Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân lập các chủng bacillus spp có hoạt tính probiotic từ ao nuôi cá tra (pangas...

Tài liệu Phân lập các chủng bacillus spp có hoạt tính probiotic từ ao nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus)

.PDF
136
1285
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN VĂN THỊ THÚY ĐỀ TÀI: PHÂN LẬP CÁC CHỦNG Bacillus spp CÓ HOẠT TÍNH PROBIOTIC TỪ AO NUÔI CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) CHUYÊN NGÀNH: VI SINH VẬT HỌC Mã số:604240 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TĨNH TP.HCM – 2011 LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện ở Phòng Sinh học Thực Nghiệm- Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh.  Kính gửi đến TS. Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất về sự quan tâm, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này.  Kính gửi đến Th.s Võ Minh Sơn lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm, giúp đỡ cũng như đã hỗ trợ kinh phí lẫn kiến thức để tôi thực hiện khóa luận.  Kính gửi đến quý Th ầy, Cô trường Đại học Khoa học Tự Nhiên- ĐHQG TpHCM lòng biết ơn về những kiến thức quý báu đã truyền đạt cho tôi trong suốt quá trình học.  Cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống này. Văn Thị Thúy ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Mục lục ....................................................................................................................... ii Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................. v Danh mục bảng ...........................................................................................................vi Danh mục biểu đồ ...................................................................................................... vii Danh mục hình .......................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1 – TỔNG QUAN 1.1 TỔNG QUAN VỀ BỆNH TRÊN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA VIỆC DÙNG THUỐC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN .................................................................................................................................... 3 1.1.1 Tình trạng ô nhiễm môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản ................ 3 1.1.2 Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh cho động vật thủy sản ................ 4 1.1.3 Các loại bệnh thường gặp trên động vật thủy sản..................................... 6 1.1.4 Tác động tiêu cực của việc dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản ............ 9 1.2 TỔNG QUAN VỀ PROBIOTIC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ....... ................................................................................................................................... 12 1.2.1 Định nghĩa probiotic ............................................................................. 13 1.2.2 Đặc điểm chung của probiotic ............................................................... 14 1.2.3 Các cơ chế tác động của probiotic ........................................................... 14 1.2.4 Vai trò của probiotic trong nuôi trồng thủy sản ....................................... 20 1.2.5 Tình hình nghiên cứu prob iotic ứng dụng trong thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới ................................................................................................................ 21 iii 1.3 BẺ GÃY QUÁ TRÌNH QUORUM SENSING – CÁCH TIẾP CẬN MỚI TRONG VIỆC KIỂM SOÁT HỆ VI SINH TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ........................................................................................................................ 23 1.3.1 Định nghĩa quá trình quorum sensing ...................................................... 23 1.3.2 Bẻ gãy hệ thống quorum sensing ở vi khuẩn gây bệnh – phương pháp tiếp cận mới trong việc kiểm soát bệnh ................................................................... 24 1.3.3 Sự phân hủy sinh học quá trình quorum sensing ở vi khuẩn gây bệnh ....... ........................................................................................................................ 25 1.4 TỔNG QUAN VI KHUẨN Bacilllus ........................................................... 27 1.4.1 Đặc điểm chung của chi Bacillus ............................................................ 27 1.4.2 Dinh dưỡng và sinh trưởng ..................................................................... 28 1.4.3 Quá trình tạo bào tử của Bacillus ............................................................ 28 1.4.4 Ứng dụng của Bacillus trong nuôi trồng thủy sản .................................... 30 Chương 2- VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ............................................... 31 2.1.1 Thời gian tiến hành ................................................................................. 31 2.1.2 Địa điểm tiến hành thí nghiệm ............................................................... 31 2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................................ 31 2.2.1 Nguồn vật liệu phân lập và chủng vi sinh vật kiểm định ......................... 31 2.2.2 Địa điểm thu mẫu .................................................................................. 31 2.2.3 Môi trường - hóa chất- thiết bị - dụng cụ sử dụng .................................. 34 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 35 2.3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................ 35 2.3.2 Phương pháp thu mẫu.............................................................................. 37 2.3.3 Phương pháp phân lập ............................................................................. 37 2.3.4 Phương pháp chọn lọc ............................................................................. 38 2.3.5 Định danh các chủng tuyển chọn ............................................................. 42 iv 2.3.6 Khảo sát các đặc tính probiotic khác ....................................................... 48 2.3.7 Khảo sát các đặc tính sinh lý của các chủng tuyển chọn .......................... 51 2.3.8 Khảo sát khả năng tương thích giữa các chủng tuyển chọn ...................... 55 2.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................... 56 Chương 3- KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 KẾT QUẢ...................................................................................................... 57 3.1.1 Kết quả thu mẫu, phân lập và chọn lọc bước một .................................... 57 3.1.2 Kết quả sàng lọc dựa vào khả năng sinh enzyme hemolysin .................... 58 3.1.3 Thử khả năng sinh enzyme ngoại bào của chủng thử nghiệm .................. 61 3.1.4 Kết quả định danh các chủng đã tuyển chọn ............................................ 65 3.1.5Kết quả khảo sát các đặc tính probiotickhác của các chủng tuyển chọn .... ........................................................................................................................ 67 3.1.6 Kết quả khảo sát một số đặc tính sinh lý của các chủng tuyển chọn ........... ........................................................................................................................ 71 3.1.7 Kết quả khảo sát khả năng tương thích giữa các chủng tuyển chọn ........ 81 3.2 THẢO LUẬN ................................................................................................. 82 Chương 4- KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ 4.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 4.2 ĐỀ NGHỊ........................................................................................................ 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 90 PHỤ LỤC................................................................................................................ PL1 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AHL N- Acyl Homoserine Lactone bp base pair CFU Colony Forming Unit CMC Cacboxyl Methyl Cellulose cs Cộng sự DSM Difco Sporulation Medium ĐC Đối chứng EM Effective microorganism FAO Food and Agriculture Organization HHL N- Hexanoyl- L- Homoserine Lactone PBS Phosphate Buffer Saline OD Optical Density WHO World Health Organization vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Địa điểm và thời gian thu mẫu ................................................................... 31 Bảng 3.1: Kết quả thử nghiệm khả năng sinh hemolysin ............................................. 58 Bảng 3.2: Kết quả thử nghiệm khả năng sinh enzyme ngoại bào ................................. 61 Bảng 3.3: Kết quả định danh bằng phương pháp sinh hóa ........................................... 66 Bảng 3.4: Tóm tắt kết quả định danh bằng phương pháp sinh hóa và sinh học phân tử . ................................................................................................................................... 67 Bảng 3.5: Kết quả đối kháng của các chủng thử nghiệm với một số chủng gây bệnh .... ................................................................................................................................... 67 Bảng 3.6: Tốc độ phân hủy phân tử HHL bởi các chủng tuyển chọn ở thời điểm 9h và 24h ............................................................................................................................. 69 Bảng 3.7: Log (cfu/ml) các chủng vi khuẩn thử nghiệm ở các nồng độ muối khác nhau sau 24 giờ ................................................................................................................... 71 Bảng 3.8: Log( cfu/ml) các chủng vi khuẩn thử nghiệm ở các giá trị pH khác nhau sau 24 giờ ......................................................................................................................... 73 Bảng 3.9: Log (cfu/ml) các chủng khảo sát sau 24giờ nuôi ở các nhiệt độ .................. 74 Bảng 3.10: Tỷ lệ sống sót (%) của các chủng khảo sát ở nồng độ muối mật khác nhau vào các thời điểm 1giờ, 2giờ, 3giờ và 6giờ ................................................................. 75 Bảng 3.11: Tỷ lệ sống sót (%) của các chủng khảo sát ở pH2 và pH3 theo thời gian..... ................................................................................................................................... 79 Bảng 3.12: Kết quả tương thích giữa các chủng khảo sát ............................................ 81 vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ phần trăm số lượng enzyme của các chủng khảo sát ...................... 64 Biểu đồ 3.2: Mối tương quan giữa đường kính vòng violacein và Ln[HHL] ............... 69 Biểu đồ 3.3: Tốc độ phân hủy HHL ở thời điểm 9 giờ và 24 giờ ................................. 70 Biểu đồ 3.4: Log(cfu/ml) của các chủng thử nghiệm ở các nồng độ muối khác nhau sau 24 giờ ......................................................................................................................... 72 Biểu đồ 3.5: Log( cfu/ml) các chủng vi khuẩn thử nghiệm ở các giá trị pH4- pH10 sau 24 giờ khảo sát ........................................................................................................... 73 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ sống sót của các chủng khảo sát theo thời gian ở nồng độ muối mật 0,5%, 1%, 2% ............................................................................................................. 77 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ sống sót của các chủng khảo sát theo thời gian ở pH2 và pH3 ....... 80 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh ..................................................... 6 Hình 1.2: Vi khuẩn Aeromonas và cá tra bị xuất huyết do Aeromonas ......................... 6 Hình 1.3: Vi khuẩn Vibrio phát sáng trên môi trường TCBS và mang tôm sú bị đen do nhiễm Vibrio ............................................................................................................... 7 Hình 1.4: Vi khuẩn E.ictaluri và cá tra bị bệnh do nhiễm Edwardsiella ...................... 8 Hình 1.5: Sơ đồ các phương pháp bẻ gãy quá trình quorum sensing ở vi khuẩn ......... 25 Hình 1.6: Sự phân hủy phân tử AHL bằng enzyme ..................................................... 26 Hình 1.7: Mặt cắt ngang của bào tử Bacillus............................................................... 29 Hình 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................... 36 Hình 2.2. Dụng cụ thu mẫu nước và bùn của ao nuôi cá tra ........................................ 37 Hình 2.3: Bảng đặc tính sinh hóa của một số chủng Bacillus ..................................... 43 Hình 2.4: Phương pháp cấy vạch thẳng vuông góc ..................................................... 49 Hình 3.1: Sự đa dạng khuẩn lạc từ mẫu phân lập trên môi trường DSM...................... 57 Hình 3.2:Hình dạng khuẩn lạc trên môi trường DSM .................................................. 57 Hình 3.3: Tế bào tạo nội bào tử và tế bào sinh dưỡng ................................................ 58 Hình 3.4: Kết quả kiểm tra enzyme catalase: catalase dương tính, catalase âm tính ...... ................................................................................................................................... 58 Hình 3.5: Kết quả thử khả năng sinh hemolysin.......................................................... 61 Hình 3.6: Thử nghiệm khả năng sinh enzyme ngoại bào ............................................. 65 Hình 3.7: Chủng N3.19.2 đối kháng với V.alginolyticus ............................................. 68 Hình 3.8: Kết quả kiểm tra sự hiện diện của gen aiiA của chủng N3.19.2 ................... 68 Hình 3.9: Đường kính vòng violacein ở nghiệm thức đối chứng ở các thời điểm 0 giờ, 9 giờ và 24 giờ........................................................................................................... 70 Hình 3.10: Vòng violacein của chủng N3.10.1 ở thời điểm 9h và 24h ........................ 71 ix 1 MỞ ĐẦU Nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của nước ta, trong 10 năm gần đây ngành thủy sản nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng đã và đang phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, đến năm 2010, diện tích nuôi trồng thủy sản được mở rộng lên 1,1 triệu ha, sản lượng đạt 2,8 triệu tấn và giá trị xuất khẩu thủy sản đạt 5,034 tỉ USD [3]. Vấn đề dịch bệnh, năng suất và chất lượng của sản phẩm thủy sản luôn được đặt lên hàng đầu. Để quản lý dịch bệnh thì kháng sinh đã và đang là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều hộ nuôi, hệ quả là chất lượng thủy sản giảm do hàm lượng kháng sinh tồn dư trong sản phẩm sau khi thu hoạch. Việc lạm dụng kháng sinh quá mức còn gây ra nguy cơ kháng kháng sinh của các chủng gây bệnh, khiến cho liều lượng kháng sinh sử dụng mùa sau cao hơn mùa trư ớc hoặc phải sử dụng luân vòng kháng sinh gây khó khăn cho việc điều trị và kiểm soát dịch bệnh [122]. Với mục tiêu thay thế dần phương pháp phòng và trị bệnh truyền thống, các phương pháp phòng và trị bệnh bằng liệu pháp sinh học ngày càng được ưa chuộng như vaccine, các chất tăng cường hệ miễn dịch (immuno stimulants), chế phẩm sinh học như probiotic. Nghiên cứu về vaccine ứng dụng trên đối tượng thủy sản vẫn đang được nhiều nhà khoa học quan tâm . Vaccine được cho là phương pháp hiệu quả nhất trong phòng ngừa một số bệnh gây ra bởi vi khuẩn và virus , nhưng chưa được sử dụng phổ biến có thể là do giá thành quá cao, thời gian nghiên cứu lâu và thường gây sốc đối với vật nuôi [117]. Do đó, phương pháp trị liệu sinh họ c bằng vi sinh vật có lợi như probiotic đang được đánh giá cao và trở thành công cụ phòng ngừa , điều trị nhiều bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản thông qua khả năng cải thiện môi trường nước và ức chế vi sinh gây bệnh. Hiện nay có khoảng hơn 400 thương hiệu chế phẩm sinh học đang lưu hành trên thị trường Việt Nam, tuy nhiên các chế phẩm này chủ yếu có nguồn gốc ngoại nhập hoặc sản xuất trong nước, đa số chưa rõ nguồn gốc, các chủng được sử dụng làm 2 probiotic chủ yếu thuộc nhóm Bacillus sp., Lactobacillus sp., Nitrosomonas sp., Saccharomyces, Nitrobacter sp [11]. Trong số các nhóm vi sinh vật nói trên thì Bacillus là một ứng viên quan trọng cho việc sản xuất probiotic vì nhóm này có các đặc tính như: c ó khả năng sinh bào tử, và có khả năng sản sinh các sản phẩm thứ cấp như chất kháng khuẩn, enzyme, hầu hết không gây hại cho người và động vật. Enzyme của Bacillus phân cắt các hợp chất carbohydrate, lipid, protein… rất hiệu quả [29], [79], [108], [120]. Vì những lý do trên, cùng sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh và sự cho phép của Khoa Sinh học trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, tôi thực hiện đề tài “Phân lập các chủng Bacillus spp có hoạt tính probiotic từ ao nuôi cá tra”. 3 TỔNG QUAN VỀ BỆNH TRÊN ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ CÁC TÁC 1.1 ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA VIỆC DÙNG THUỐC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1.1.1 Tình trạng ô nhiễm môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản Ước tính mỗi năm, ngành nuôi trồng thủy trên toàn thế giớ i đã thải ra môi trường nước xấp xỉ 3 triệu tấn bùn ở dạng chất thải hữu cơ gần như chưa được xử lý. Mầm bệnh từ các ao nuôi cũng đã đi theo nguồn thải này ra hệ thống sông rạch làm chất lượng nhiều vùng nước suy giảm nặng nề [7]. Cùng với sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản, để đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng ngày càng tăng cao, người nuôi thường thả với mật độ quá dày trong khi không có biện pháp xử lý môi trường thích hợp sẽ dẫn đến hiện tượng thối ao, làm giảm oxy hòa tan. Các chất độc sinh ra làm cho động vật bị stress và ngộ độc, có thể gây chết hàng loạt cho tôm cá, không những gây thiệt hại cho nuôi trồng thủy sản mà còn gây ô nhiễm môi trường xung quanh [7]. 1.1.1.1 Độc tính của chất hữu cơ Các chất hữu cơ trong đầm ao được tích lũy ngày càng tăng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm lượng oxy hòa tan. Hàm lượng oxy hòa tan nằm dưới ngưỡng chịu đựng của tôm, cá sẽ gây ngạt thở và hội chứng stress. Ngoài ra, lớp bùn hữu cơ lắng đọng lâu ngày là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn kị khí có khả năng sinh metan gây độc cho động vật thủy sản [7]. Độc tính của amonia 1.1.1.2 Amonia tồn tại dưới dạng NH3 hoặc NH4 tùy thuộc vào pH môi trường. Trong môi trường pH cao thì amonia dễ chuyển thành NH3 có độc tính cao. Khi nồng độ NH3 lên cao sẽ gây độc cấp tính và sẽ làm cho tôm cá chết trong thời gian ngắn. Amonia sẽ chuyển thành nitrite nhờ vi khuẩn oxy hóa amon kết hợp với oxy trong nước [7]. 1.1.1.3 Độc tính của hợp chất chứa nitơ dạng oxy hóa Vi khuẩn oxy hóa amon NH3 + O2 HNO2 + H2O 4 Hợp chất chứa nitơ dạng oxy hóa gồm nitrite (NO2-) và nitrate (NO3-). Nồng độ nitrite cho phép trong nuôi trồng thủy sản là dưới 0,1 mg/l, nếu vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây độc. Nitrate được tạo thành nhờ vi khuẩn oxy hóa nitrite: NO2- + O2 Vi khuẩn oxy hóa nitrite NO3- Nồng độ nitrate cho phép trong môi trường nuôi trồng hải sản là < 10mg/l . Ở nồng độ lớn hơn hoặc bằng 10mg/l sẽ làm cho tảo phát triển. Khi tảo quá nhiều sẽ kết thành khối nổi lên mặt nước, khi bị phân hủy sẽ gây ô nhiễm nước làm nước bị đục, thối, giảm nồng độ oxy hòa tan. Khi nồng độ nitrate > 50mg/l sẽ gây sốc nghiêm trọng cho tôm, cá [7]. Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh cho động vật thủy sản 1.1.2 Động vật thủy sản và môi trường sống là một thể thống nhất, khi chúng mắc bệnh là kết quả tác động qua lại của ba nhân tố: Môi trường sống, tác nhân gây bệnh, vật chủ- động vật thủy sản. 1.1.2.1 Môi trường sống Các yếu tố môi trường đều là các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản, bởi tỷ lệ sống, sinh sản và sinh trưởng của các loài động vật thủy sản phụ thuộc vào môi trường thích hợp. Có nhiều yếu tố môi trường có khả năng ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản, nhưng chỉ một số có vai trò quyết định. Nhiệt độ và độ mặn là giới hạn quan trọng của loài nuôi thủy sản ở một địa điểm nhất định. Dinh dưỡng, độ kiềm tổng số và độ cứng tổng số cũng là những yếu tố quan trọng không những điều chỉnh thực vật phát triển mà chúng còn ảnh hưởng đến s inh vật thủy sản. Độ trong ảnh hưởng đến mức độ ánh sáng chiếu vào nước, tác động đến sự quang hợp và các chuỗi thức ăn, độ trong cũng ảnh hưởng trực tiếp đến cá và các động vật không xương sống khác. Những yếu tố môi trường khác ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản là pH, oxy hòa tan, CO 2, NH3, nitrite, H2S [8]. 1.1.2.2 Tác nhân gây bệnh 5 Các yếu tố hữu sinh làm cho động vật thủy sản mắc bệnh gọi là tác nhân gây bệnh. Các tác nhân gây bệnh được chia ra hai nhóm: - Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm: Virus, Ricketsia, vi khuẩn, nấm. - Tác nhân gây bệnh kí sinh: Nguyên sinh động vật, giun, sán, đỉa, giáp xác [8]. Vật chủ 1.1.2.3 Khi chỉ có các nhân tố ngoại cảnh (yếu tố vô sinh và hữu sinh) tác động thì động vật thủy sản không thể mắc bệnh được, mà nó còn phụ thuộc vào sức đề kháng của cơ thể với từng loại bệnh: Vật chủ thường biểu hiện bằng những phản ứng khi môi trường thay đổi. Những phản ứng của cơ thể có thể kéo dài 2-3 ngày hoặc 2 -3 tuần tùy theo mức độ bệnh [8]. Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh cho thủy sản 1.1.2.4 Nước là môi trường sống của động vật thủy sản. Động vật thủy sản sống được phải có môi trường sống tốt, đồng thời chúng cũng phải có khả năng thích ứng tốt với môi trường sống. Nếu môi trường sống của động vật thủy sản xảy ra những thay đổi không có lợi cho chúng , những con nào thích ứng sẽ duy trì được cuộc sống, những con nào không thích ứng được thì sẽ mắc bệnh hoặc chết. Khi cả ba nhân tố (môi trường, tác nhân gây bệnh, vật chủ) được duy trì ở mức có lợi thì động vật thủy sản không mắc bệnh. Nếu giữ môi trường nuôi tốt sẽ tăng sức đề kháng với mầm bệnh cho động vật thủy sản, khi đó động vật thủy sản có mang mầm bệnh thì bệnh không thể phát sinh được. Để ngăn cản những nhân tố trên không thay đổi theo chiều hướng xấu cho động vật thủy sản thì con người phải tác động vào ba nhân tố như: cải tạo ao tốt, tẩy trùng ao hồ, diệt mầm bệnh, thả giống tốt, cung cấp thức ăn đầy đủ về chất và lượng thì bệnh khó xuất hiện [8]. 6 Môi trường (1) Mầm bệnh (2) Bệnh (1+ 2+3) Vật chủ (3) Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các nhân tố gây bệnh [8]. 