và 1 nhóm COOH ). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn M M M hợp E la A.20,5% B.13,67% C.16,40% D.24,64% NH 2 Câu 11: X là một   a min oaxit no mạch hở chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH .Đun nóng a mol X thu được hỗn hợp A gồm tripeptit mạch hở Y và tetrapeptit mạch hở Z với tỉ lệ số mol Y:Z = 8:3. Đốt HO hỗn hợp A cần 0,945 mol oxi thu được 12,33 gam 2 . Đốt hỗn hợp B gồm a mol một R no mạch hở  NH 2 chứa 1 nhóm và 1 nhóm COOH ;0,25a mol Y và 0,5a mol Z sau đó hấp thụ sản phẩm cháy vào Ba(OH) 2 dung dịch dư thu được 567,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng R trong hỗn hợp B: A.26,50% B. 32,12% C.35,92% D.26,61% Câu 12: Xác định M gần đúng của một polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S A.20.000(đvC) B.10.000(đvC) C.15.000(đvC) D. 45.000(đvC) Câu 13: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glixin 4,0 mol alanin và 7,0 mol axit-2aminobutanoic. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là A.1236gam B.1164gam C.1452gam D.1308gam Câu 14: Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên? A.5 và 4 B. 3 và 6 C.6 và 3 D. 4 và 5 Câu 15: Khi thủy phân 500 gam một protein A thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của A là 150000 u thì số mắt xích của alanin trong phân tử A là A.573 B.191 C.382 D.5370 (Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn/Đà Nẵng-lần 1/2012) Câu 16: Người ta thu được m kg protein khi tổng hợp từ 2,34kg glyxin với hiệu suất quá trình là 75%. Giá trị của m là A.1,3338kg B.1,60056kg C.1,7784kg D.1,067kg Câu 17: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp gồm 8,9 gam alanin và 30 gam glixin thu dược m (gam) protein. Biết hiệu suất phản ứng trùng ngưng là 70%. Giá trị của m là A.29,9 B.18,23 C.23,51 D.20,93 Câu 18: Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là A.253g B.235g C.217g D.199g (Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ/Hà Nội/thi thử lần 2-2013) Câu 19: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là A.22,10 gam B.23,9 gam C.20,3 gam D.18,5 gam (Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy/ Ninh Bình/ thi thử lần 1-2013)  HN  CH  CO  2 Câu 20: Khối lượng các gốc (từ glyxin) chiếm 25,65% khối lượng tơ tằm (fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm đã tạo ra để được 1 kg tơ. A.225 gam B.180 gam C.337,5 gam D.300 gam Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là A.37,6% B.28,4% C.30,6% D.31,2% (Khối THPT chuyên ĐHKH Huế/ thi thử lần 1-2012) BẢNG ĐÁP ÁN 1A 2A 3B 4A 5D 6C 7D 8B 9D 10B 11B 12A 13A 14D 15A 16A 17D 18C 19C 20C 21B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Chọn đáp án B Thủy phân trong môi trường axit Peptit  nHCl  (n  1)H 2O  mu� i BTKL: m peptit  m HCl  m H2O  m mu�i Quan h�s�mol: n peptit  n mu�i ; n HCl  n.npeptit  n g�cA.a c  G� C n H 2n 1NO : x mol  x   n HCl  n g�ca.a .BTKL : m  x.36,5  0,1   1 18  (m  52,7)   0,1   n peptit : 0,1 mol 1  SOLVE  x  1 mol  s�m� x�   t ch:  10  s�li� k� peptit l�9. n t 0,1 Câu 2: Chọn đáp án A c  G� C n H 2n 1NO : x mol  n NaOH  n g�c a.a .BTKL : m  1, 4.x.40  (m  8,6)  0,02.18   n peptit:0,02 mol x  0,16 mol  s�m� x� : t ch 0,16  8  s� li� k� peptit l�7. n t 0,12 Câu 3: Chọn đáp án B   14n  29  x  18y  9, 92 c  G� C n H 2 n 1 NO : x mol    nx  0, 38   n peptit : y mol   x(n  0, 5)  y  0, 34  BTKL : m = m C n H2 n NO2 Na  14nx  (46  23)x  14, 98 gam  nx  0, 38   x  0,14  y  0,03  Ho� nh� th� c n y: n NaOH  n g�c a.a  0,14. BTKL: 9,92+0,14.40=m+0,03.18  m=14,98 gam Câu 4: Chọn đáp án A c  G� C n H 2 n 1NO : x mol    n peptit : y mol  47, 54  18y  0,8.   14n  29  x  18y  1 4 44 2 4 4 4 3  m   1, 5nx  0, 75x  30, 324.2 : 22, 4  2, 7075   0, 5. 62nx  9x  18y  65, 615      nx  2,15   x  0, 69  y  0, 23  m  m1   14.2,15  29.0, 69  18.0, 23  [65, 615   2. 0, 65  2,15 : 2  .197]  75, 54 1 4 4 2 4 44 4 3 CO 2   OH   CO 2 3 Câu 5: Chọn đáp án D Ph �n � th� ph� ng y n:  BT.C : 0, 48x  123 / 100  x  2,5625  C x H 2x 1NO : 0, 48 mol  32,76    BTKL : 32,76=1,23.14+29.0,48+18y  n peptit  n H2O  y mol   y=0,09  Ph �n � ch� ng y: 2x  1 1 n O2  0, 48.(x   )  1, 485 (Ho� n O2  1,5.(n CO2  n N2 )) c: 4 2 BT.O : n H2O  0, 48  0,09  1, 485.2  1,23.2  1,08(mol) m dd  123  (1,23.44  1,08.18)  49, 44gam. Câu 6: Chọn đáp án C �� s�mol A trong 13,68 gam g� k l� s�mol A trong 0,045 mol t p n  C n H 2n 1NO : 0,12k mol  (14n  29)0,12k  18.0,045k  13,68 13,68     n peptit : 0,045k mol 13,68  0,12k(1,5n  0,75).32  31,68  0,12k.14  nk  69 / 16  n  2,875      C n H 2n 1NO : 0,18mol  k  1,5  k  1,5  m mu�i  m C n H2 n NO2 K  (14.2,875  46  39).0,18  22,545 gam  Gly : x mol    Ala: y mol   Val: z mol   %m mu�i ala   x  y  z  0,18   BT.C : 2x  3y  5z  0,18.2,875   (75  38)x  0,33832.22,545   x  0,0675   y  0,09  z  0,0225  0,09.(89  38).100%  50,69% 22,545 Chú ý: Khi tính thành phần phần trăm thì do tỉ lệ mol các muối là không đổi do đó tính trong Z cũng tính trong hỗn hợp muối của 13,68 gam A phản ứng với KOH. Câu 7: Chọn đáp án D
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan