Mô tả:
GS.TS. Huỳnh văn Minh, FACC, FAsCC, MISH
Chủ tịch Phân hội THA Việt nam
P. Chủ tịch Hội Tim mạch Việt nam
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đích điều trị THA
Cardio-, cerebrovascular death
CAD / MI / CHF
STROKE
ACTION, CAMELOT, HOPE,
EUROPA, PEACE, PROGRESS
PRESERVE, LIFE
LVH
Atherosclerosis
BP reduction
Organ protection
Endothelial
Dysfunction
INSIGHT-IMT, ELSA,
PREVENT, NORMALISE,
SECURE
ENCORE, TREND
DM
HTN
INSIGHT, ABCD,
FACET, CAPPP, UKPDS
Phối hợp trong điều trị THA không phải
là vấn đề mới
Nghiên cứu VA Cooperative Study
HCTZ 50 mg bid
reserpine 0.1 mg bid
hydralazine 25 mg tid
HCTZ, hydralazine v{ reserpine được phối hợp
trong một viên duy nhất.
Ser-Ap-Es, Ser-A-Gen, Seralazide, Serpazide
Materson BJ et al. Hypertension. 1990;15:348-360.
Việt Nam:Tỉ lệ chưa đạt huyết áp mục tiêu còn cao
Dữ liệu từ 6 nghiên cứu dịch tễ học khác nhau cho thấy tỉ lệ THA chưa kiểm soát ở các BN được điều trị và
không điều trị cao hơn ở các quốc gia châu Á – TBD so với Hoa Kỳ và châu Âu. 1–6
All patients
Treated patients
South Korea (≥140/90 mmHg)1
Singapore (>135/85 mmHg)2
Malaysia (≥140/90 mmHg)3
Vietnam (>140/90 mmHg)4
China (≥140/90 mmHg)5
Japan (≥140/90 mmHg)6
Europe (≥140/90 mmHg)6
United States (≥140/90 mmHg)6
0
20
40
60
80
100
Tỉ lệ bệnh nhân tăng huyết áp chưa kiểm soát, %
Data for South Korea, Singapore, Malaysia, Japan, Europe, and US are from National Surveys; data for Vietnam is from 6 provinces and 2 cities; data
for China is from a single city (Lishui).
1. Kim K et al. J Hypertens. 2010;28 (e-suppl A):e480. 2. Gan G. Singapore Fam Physician. 2003;29:10. 3. Rahman A et al. Clinical practice guidelines: management of hypertension.
3rd ed. Ministry of Health, Malaysia; 2008; 1-69. 4. Son PT et al. J Hum Hypertens. 2012;26:268–280. 5. Wang L et al. Clin Exp Hypertens. 2006;28:41–46. 6. Decision Resources.
Hypertension. 2011.
Vấn đề ?
1. Tại sao phải phối hợp?
2. Cơ sở phối hợp?
3. Phối hợp kiểu gì?
4. Khi nào phối hợp?
5. Thuốc cần phối hợp là loại gì? Liều gì?
Vấn đề ?
1. Tại sao phải phối hợp?
2. Cơ sở phối hợp?
3. Phối hợp kiểu gì?
4. Khi nào phối hợp?
5. Thuốc cần phối hợp là loại gì? Liều thế nào là tối
ưu?
Cần phối hợp nhiều thuốc hạ HA để đạt
mục tiêu điều trị
Trial (SBP achieved)
MDRD (132 mmHg)
HOT (138 mmHg)
RENAAL (141 mmHg)
AASK (128 mmHg)
ABCD (132 mmHg)
IDNT (138 mmHg)
UKPDS (144 mmHg)
ASCOT-BPLA (136.9 mmHg)
ALLHAT (138 mmHg)
ACCOMPLISH* (132 mmHg)
Initial 2-drug combination therapy
*Interim 6-month data
1
2
3
4
Average no. of antihypertensive medications
Bakris et al. Am J Med 2004;116(5A):30S–8
Dahlöf et al. Lancet 2005;366:895–906; Jamerson et al. Blood Press 2007;16:80–6
Hiệu quả phối hợp thuốc
Placebo-subtracted
BP response. mmHg
(119 randomized placebo controlled trials)
0
"First"
drug
alone
"Second"
drug
alone
Combination
-5
-10
-5
Systolic
Diastolic
Law et al, BMJ 2003
Phác đồ dùng thuốc càng đơn giản
càng làm tăng tuân thủ điều trị
Tỷ lệ tuân thủ điều trị theo số lần uống thuốc
Osterberg L, Blaschke T. NEJM. 2005;353:487-497
Số lượng viên thuốc tăng tuân thủ điều trị giảm
Không điều chỉnh tỉ số trên về tuân thủ (>80%)
cho cả thuốc hạ áp và thuốc điều trị RL lipid máu
(95% CI; p value)
Số lượng thuốc được chỉ định
1.25 (1.13–1.39; p<0.001)
1
2
0.96 (0.86–1.06; p=0.41)
3–5
0.87 (0.79–0.94; p<0.001)
≥6
0.65 (0.59–0.71; p<0.001)
0.5
Giảm tuân
thủ
1
1.5
Tăng tuân thủ
2
2.5
Odds ratio (95% CI)
Nghiên cứu nhóm hồi cứu ở 8.406 bệnh nhân tăng huyết áp đượcchỉ định dùng thuốc hạ áp và thuốc điều trị lipid máu
trong thời gian 90 ngày. Tuân thủ khi điều trị đồng thời khi đùng đủ thuốc hạ áp và thuốc điều trị RL lipid máu ≥80%
số ngày trong 91 ngày điều trị. LLT = lipid-lowering therapy
Chapman et al. Arch Intern Med 2005;165:1147–52
Vấn đề ?
1. Tại sao phải phối hợp?
2. Cơ sở phối hợp?
3. Phối hợp kiểu gì?
4. Khi nào phối hợp?
5. Thuốc cần phối hợp là loại gì? Liều gì?
Cơ sở của phối hợp bộ 3:
ARB/ƯCMC + LỢI TIỂU + CHẸN KÊNH CANXI
Lợi tiểu
Mất Na+-và
dịch co mạch
Chẹn kênh
Canxi
Giãn mạch
Kích hoạt hệ Renin Angiotensin
Thêm thuốc chẹn hệ renin
angiotensin
Gia tăng hiệu quả hạ áp
RAS = Renin-Angiotensin
Stanton et al., J Hum Hypertens 2002;16:75–8
Jamerson et al., Am J Hypertens 2004;17:793–801
Vấn đề ?
1. Tại sao phải phối hợp?
2. Cơ sở phối hợp?
3. Phối hợp kiểu gì?
4. Khi nào phối hợp?
5. Thuốc cần phối hợp là loại gì? Liều gì?
Phối hợp liều cố định giúp tăng tuân thủ điều trị
Phối hợp
liều cố định
giúp tăng
tuân trị
hoặc bền bĩ
29% so với
phối hợp
thuốc tự do
Gupta A K et al. Hypertension 2010;55:399-407
Ích lợi phối hợp cố định so với phối hợp
tự do hai loại thuốc hạ HA
Fixed
Liberal
Simplicity of treatment
+
-
Compliance
+
-
Efficacy
+
+
Tolerability
+*
-
Price
+
-
Flexibility
-
+
Risk of administering
contraindicated drug
+
-
* lower doses generally used in fixed-dose combinations
- Xem thêm -