1.1.3 Các loại bệnh thường gặp trên động vật thủy sản 1.1.3.1 Bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Aeromonas di động a b Hình 1.2: Vi khuẩn Aeromonas (hình a) và cá tra bị xuất huyết do Aeromonas (hình b) [7], [115]. Chi Aeromonas thuộc họ Aeromonadaceae, bộ Aeromonadales, lớp Gamma proteobacteria, ngành Proteobacteria. Trong chi Aeromonas có hai nhóm:  Nhóm 1: Bao gồm các loài Aeromonas không di động ( A.salmonicida) thường gây bệnh ở môi trường nước lạnh.  Nhóm 2: Bao gồm các loài Aeromonas di động, bao gồm A.hydrophila, A.caviae, A.sorbia, di động nhờ tiên mao. C ác loài vi khuẩn Aeromonas di động đều phân lập từ cá nước ngọt nhiễm bệnh, thường gặp nhất là loài A.hydrophila. Bệnh 7 nhiễm trùng do nhóm vi khuẩn Aeromonas spp., di động thường gặp ở nhiều loại động vật thủy sản nước ngọt. Ở Việt Nam các loài cá nuôiồn l g, bè và nuôi ao nư ớc ngọt thường gặp bệnh đốm đỏ như: cá trắm cỏ, cá trôi, cá chép, cá tra….Ngoài ra nhóm vi khuẩn còn có thể gây bệnh ở ba ba, cá sấu, bệnh đỏ chân ở ếch, đốm nâu ở tôm càng xanh. Tỷ lệ tử vong ở động vật thủy sản thường 30-70%, ở cá giốn g có thể lên đến 100% [9], [118]. 1.1.3.2 Bệnh do vi khuẩn Vibrio ở động vật thủy sản Chi Vibrio thuộc họ Vibrionaceae, bộ Vibrionales, lớp Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. Chúng không hình thành bàoửt và di động nhờ m ột tiên mao hoặc nhiều tiên mao. Chúng sống trong môi trường nước, đặc biệt là nước biển và cửa sông, liên quan đến các động vật biển, một số loài là tác nhân gây bệnh cho người và động vật biển. Đối với cá, Vibrio sp gây bệnh nhiễm trùng máu là chủ yếu, đối với tôm Vibrio sp gây bệnh phát sáng, đỏ dọc thân, ăn mòn vỏ kittin. Vibrio sp gây bệnh ở cả hai nhóm động vật thủy sản nước mặn và ngọt: cá, giáp xác, nhuyễn thể. Những vi khuẩn này thường là tác nhân cơ hội, khi động vật thủy sản sốc do biến đổi xấu hoặc bị nhiễm các bệnh khác như nấm, virus, kí sinh trùng, các loài vi khu ẩn Vibrio sp có cơ hội gây bệnh nặng làm động vật thủy sản chết rải rác tới hàng loạt [9]. a b Hình 1.3: Vi khuẩn Vibrio phát sáng trên môi trường TCBS (hình a), mang tôm sú bị đen do nhiễm Vibrio (hình b) [9]. 8 Bệnh đốm trắng (hoại tử cơ quan nội tạng) cá da trơn do vi khuẩ n 1.1.3.3 Edwardsiella Chi Edwardsiella thuộc họ Enterobacteriaceae, bộ Enterobacteriales, ớl p Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. Thường gặp hai loài gây bệnh là: E.tarda và E.ictaluri. E.tarda là tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn ở cá nước ấm, đặc biệt là cá da trơn. E. ictaluri gây bệnh nhiễm khuẩn trong các cơ quan nội tạng như gan, thận, tụy của cá không vảy , gây bệnh nhiễm trùng đường ruột trên cá da trơn ở Mỹ , là tác nhân gây bệnh gan thận mũ trên cá tra ở Việt Nam. Edwardsiella thường gây bệnh ở động vật máu lạnh: rắn, cá sấu, cá… và một số động vật thủy sản khác. Bệnh gây thiệt hại trong các ao nuôi cá hương (cỡ từ 4-6cm) đến 5-6 tháng tuổi, ít xuất hiện hơn ở cá có kích cỡ trên 15cm, tỷ lệ tử vong của cá từ 60-70%, có trường hợp tới 100%. Bệnh xuất hiện nhiều nhất vào mùa xuân, mùa thu và trong ao nuôi mật độ cao, nuôi cá lồng bè [9], [18], [32], [121]. a b Hình 1.4: Vi khuẩn E.ictaluri (hình a), nội tạng cá tra bị bệnh do nhiễm Edwardsiella (hình b) [121]. 1.1.3.4 Một số bệnh nhiễm khuẩn khác trên đối tượng thủy sản Ngoài các bệnh trên, động vật thủy sản còn gặp một số bệnh như bệnh sưng phù và nổ mắt trên cá lóc, cá lóc bông và nhiều loài cá nước ngọt cũng như cá biển do vi khuẩn Streptococcus spp., bệnh xuất huyết và nhiễm trùng máu trên cá hương mè, trắm cỏ, mè vinh, cá trê, tôm càng xanh... do vi khuẩn Pseudomonas spp., bệnh đục cơ 9 trên tôm càng xanh do cầu khuẩn Lactococcus garvieae, bệnh xuất huyết, hoại tử da, cơ ở cá nước ngọt và nước mặn như cá lóc, cá trác… do vi khu ẩn Mycobacterium, bệnh hoại tử cơ ở cá nheo mỹ do Bacillus mycoides …[9], [17]. 