Mô tả:
Hướng dẫn giải
Chuyeân ñeà: HAØM SOÁ
Toaùn 9
ÔN THI TS10
~~~~~~*0*~~~~~~
/
Bieân soaïn: Nguyeãn Long Thaïnh
Bài 1. Với giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất.
1/ y = (1 – 4m + 4m2)x – 3
1
2
Hàm số trên là hàm số bậc nhất 1 – 4m + 4m 0 m
2/ y = 3 m ( x 2) 1
Hàm số trên là hàm số bậc nhất 3 m 0 3 – m > 0 m < 3
3/ y = (1 – m2)x2 + (m + 1)x – 3
2
2
Hàm số trên là hàm số bậc nhất
4/ y =
1 m 0 m 1
=> m = 1
m 1 0 m 1
m 5
x 4
m2
Hàm số trên là hàm số bậc nhất
m 5
m2
0
m 5 0 m 5
m 2 0 m 2 2
Bài 2. Tìm m để các hàm số bậc nhất trong mỗi trường hợp sau:
1/ y = m 2 1 x 15 nghịch biến trên R.
* Điều kiện m 2 0 m 2
* Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi m 2 1 0
m 2 1 m 2 1 m 2 1 m 3
* Hàm số trên nghịch biến trên R m 2 1 0 m 2 1 m 3
Vậy để hàm số đã cho nghịch biến trên R thì 3 > m > 2.
2/ y = 3 m x 2 đồng biến trên R.
* Điều kiện: m > 0
* Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi 3 m 0 3 m m 9
* Hàm số trên đồng biến trên R 3 m 0 3 m m 9
Vậy để hàm số đã cho đồng biến trên R thì 0 < m < 9.
3/ y = ( 2 m) x 2m 1 khi x = 2 thì y = 1.
* Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi 2 m 0 m 2
* Thay x = 2 ; y = 1 vào hàm số đã cho ta được:
1 = ( 2 m) 2 2m 1 ( 2 m) 2 2m 1 1 2 m 2 2m 1 1 2
m 2 2m 0
2
2 2 4
m
m ( 2 2)
2
2 2
Bài 3. Cho hàm số y = 1 3 x 3 3 .
m
1/ Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
Hàm số đã cho nghịch biến trên R vì a = 1 3 < 0
2/ Tình giá trị của y khi x = 1:
Thay x = 1 vào hàm số đã cho ta được:
y = 1 3 .1 3 3 = 1 3 3 3 = 1 2 3
3/ Tính giá trị của x khi y = 3:
Thay y = 3 vào hàm số đã cho ta được:
3 = 1 3 x 3 3 3 = 1 3 x 3 3 x = 3
Bài 4. Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b. biết rằng đồ thị của nó là đường thẳng:
1/ Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2:
* Vì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 nên x = 3, y = 0. Thay vào y = ax + b, ta được:
0 = 3a + b => a =
b
3
* Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên b = 2. Thay vào a =
b
2
ta tìm được: a =
3
3
2
x+2
3
1
2/ Song song với đường thẳng y =
x và đi qua điểm B(1 ;2) :
2
Vậy hàm số cần xác định là y =
Vì y = ax + b song song đường thẳng y =
1
a
1
x nên :
2
2
b 0
Và đi qua điểm B(1 ;2) nên ta thay x = 1 ; y = 2 vào y = ax + b ta được : 2 =
Vậy hàm số cần xác định là y =
1
3
.1 + b b =
2
2
1
3
x+
.
2
2
Bài 5. Cho hàm số bậc nhất (d) : y = m2x + 4 (m 0) và (d’) : y = 25x + m – 1. Với giá trị nào của m thì đồ thị
của hai hàm số (d) và (d’) là hai đường thẳng:
1/ Song song:
2
(d) // (d’)
m 25 m 5
=> m = -5
m 1 4 m 5
2/ Trùng nhau:
m 2 25 m 5
(d) (d’)
=> m = 5
m 1 4 m 5
3/ Cắt nhau:
(d) cắt (d’) m2 25 m 5
Bài 6. Cho hàm số bậc nhất (d) y = (m – 2)x + 3m + 1. Tìm m để đồ thị của hàm số
1/ Song song với đường thẳng (d’) : y = 3x + 2 :
m 5
m 2 3
(d) // (d)
1
m
3
m
1
2
3
2/ Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3: Ta có b = 3 => 3m + 1 = 3 => m =
2
3
1
1
): Theo đề bài ta có x = -2; y =
, thay vào (d) ta được:
2
2
1
1
9
= (m – 2)(-2) + 3m + 1 4 – 2m + 3m + 1 =
m=
.
2
2
2
3/ Đi qua điểm A(-2;
Bài 7. Với giá trị nào của m và n thì đồ thị của hai hàm bậc nhất (d): y = mx + n – 1 và (d’) y = (4 + n)x + 3 – n
trùng nhau?
m 4 n m 6
(d) (d’)
n 1 3 n n 2
Bài 8. Tìm hai số m và n, biết hai đường thẳng mx + 2y = -1 và my – nx = -5 cắt nhau tại M(3;-2)
Vì 2 đường thẳng ấy cắt nhau tại M nên ta thay M(3;-2) lần lượt vào 2 đường thẳng ta được hệ phương trình:
3m 4 1
m 1
2m 3n 5 n 1
Bài 9. Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A(-2;-5) và B(1;4):
Phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b (d) đi qua hai điểm A(-2;-5) và B(1;4) nên ta thay lần lượt tọa độ
2a b 5 2(4 b) b 5 b 1
hai điểm ấy vào (d) ta được hệ phương trình:
a b 4
a 3
a 4 b
Vậy phương trình đường thẳng là: y = 3x + 1.
Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng (d 1): y = 3x + 2; (d2): y = x – 4; (d3): y = 4x + 5m.
Tìm giá trị của m để ba đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng qui.
Tọa độ điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ:
y3x2 3(y4 2) y y7
xy 4 yx 4 x3
Thay x = -3; y = -7 vào (d3) ta được: 4.(-3) + 5m = -7 m = 1.
Vậy khi m = 1 thì 3 đường thẳng (d1), (d2), (d3) đồng qui.
Bài 11. Cho (P): y = x2 và (d): y = -2x + 3.
1/ Vẽ (P) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ:
* Bảng giá trị:
x
-1
x
-2 -1 0
1
2
(d): y = -2x + 3 5
(P): y = x2 4 1
0
1
4
1
1
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………………...
2/ Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính:
* Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d): x2 = -2x + 3 x2 + 2x – 3 = 0 (1)
* Phương trình (1) có: a + b + c = 1 + 2 – 3 = 0. Do đó 2 nghiệm của phương trình là: x1 = 1 và x2 = -3
+ Thay x1 = 1 vào (P) ta tìm được y1 = 1 => Tọa độ giao điểm thứ nhất là (1;1)
+ Thay x2 = -3 vào (P) ta tìm được y2 = 9 => Tọa độ giao điểm thứ hai là (-3;9)
Vậy tọa độ các giao điểm của (P) và (d) là (1;1) và (-3;9).
Bài 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho (P): y =
x2
và đường thẳng (d): y = 2x + m. Với giá trị nào để:
3
1/ (d) không cắt (P):
* Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d):
x2
x2
= 2x + m
– 2x – m = 0 x2 – 6x – 3m = 0
3
3
∆’ = b’2 – ac = (-3)2 – 1.(-3m) = 9 + 3m.
(d) không cắt (P) ∆’ < 0 => 9 + 3m < 0 m < –3.
2/ (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt: ∆’ > 0 => 9 + 3m > 0 => m > –3.
3/ (d) tiếp xúc (P): ∆’ = 0 => 9 + 3m = 0 m = -3
Bài 13. Cho (P): y =
x2
và đường thẳng (d): y = mx + n (m
2
0).
1/ Xác định m và n để (d) đi qua điểm A(-1;4) và tiếp xúc (P).
(d) đi qua A(-1;4) nên ta thay x = -1; y = 4 vào (d) ta được: -m + n = 4
Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d):
x2
– mx – n = 0 x2 + 2mx + 2n = 0 (*)
2
Vì (d) tiếp xúc (P) nên ∆’ = 0 => (m)2 – 1.2n = 0 m2 – 2n = 0
m n 4 n 4 m
n 4 m
Giải hệ phương trình:
(I)
2
2
2
m 2n 0 m 2(4 m) 0 m 8 2m 0
* Giải phương trình m2 – 2m – 8 = 0 ta tìm được m1 = 4; m2 = -2
n 4 m m 4
(I)
m 4
n 8
n 2
Hoặc (I)
m - 2
2/ Tìm tọa độ tiếp điểm của (P) và (d) với các giá trị của m và n vừa tìm được ở câu 1:
* Thay m = 4; n = 8 vào (*) ta được: x2 + 2.4.x + 2.8 = 0 x2 + 8x + 16 = 0
Giải phương trình bậc hai trên ta tìm được x = -4. Tiếp tục thay x = -4 vào (P) ta tìm được y = -8
Tọa độ tiếp điểm thứ nhất là (-4;-8).
* Thay m = -2; n = 2 vào (*) ta được: x2 – 4x + 4 = 0.
Giải phương trình bậc hai trên ta tìm được x = 2. Tiếp tục thay x = 2 vào (P) ta được y = -2
Tọa độ tiếp điểm thứ hai là (2;-2).
Vậy tọa độ các tiếp điểm của (P) và (d) với các giá trị m và n vừa tìm được ở câu 1 là (-4;-8) và (2;-2).
Bài 14. Tìm hệ số a của hàm số (P) y = ax2 (a 0), biết rằng đồ thị của nó cắt đường thẳng (d) y = -x + 2 tại
điểm có hoành độ bằng 1.
* Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d): ax2 + x – 2 = 0 (**)
(P) và (d) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 1 nên x = 1. Ta thay x = 1 vào (**) ta được: a2 – 1 = 0 a = 1
Bài 15. Chứng minh các đường thẳng (d): y = 3mx – 1 – m luôn đi qua một điểm cố định với mọi m.
Gọi x0, y0 là điểm cố định mà đường thẳng (d): y = 3mx – 1 – m luôn đi qua.
=> y0 = 3mx0 – 1 – m với mọi m 3mx0 – 1 – m – y0 = 0 với mọi m
m(3x0 – 1) = 0 và –(y0 + 1) = 0 m => x0 =
Bài 16. Cho hàm số (P): y =
1/ Vẽ đồ thị hàm số (P):
1 2
x
2
x
y=
1
2
1
; y0 = –1.
3
-4
8
-2
2
0
0
2
2
4
8
x2
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
2/ Viết phương trình đường thẳng (d) cắt đồ thị hàm số (P) tại hai điểm có hoành độ bằng -2 và 3.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
Bài 17.
x
0
1
1/ Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 4 (d)
y = 2x + 4
4
6
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
2/ Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) y = 6x2 bằng phép tính:
* Phương trình hoành độ giao điểm (P) và (d): 2x + 4 = 6x2 6x2 – 2x – 4 = 0
Giải phương trình bậc hai trên ta tìm được x1 = 1 và x2 =
2
.
3
+ Thay x1 = 1 vào (P) ta tìm được y1 = 6 => Tọa độ giao điểm thứ nhất là (1;6)
2
8
2 8
vào (P) ta tìm được y2 =
=> Tọa độ giao điểm thứ hai là (
; )
3
3
3 3
2 8
Vậy tọa độ các tiếp điểm của (P) và (d) là (1;6) và (
; ).
3 3
+ Thay x2 =
3/ Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b (d’), biết rằng đồ thị song song với đường thẳng (d) và đi qua
Q(3;4).
Vì (d) // (d’) nên
a 2
Và đi qua Q(3;4) nên ta thay x = 3; y = 4 vào (d’) ta được: 3.2 + b = 4 b = -2.
b 4
Vậy hàm số cần xác định là y = 2x – 2.
Bài 18.
1/ Viết phương trình đường thẳng (e) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5 và cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng 5.
* Do đường thẳng (e) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5 nên x = 5; y = 0.
* Ta thay x = 5; y = 0 vào y = ax + b ta được: 5a + b = 0
* Do đường thẳng (e) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5 nên b = 5. Ta thay vào 5a + b = 0 ta được: a = -1.
Vậy phương trình đường thẳng cần xác định là y = -x + 5.
2/ Tìm m và n để đường thẳng (f): y = (m + 1)x + n – 3 (m -1) song song với đường thẳng y = -2x + 4 (d).
(f) // (d)
m 1 2 m 3
n 3 4 n 7
Bài 19. Cho (P): y =
1 2
x và (d1): y = 2mx – 1 – m (m
2
0).
1/ Với m = -2, vẽ (P) và (d1) trên cùng mặt phẳng tọa độ:
Thay m = -2 vào (d1) ta được: y = -4x – 3.
x
-4 -2 0
2
4
x
-1
1
8
2
0
2
8
y = -4x – 3 1
y=
2
0
-3
x
2
2/ Tìm m để đường thẳng (d1), (d2): y = 2x – 1, (d3): y = x đồng qui.
Tọa độ giao điểm của (d3) và (d2) là nghiệm của hệ:
xy xy y1
xy 12 xx 12 x1
Thay x = 1; y = 1 vào (d1) ta được: 1 = 2.m.1 – 1 – m m = 2.
Vậy khi m = 2 thì (d1), (d2), (d30 đồng qui.
Bài 20.
1/ Trên cùng hệ trục tọa độ Oxy, vẽ đồ thị các hàm số: y =
x
1
y=
2
-4
8
-2
2
0
0
2
2
4
8
x2
x
y = 2x + 1
1 2
x và y = 2x + 1.
2
0
1
1
3
2/ Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = 2x
1 2
+ 1 và tiếp xúc với (P): y =
x :
2
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
………………………………………………………………………………………………………………….......
.
- Xem thêm -