Ngày nay, ngành thủy sản nước ta đã và đang phát triển rất nhiều, đặt biệt là đối với ngành chế biến lạnh đông. Nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng thì đòi hỏi ngành lạnh đông không chỉ phát triển ở quy mô sản xuất mà nó còn phát triển cả về tính đa dạng của sản phẩm, chất lượng sản phẩm cũng như là giá thành phải hợp lý. Để đáp ứng được điều đó thì đòi hỏi nhà sản xuất phải nắm rõ được quy trình sản xuất, các kỹ thuật, quy cách chế biến làm sao để cho ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng, đem lại lợi nhuận đồng thời tạo được uy tín cho công ty.
Cho nên, với vai trò là một kỹ sư chế biến thủy sản khi về làm việc cho một công ty thì về mặt lý thuyết ta đã nắm vững còn phải thực hành tốt, biết được quy cách chế biết, thành thục về thao tác thực hiện cũng như phát hiện được các lỗi kỹ thuật dẫn đến lý do cho ra một sản phẩm không đạt yêu cầu. Và đó cũng là lý do vì sao hôm nay chúng em cần phải tham gia học phần “Thực hành công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản”
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành thủy sản nước ta đã và đang phát triển rất nhiều, đặt biệt là đối với
ngành chế biến lạnh đông. Nhằm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng thì đòi hỏi
ngành lạnh đông không chỉ phát triển ở quy mô sản xuất mà nó còn phát triển cả về tính
đa dạng của sản phẩm, chất lượng sản phẩm cũng như là giá thành phải hợp lý. Để đáp
ứng được điều đó thì đòi hỏi nhà sản xuất phải nắm rõ được quy trình sản xuất, các kỹ
thuật, quy cách chế biến làm sao để cho ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng, đem lại lợi
nhuận đồng thời tạo được uy tín cho công ty.
Cho nên, với vai trò là một kỹ sư chế biến thủy sản khi về làm việc cho một công ty
thì về mặt lý thuyết ta đã nắm vững còn phải thực hành tốt, biết được quy cách chế biết,
thành thục về thao tác thực hiện cũng như phát hiện được các lỗi kỹ thuật dẫn đến lý do
cho ra một sản phẩm không đạt yêu cầu. Và đó cũng là lý do vì sao hôm nay chúng em
cần phải tham gia học phần “Thực hành công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản”
Nhóm 7
Trang 1
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
CÁCH PHA CHẾ CHOLORINE
Áp dụng công thức:
a=
C.V
F
Trong đó :
a: số mg chlorine nguyên chất.
c: nồng độ dung dịch.
V: thể tích dung dịch.
F: Hoạt độ chlorine.
Về phần hoạt độ chlorine, hiện nay trên thị trường có 4 loại chlorine với 4
hoạt độ khác nhau:
- Chlorine do Mỹ sản xuất có hoạt độ 70%.
- Chlorine do Nhật sản xuất có hoạt độ 60%.
- Chlorine do Trung Quốc sản xuất có hoạt độ 40%.
- Chlorine do Indonexia và Thái Lan sản xuất có hoạt độ 60%.
Dựa vào nồng độ, thể tích dung dịch và loại chlorine cần pha ta tính được
số mg chlorine cần sử dụng. (Loại chlorine trong phòng thí nghiệm sử dụng là
do Trung Quốc sản xuất có hoạt độ 40%).
Nhóm 7
Trang 2
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
BÀI 1: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN TÔM HLSO VÀ PD, PUD
ĐÔNG LẠNH IQF
Mục đích – yêu cầu.
Mục đích:
- Trang bị cho sinh viên cách lột vỏ tôm, đầu tôm.
- Hướng dẫn cho sinh viên kỹ thuật chế biến tôm HLSO và PD, PUD đông
lạnh.
Yêu cầu:
- Sinh viên phải thành thạo trong việc bóc vỏ tôm nhưng không gãy thân
tôm.
- Phân biệt tôm sú, thẻ, sắt,…
- Thành thạo cách xếp khuôn, xẻ lưng, cắt bụng tôm,…
- Chế biến tôm HLSO và PD, PUD đông lạnh.
1.1. Tổng quan
1.1.1. Một số loại tôm dùng trong chế biến hiện nay.
Có 12 loài thuộc 6 giống.
Giống tôm thẻ (Penaeus) gồm 4 loài:
Tôm thẻ.
Tên khoa học: Penaeus indicus.
Tên thương mại: White shrimp, ký hiệu W .
Còn gọi là tôm he. Đây là loài được ưa chuộng nhất trong mặt hàng tôm
lạnh đông.
Tôm gân.
Tên khoa học: penaeus merguiensis.
Tên thương mại: Pink, ký hiệu P
Tôm sú
Tên khoa học: Penaeus monodon.
Tên thương mại: Tiger, ký hiệu T.
Hiện là loài tôm có trữ lượng khai thác cao nhất và là đối tượng nuôi phổ
biến nhất hiện nay.
Tôm bông
Tên khoa học: Penaeus canaliculatus.
Tên thương mại: Flower, ký hiệu F.
Giống tôm bạc (Metapenaeus)
Nhóm 7
Trang 3
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Gồm 2 loài sau:
Tôm bạc nghệ
Tên khoa học: Metapenaeus brevilcornis.
Tên thương mại:Yellow, ký hiệu Y
Tôm chì.
Tên khoa học: Metapenaeus affinis
Tên thương mại: Pink, ký hiệu P
Giống tôm sắt (Para penaeopsis)
Gồm hai loài sau đây:
Tôm sắt
Tên khoa học: Para penaeopsis harwickii
Tên thương mại: Cat-Tiger, ký hiệu CT
Tôm choán
Tên khoa học: Para penaeopsis gracilima.
Tên thương mại: Rock tiger shrimp, ký hiệu RT
Giống tôm càng xanh (Macrobranchium).
Có 1 loài duy nhất
Tên khoa học: Macrobranchium rosenbergii
Tên thương mại: Scampi, ký hiệu SC. Hiện là loài có giá trị xuất khẩu cao.
Giống tôm hùm (Panulirus)
Có 2 loài sau:
Tôm hùm gai
Tên khoa học: Panulirus ornatus
Tên thương mại: Spiny Lobster, ký hiệu SP
Tôm hùm điệp
Tên khoa học: Panulirus hormarus
Tên thương mại Spiny Lobster, ký hiệu: SL
Tôm hùm là loại có giá trị kinh tế nhất ( tại thị trường Việt Nam hiện nay
giá tôm hùm vào cỡ 500.000$/kg).
Tôm mũ ni (Ibacus)
Tên khoa học: Ibacus ciliatus
Tên thương mại: Slipper lobster, ký hiệu SI
Nhóm 7
Trang 4
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Giống tôm thẻ (Penaeus)
Tôm thẻ
Nhóm 7
Tôm gân
Trang 5
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Giống tôm bạc (Metapenaeus)
Tôm bạc
nghệ
Tôm chì
Giống tôm sắt (Para penaeopsis)
Tôm sú
Tôm bông
Tôm sắt
Nhóm 7
Trang 6
Tôm choán
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Giống tôm càng xanh (Macrobranchium).
Giống tôm hùm (Panulirus)
Giống tôm hùm (Panulirus)
/
Tôm hùm gai
Tôm hùm điệp
Tôm mũ ni (Ibacus)
Nhóm 7
Trang 7
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Tôm mũ ni
1.1.2. Một số loại sản phẩm chế biến từ tôm
Tôm HOSO - Head On Shell-On : tôm nguyên con (còn đầu còn vỏ).
Tôm PTO - Peeled Tail-On: tôm lột vỏ, chừa đuôi.
Tôm PTO xẻ bướm.
Tôm PTO tẩm bột.
Tôm PTO Nobashi - Tôm được ép/duỗi thẳng ra.
Tôm PD - Peeled and Deveined: Tôm lột vỏ, lấy chỉ.
Tôm PUD - Peeled Undeveined Deveined: tôm lột vỏ nhưng không rút chỉ.
Tôm BM - Broken Meat: tôm thịt vụn.
Tôm U.C – Unclassified: Tôm cỡ xô.
1.1.3. Đặc điểm tôm thẻ chân trắng:
-
Tôm chân trắng vỏ mỏng có màu trắng đục nên có tên là tôm Bạc, bình
thường có màu xanh lam, chân bò có màu trắng ngà nên gọi tôm chân trắng. Chuỳ là
phần kéo dài tiếp với bụng. Dưới chuỳ có 2 - 4 răng cưa, đôi khi có tới 5 - 6 răng cưa ở
phía bụng. Những răng cưa đó kéo dài, đôi khi tới đốt thứ hai.
-
Vỏ đầu ngực có những gai gân và gai râu rất rõ, không có gai mắt và gai đuôi (gai
telssm), không có rãnh sau mắt, đường gờ sau chuỳ khá dài đôi khi từ mép sau vỏ đầu
ngực. Gờ bên chuỳ ngắn, chỉ kéo dài tới gai thượng vị.
-
Có 6 đốt bụng, ở đốt mang trứng, rãnh bụng rất hẹp hoặc không có. Telsson (gai
đuôi) không phân nhánh. Râu không có gai phụ và chiều dài râu ngắn hơn nhiều so với
vỏ giáp. Xúc biện của hàm dưới thứ nhất thon dài và thường có 3 - 4 hàng, phần cuối của
xúc biện có hình roi. Gai gốc (basial) và gai ischial nằm ở đốt thứ nhất chân ngực.
Nhóm 7
Trang 8
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Môi trường sống:
-
Trong thiên nhiên, tôm trưởng thành, giao hợp, sinh đẻ trong những vùng biển có
độ sâu 70 mét với nhiệt độ 26-28 độ C, độ mặn khá cao (35 phần ngàn). Trứng nở ra ấu
trùng và vẫn loan quanh ở khu vực sâu này. Tới giai đoạn Potlarvae, chúng bơi vào gần
bờ và sinh sống ở đáy những vùng cửa sông cạn. Sau một vài tháng, tôm con trưởng
thành, chúng bơi ngược ra biển và tiếp diễn cuộc sống giao hợp, sinh sản làm chọn chu
kỳ. Tôm chân trắng lớn rất nhanh trong giai đoạn đầu, mỗi tuần có thể tăng trưởng 3g với
mật độ 100con/m2 tại Hawaii không kém gì tôm sú, sau khi đã đạt được 20g tôm bắt đầu
lớn chậm lại, khoảng 1g/tuần, tôm cái thường lớn nhanh hơn tôm đực.
1.1.4. Giới thiệu về sản phẩm tôm HLSO, PD, PUD.
Tôm HLSO đông lạnh dạng block là sản phẩm chính số 2 sau sản phẩm tôm
HOSO đông lạnh Block trong tất cả các sản phẩm tôm đông lạnh được chế biến hiện nay
trong các nhà chế biến tôm đông lạn của Việt Nam. Tôm HLSO đông lạnh Block được
chế biến từ nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ. Sử dụng nguyên liệu tôm có chất lượng hạng 1,
hạng 2 để chế biến sản phẩm, cỡ nguyên liệu từ 1/2 đến 71/90. Khối lượng tịnh của sản
phẩm thường ở các dạng sau: 1kg, 2kg
Bên cạnh đó, tôm PD, PUD đông lạnh block và IQF cũng là sản phẩm chính số 2
sau sản phẩm tôm HLSO đông lạnh trong tất cả các sản phẩm tôm đông lạnh được chế
biến hiện nay trong các nhà chế biến tôm đông lạn của Việt Nam. Tôm PD, PUD đông
lạnh được chế biến từ nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ có chất lượng kém hơn so với tôm
HLSO. Cỡ nguyên liệu từ 91/100 đến 200/300. Khối lượng tịnh của sản phẩm thường ở
các dạng sau: 1 kg, 2 kg.
1.1.5. Tình hình xuất nhập khẩu tôm
Tình hình xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm của Việt Nam từ 2011-2015 (triệu USD)
Nhìn chung tình hình xuất khẩu tôm ở Việt Nam qua các năm có sự tăng trưởng
không đồng đều.
Tình hình xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm, 2011-2015.
Nhóm 7
Trang 9
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Xuất khẩu tôm 5 tháng đầu năm, 2011-2015 (triệu USD).
Thị trường nhập khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2015.
Thị trường nhập khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2015 (triệu USD)
Bảng: Thị trường nhập khẩu tôm 5 tháng đầu năm 2015 (triệu USD).
Thị
Tháng
Tháng
Tỷ lệ
So với
Từ 1/1
Tỷ lệ
So với
trường
4/2015
5/2015
giá trị
cùng
đến
giá trị
cùng
(triệu
(triệu
(%)
kỳ
31/5/20
(%)
kỳ
Nhóm 7
Trang 10
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
Mỹ
Nhật
Bản
EU
Đức
Anh
Hà Lan
TQ và
HK
Hồng
Kong
Hàn
Quốc
Canada
Oxtrayl
ia
Đài
Loan
ASEA
N
Singap
o
Malaix
ia
Thụy
Sĩ
Các TT
khác
Tổng
cộng
GVHD: Thi Thanh Trung
19,9
2014
(%)
-46,1
212,252
20,4
2014
(%)
-52,3
54,416
22,4
-8,0
201,312
19,4
-20,8
38,086
7,870
7,688
6,729
45,846
7,863
9,442
9,188
18,9
3,2
3,9
3,8
-22,4
-30,0
+100,5
-37,3
192,487
44,169
36,259
31,923
18,5
4,2
3,5
3,1
-13,8
-13,3
+50,9
-9,6
28,035
29,563
12,1
-41,9
135,742
13,1
-24,7
7,163
7,515
3,1
-12,9
35,564
3,4
-3,5
18,157
19,697
8,1
-16,4
89,193
8,6
-18,2
12,529
8,455
3,5
-8,6
46,190
4,4
-4,2
7,807
8,688
3,6
-24,1
38,960
3,7
-34,0
5,967
6,100
2,5
-32,1
24,749
2,4
-18,9
3,322
5,125
2,1
-22,6
22,887
2,2
-3,1
2,121
2,571
1,1
-33,8
14,608
1,4
+9,7
0,338
1,282
0,5
+376,2
3,655
0,4
+25,3
4,193
3,959
1,6
-55,9
14,351
1,4
-59,4
13,817
12,647
5,2
-28,1
61,317
5,9
-2,4
222,69
1
242,79
3
100
-29,7
1.039,4
39
100
-29,4
USD)
USD)
47,626
48,297
43,152
15
Hiện, Việt Nam là nước dẫn đầu về cung cấp tôm chế biến đông lạnh cho Mỹ. Đặc
biệt, năm 2014 sản lượng tôm thẻ chân trắng xuất khẩu tăng mạnh là do sản lượng tôm
xuất khẩu của Thái Lan và Trung Quốc giảm. Mặt khác, nhiều thị trường trên thế giới
chuyển sang nhập khẩu tôm thẻ chân trắng đã tạo cơ hội cho tôm thẻ Việt Nam tăng
Nhóm 7
Trang 11
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
mạnh thị phần tại các thị trường truyền thống cũng như thị trường khó tính. Tháng 9 năm
2014, xuất khẩu tôm của Việt Nam đạt gần 2,94 tỷ USD, tăng 42% so với cùng kỳ. Đến
cuối năm, xuất khẩu tôm đạt mức 3,8 tỷ USD tăng 22% so với năm 2013 và cao kỷ lục.
6 tháng đầu năm 2015 theo thống kê của Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu tôm 6 tháng
đầu năm ước đạt 1,2 tỷ USD, giảm 29,2% so với cùng thời kỳ năm 2014.
Nguyên nhân khiến xuất khẩu tôm của Việt Nam 6 tháng đầu năm nay thấp hơn so
với cùng kỳ 2014 là do sản lượng tôm thế giới tăng, nhu cầu chủ yếu từ các thị trường
chính ( Mỹ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc,…) và giá tôm giảm ở các nước sản xuất chính
như Ấn Độ, Thái Lan, Ecuador…
Thời điểm hiện tại mùa thu hoạch tôm ở Ấn Độ đã kết thúc trong khi các nước nhập
khẩu đã vào mùa tiêu dùng. Với những lợi ích từ các FTA đã ký, cộng với những cải
thiện về chất lượng và khả năng kết quả cuối cùng của đợt xem xét thuế chống bán phá
giá tôm công bố vào tháng 7 có thể thấp, xuất khẩu tôm Việt Nam trong thời gian tới sẽ
tăng cao so với nửa đầu năm. Dự báo cuối tháng 10/2015, nhu cầu từ các thị trường nhập
khẩu chính tăng, giá tôm xuất khẩu có thể tăng 5-10%, nhu cầu từ thị trường Mỹ cao hơn,
cùng với các yếu tố vè nguồn cung và thuế chống bán phá giá, xuất khẩu tôm Việt Nam
sang thị trường Mỹ 6 tháng cuối năm dự kiến tăng so với nửa năm đầu.
Tại thị trường Nhật Bản nhu cầu tôm dự kiến vẫn thấp trong 6 tháng cuối năm do
đồng yên giảm giá và suy thoái kinh tế vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn. Xuất khẩu
tôm sanh thị trường này nửa cuối năm nay dự kiến đạt 345 triệu USD, giảm 20% so với
cùng thời kỳ năm ngoái. Xuất khẩu tôm cả năm 2015 sang thị trường Nhật dự báo đạt 600
triệu USD, giảm 19% so với năm 2014.
Nhu cầu tôm từ thị trường EU dự kiến vẫn giảm trong 6 tháng cuối năm nay do suy
thoái kinh tế khu vực, đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng nợ Hy Lạp, đồng eur giảm
sâu. Xuất khẩu tôm 6 tháng cuố năm nay sang EU dự kiến giảm 15% đạt 335 triệu USD.
Xuất khẩu tôm sang EU cả năm 2015 ước tính đạt 585 triệu USD, giảm 15%.
Dự báo tổng xuất khẩu tôm Việt Nam 6 tháng cuối năm 2015 đạt trên 1,9 tỷ USD.
Xuất khẩu tôm cả năm 2015 ước đạt 3,2 tỷ USD, giảm 17%.
Nhóm 7
Trang 12
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
1.2.
GVHD: Thi Thanh Trung
Nội dung bài thực hành
1.2.1. Quy trình chế biến sản phẩm tôm HLSO đông lạnh IQF:
Nguyên liệu
Rửa 1
Xử lý
Rửa 2
Phân cở/loại
Rửa 3
Thành
phẩm
Để ráo
Bảo quản
Xếp mâm
Cấp đông
Nhóm 7
Bao gói
Cân-Mạ băng
Trang 13
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
a. Nguyên liệu: Thường sử dụng nguyên liệu tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
Mục đích:
- Chọn lựa nguyên liệu tôm có chất lượng phù hợp, chính xác để chế
biến tôm HLSO đông lạnh block góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng, nâng
cao giá trị kinh tế của nguyên liệu.
Chuẩn bị:
- 1/3 Thau nước đá có nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản nguyên liệu.
- Rổ nhựa, khay nhựa.
Thao tác:
- Nguyên liệu tôm sau khi mua được ướp đá trong các dụng cụ bằng
nhựa, túi PE có nhiệt độ ≤ 5oC và được vận chuyển nhanh chóng vào phòng
thực hành.
- Nguyên liệu tôm được cho vào khay nhựa và tiến hành:
+ Xác định tên nguyên liệu: tôm thẻ.
+ Đánh giá cảm quan tôm:
Mắt trong.
Vỏ sáng bóng.
Đầu dính chặt vào thân.
Vỏ dính chặt vào thân
Không bị biến đen, biến đỏ.
Cỡ tôm: 100/200
Khối lượng nguyên liệu: 850g.
- Cho tôm nguyên liệu đã cân, đã xác định cỡ/loại vào thau nước có
nhiệt độ ≤ 50C để bảo quản.
- Yêu cầu:
- Nguyên liệu tôm dùng để chế biến tôm HLSO phải có chất lượng
theo quy định.
b. Rửa 1:
Mục đích:
- Loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt và vận chuyển.
Chuẩn bị:
- 2/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 10 oC để rửa nguyên
liệu.
Nhóm 7
Trang 14
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
- 1/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ < 5oC để bảo quản
nguyên liệu sau khi rửa.
- Rổ nhựa.
Thao tác:
- Cho nguyên liệu tôm vào thau nước đá đã chuẩn bị sẵn. Tiến hành
rửa bằng cách dùng tay đảo nhẹ nhàng để gạt bỏ đá, tạp chất bẩn, tránh làm dập
nát thân tôm: với tôm nguyên liệu cho vào rổ; cho rổ tôm vào thau nước đá có
nhiệt độ < 5oC để bảo quản nguyên liệu.
- Thay nước khi nước rửa bẩn, duy trì nhiệt độ nước rửa khi bẩn bằng
cách cho thêm nước đá.
Yêu cầu:
- Nguyên liệu sạch tạp chất bẩn, thân tôm không bị nát.
c. Xử lý:
Mục đích:
Loại bỏ phần đầu tôm, nội tạng ở đầu và rút bỏ chỉ tôm (nếu có). Giữ
lại phần thịt hàm tôm.
Chuẩn bị:
- Thau nguyên liệu được ướp đá có nhiệt độ ≤ 5oC, đặt ở vị trí tay
nghịch của người thao tác.
- Thao nước sạch để thao tác, đặt ở vị trí trước bụng người thao tác.
- 1/3 thau nước có nhiệt độ ≤ 5oC, đặt ở vị trí phía trước thau nước
sạch.
- Dao Thái Lan cỡ nhỏ dài 15cm.
Thao tác:
- Tay nghịch cầm úp tôm sao cho đầu tôm hướng về phía trước; ngón
tay nghịch đặt ở vị trí tiếp giáp giữa đầu đốt 1 và đầu tôm để cố định thân tôm.
- Tay thuận cầm dao, đưa mũi dao vào phần ức tôm (phần tiếp xúc
giữa đầu và thân tôm), đẩy mạnh dao vào phía trước tách phần đầu ra và cạo
sạch phần nội tạng, lấy chỉ tôm (nếu có). Rửa tôm trong thau nước.
- Bán thành phẩm được cho vào thau nước đá bảo quản.
- Đầu tôm và nội tạng cho vào thau nước xử lý.
Yêu cầu:
- Bán thành phẩm (thân tôm) phải sạch nội tạng, chỉ tôm.
- Thân tôm phải giữ được thịt hàm.
Khối lượng bán thành phẩm sau xử lý: 570g
Định mức bán thành phẩm công đoạn xử lý là: 850/570 = 1,49.
Nhóm 7
Trang 15
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
d. Rửa 2:
Mục đích:
- Loại bỏ tạp chất, nội tạng trên thân trong quá trình xử lý.
- Chuẩn bị:
- 2/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 10oC để rửa nguyên
liệu.
- 1/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤5oC để bảo quản
nguyên liệu sau khi rửa.
- Rổ nhựa.
Thao tác:
- Cho bán thành phẩm vào thau nước đá đã chuẩn bị sẵn. Tiến hành
rửa bằng cách dùng tay đải nhẹ nhàng để gạt bỏ đá, tạp chất bẩn, tránh làm dập
nát thân tôm; vớt bán thành phẩm tôm cho vào rổ và đẻ ráo lên kệ.
- Để ráo bán thành phẩm cho đến khi quan sát từ 1 đến 2 giọt nước
nhỏ cuống trong 2s.
- Thau nước trước khi rửa bẩn, duy trì nhiệt độ nước rửa bằng cách
cho thêm đá.
Yêu cầu:
- Bán thành phẩm sạch tạp chất bẩn, thân tôm không bị dập nát.
e. Xếp mâm:
Mục đích:
- Đáp ứng yêu cầu công nghệ.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn chế biến: cấp đông, cân,
mạ băng.
Chuẩn bị:
- Mâm/khay được vệ sinh sạch sẽ, ráo nước.
- Tấm PE kích thước gấp 2 lần kích thước mâm/khay.
- Bán thành phẩm tôm rửa sạch, để ráo.
- Thẻ cỡ.
Thao tác:
- Lót tấm PE ở đáy mâm, dùng tay vuốt thẳng tấm PE.
- Trãi mỏng, đều bán thành phẩm lên tấm PE cho đến khi đầy mâm.
Các thân tôm không dính vào nhau. Gấp tấm PE lên bề măt khay.
Yêu cầu:
- Bán thành phẩm trãi đều không dính vào nhau.
f. Cấp đông:
Nhóm 7
Trang 16
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
Mục đích:
- Hạ nhiệt độ sản phẩm tôm đến nhiệt độ tối thiểu -18 oC tại tâm sản
phẩm, chuyển nước trong tôm từ dạng lỏng sang dạng rắn, kéo dài thời gian
bảo quản sản phẩm.
Chuẩn bị:
- Chạy tủ cấp đông đến nhiệt độ tủ 0oC.
- Cho vào mỗi vỉ tôm 50ml nước.
- Xếp các vỉ tôm đầy vào khay/mâm.
Thao tác:
- Cho lần lượt từng khay chứa bán thành phẩm vào ngăn của tủ cấp
đông, cho từ ngăn trên xuống dưới cho đến khi đầy tủ. Đóng kín cửa tủ.
- Tiến hành chạy hệ thống lạnh của tủ cấp đông cho đến khi nhiệt độ
tủ đạt -35oC kiểm tra sản phẩm bên trong tủ đạt yêu cầu. Dừng chạy tủ. thời
gian chạy tỉ 1h30/1mẻ. Lấy sản phẩm ra khỏi tủ.
Yêu cầu:
- Nhiệt độ tại tâm sản phẩm đạt -18oC.
- Trạng thái sản phẩm bên trong tủ đạt yêu cầu.
g. Cân-Mạ băng:
Mục đích:
- Cân: phân chia sản phẩm thành những đơn vị có khối lượng bằng
nhau để đáp ứng yêu cầu khách hàng và tạo điều kiện thuận tiện cho các công
đoạn chế biến sau: xếp khuôn, cấp đông, bao gói, bảo quản.
- Tạo 1 lớp băng bao phủ toàn bộ bề mặt sản phẩm.
- Khắc phục các hiện tượng hư hỏng trong quá trình cấp đông sản
phẩm: trơ băng, mạ băng…
- Tạo độ bóng, sáng cho sản phẩm.
Chuẩn bị:
- 01 cân đồng hồ có phạm vi đo 2kg đã được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn.
- 2/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 5oC.
- Túi PE.
Thao tác:
o Cân:
- Cân trọng lượng tịnh tùy theo qui trình, yêu cầu của khách hàng.
Trong quy mô phòng thí nghiệm tiến hành cân mỗi đơn vị 250g.
- Cân lượng phụ trội 7%.
- Tiến hành cân hết cỡ này rồi cân đến cỡ khác.
Nhóm 7
Trang 17
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
- Kiểm tra trọng lượng tôm sau khi cân để đảm bảo cân chính xác.
- Hiệu chỉnh cân sau 15 phút cân.
o Mạ băng:
- Nhúng lần lượt từng đơn vị sản phẩm vào thau nước đá có dung tích
5 lít, có nhiệt độ 5oC, thời gian 1 đến 2s.
- Cho từng đơn vị sản phẩm vào túi PE.
Yêu cầu:
- Khối lượng cân phải chính xác.
- Sản phẩm có lớp băng bao phủ, liên kết chặt chẽ với bề mặt sản
phẩm.
- Sản phẩm rắn chắc, không mềm.
h. Bao gói-Bảo quản:
Mục đích:
- Cách ly sản phẩm với môi trường bên ngoài.
- Giữ sản phẩm ở trạng thái đông lạnh và đảm bảo chất lượng sản
phẩm khi phân phối.
Chuẩn bị:
- Máy hàn kín miệng túi PE.
- Thùng carton, dây đai.
Thao tác:
- Tiến hành hàn kín miệng túi PE của từng đơn vị sản phẩm trên máy
hàn kín miệng.
- Sắp xếp 24 đơn vị sản phẩm cỡ/loại cho vào thùng carton. Ghi đầy
đủ thông tin trên thùng.
- Niền 2 dây đai ngang, 2 dây dai dọc.
- Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh, nhiệt độ kho -18oC ± 2oC
thời gian lưu kho tối đa 24 tháng.
Yêu cầu:
- Sản phẩm được bao gói đúng quy định, ghi đầy đủ thông tin.
- Nhiệt độ kho -18oC và ổn định.
Định mức sản phẩm: 850/570 = 1,49.
-
Nhóm 7
Trang 18
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
1.2.2. Chế biến sản phẩm tôm PD, PUD:
Nguyên liệu
Rửa 1
Xử lý
Rửa 2
Phân cở/loại
Xẻ lưng/rút chỉ
(tôm PD)
Bảo quản
Rửa 3
Bao gói
Để ráo
Cân/Mạ băng
Xếp mâm
Cấp đông
Nhóm 7
Trang 19
Báo cáo thực hành: Công nghệ chế biến lạnh đông thủy sản
GVHD: Thi Thanh Trung
a. Nguyên liệu: Tôm thẻ.
Mục đích:
- Lựa chọn nguyên liệu tôm có chất lượng phù hợp, chính xác để chế
biến tôm PD, PUD đông lạnh block góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng, nâng
cao giá trị kinh tế của nguyên liệu.
Chuẩn bị:
- 1/3 Thau nước đá có nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản nguyên liệu.
- Rổ nhựa, khay nhựa.
Thao tác:
- Nguyên liệu tôm sau khi mua tại các Cảng cá, Bến cá, Chợ cá được
ướp đá trong các dụng cụ bằng nhựa, túi PE có nhiệt độ ≤ 5oC và được vận
chuyển nhanh chóng vào phòng thực hành.
- Nguyên liệu tôm được cho vào khay nhựa và tiến hành:
+ Xác định tên nguyên liệu: tôm thẻ.
+ Đánh giá cảm quan tôm:
Mắt trong.
Vỏ sáng bóng.
Đầu dính chặt vào thân.
Vỏ dính chặt vào thân
Không bị biến đen, biến đỏ.
Cỡ tôm: 100/200
Khối lượng nguyên liệu: 850 g.
+ Cho tôm nguyên liệu đã cân, đã xác định cỡ/loại vào thau nước có
nhiệt độ ≤ 5oC để bảo quản.
Yêu cầu:
- Nguyên liệu tôm dùng để chế biến tôm PD, PUD phải có chất lượng
theo quy định.
b. Rửa 1:
Mục đích:
- Loại bỏ tạp chất bẩn và 1 phần vi sinh vật trên bề mặt nguyên liệu
tôm trong quá trình đánh bắt và vận chuyển.
Chuẩn bị:
- 2/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ ≤ 10 oC để rửa nguyên
liệu.
- 1/3 Thau nước đá dung tích 5lit, có nhiệt độ < 5oC để bảo quản
nguyên liệu sau khi rửa.
Nhóm 7
Trang 20
- Xem thêm -