1.1.4 Tác động tiêu cực của việc dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản Việc dùng thuốc trong nuôi trồng thủy sản có thể mang nhiều lợi ích khác nhau: tăng hiệu quả sản xuất, tăng tỷ lệ sống sót, tiêu diệt tác nhân gây bệnh…. Đến nay không thể phủ nhận một điều là thuốc sử dụng hiện nay đã và đang làm giảm đáng kể rủi ro do bệnh tật, việc dùng thuốc đúng cách, đúng liều lượng và đúng thời điểm đã phòng trị được một số bệnh do nhiễm khuẩn, nấm, kí sinh trùng. Tuy nhiên việc dùng thuốc quá lạm dụng trong nuôi trồng thủy sản nói chung và trong nuôi công nghiệp đã và đang phổ biến ở Việt Nam cũng như một số nước trên thế giới có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người, phá hủy môi trường sinh thái, làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và tạo ra các chủng kháng thuốc…. Những ảnh hưởng này càng nặng nề khi người nuôi trồng không có ý thức và hiểu biết ít về hiệu quả và tác dụng của từng loại thuốc mà họ dùng hàng ngày [8]. Khi sử dụng thuốc trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản người ta đặc biệt chú ý tới các tác động tiêu cực sau: 1.1.4.1 Tác động đến môi trường sinh thái Một số loại thuốc có khả năng diệt khuẩn cao, phổ diệt khuẩn rộng như các chất sát trùng, các chất diệt địch hại, khi cho vào môi trường, ngoài tác dụng tiêu diệt tác nhân gây bệnh và địch hại, chúng còn tiêu diệt luôn cả những sinh vật có lợi cho môi trường sinh thái hay có lợi cho con người. Khi dùng các hóa chất như: Nuval, Iodine, Formol… diệt kí sinh trùng trong các ao nuôi tôm, cá có thể tiêu diệt luôn cả những thực vật và động vật có lợi trong ao nuôi, làm nghèo hệ sinh vật phù du và sinh vật đáy. Khi dùng kháng sinh để phòng và trị bệnh nhiễm khuẩn trong nuôi trồng thủy sản, một phần kháng sinh không được vật 10 nuôi hấp thụ và đào thải ra môi trường, gây tác động đáng kể đến môi trường xung quanh khu vực nuôi. Ngoài ra, việc điều trị bằng kháng sinh và hóa chất, đặc biệt khi dùng quá nhiều hóa chất sẽ tiêu diệt phần lớn các vi khuẩn có lợi trong nước ao, chứ không chỉ các vi khuẩn gây bệnh. Các kháng sinh và hoá chất không thể sử dụng để phục hồi sự suy giảm chất lượng nước và môi trường sinh thái. Một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng một phần nhỏ kháng sinh sẽ hòa tan trong nước nên tác động đến hệ sinh thái không lớn, nhưng phần lớn dư lượng kháng sinh lại lắng đọng cùng với các trầm tích, gây tác động không nhỏ đến môi trường sinh thái. Dư lượng kháng sinh tồn tại trong lớp trầm tích đáy làm giảm mật độ hệ vi sinh vật có nhiệm vụ phân hủy các chất hữu cơ, làm chậm quá trình tự làm sạch vùng nuôi, tăng quá trình phân hủy yếm khí, sản sinh ra nhiều khí độc vào nước. Từ đó làm xáo trộn hệ vi sinh vật dẫn đến những xáo trộn theo chiều hướng xấu của hệ sinh thái [7]. 1.1.4.2 Ảnh hưởng tới vật nuôi thủy sản Những loại thuốc dùng trong nuôi trồng thủy sản để tiêu diệt tác nhân gây bệnh hoặc địch hại, còn có tác động tiêu cực tới sức khỏe vật nuôi. Sau khi dùng kháng sinh trộn vào thức ăn tôm cá, kháng sinh có thể gây độc cho gan, thận và tiêu diệt những sinh vật có lợi trong đường ruột, làm giảm khả năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của vật nuôi, gây hiện tượng chậm lớn, còi cọc ở đàn cá nuôi thương phẩm và chậm phát dục ở đàn cá nuôi vỗ thành thục. Trong sản xuất tôm sú giống ở Việt Nam, để phòng bệnh nhiễm khuẩn người ta thường dùng nhiều loại kháng sinh liên tục trong suốt quá trình ương ấp, tác dụng phòng bệnh rất hạn chế nhưng lại làm suy yếu sức khỏe của đàn cá giống, khi thả chúng ra ao nuôi thương phẩm những con giống này sẽ trở nên mẫn cảm với tác nhân gây bệnh [7]. 1.1.4.3 Gây hiện tượng kháng thuốc ở vi khuẩn gây bệnh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng