Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khảo sát kỹ thuật Ương nuôi cá tra tại trạm nuôi trồng thủy ẩn vĩnh long...

Tài liệu Khảo sát kỹ thuật Ương nuôi cá tra tại trạm nuôi trồng thủy ẩn vĩnh long

.PDF
73
576
114

Mô tả:

Khảo sát kỹ thuật Ương nuôi cá tra tại trạm nuôi trồng thủy ẩn vĩnh long
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ TRA TẠI TRẠM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VĨNH LONG Họ và tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC QUỲNH Ngành: Nuôi Trồng Thủy Sản Chuyên Ngành: Ngư Y Niên khóa: 2004 – 2008 Tháng 8/2008 KHẢO SÁT KỸ THUẬT ƯƠNG NUÔI CÁ TRA TẠI TRẠM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VĨNH LONG Tác giả NGUYỄN NGỌC QUỲNH Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư nuôi trồng thủy sản chuyên ngành Ngư Y Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN NHƯ TRÍ Tháng 8 năm 2008 i LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành cảm ơn: Ba Mẹ đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và tốt nghiệp. Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Ban chủ nhiệm Khoa Thủy Sản, cùng Quí Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Thầy Nguyễn Như Trí đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Các anh chị hiện đang công tác tại Trạm Nuôi Trồng Thủy Sản Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Các bạn bè thân yêu của lớp Ngư Y K30 đã giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian học và thực tập. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài mặc dù tôi đã vận dụng hết kiến thức và sự hiểu biết của mình nhưng vẫn không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô và các bạn. ii TÓM TẮT Đề tài “Khảo sát qui trình ương nuôi cá tra trong ao đất tại Trạm Nuôi Trồng Thủy Sản Vĩnh Long” đã được thực hiện từ ngày 24/04 đến 24/07/2008. Đề tài tiến hành khảo sát qui trình ương tại cụm CT09, qui trình nuôi tại hai cụm CT08 và CT07. Nội dung đề tài bao gồm việc khảo sát qui trình ương nuôi, theo dõi các chỉ tiêu chất lượng nước, tốc độ tăng trưởng về chiều dài và trọng lượng của cá tra trong 3 cụm và khảo sát qui trình nuôi của các cụm nuôi khác thuộc Trạm Nuôi Trồng Thủy Sản Vĩnh Long. Kết quả thu được như sau: - Qui trình ương trong cụm CT09 có tỷ lệ sống là 96,7%. Qui trình nuôi thương phẩm trong cụm CT08 và CT07 có tỷ lệ sống lần lượt là: 68,6% và 97,9%. - Qua 3 tháng theo dõi các chỉ tiêu chất lượng nước như: Nhiệt độ, pH, DO, NH3 trong 3 cụm dao động không lớn và nằm trong khoảng thích hợp với sự phát triển của cá tra. Nhiệt độ nước trung bình biến động từ 31,4 – 320C, pH từ 7,4 – 7,5, DO từ 4,1 – 4,2 mg/l, NH3 từ 0,018 – 0,042 mg/l. Hàm lượng NO2- trung bình trong hai cụm nuôi thương phẩm thì nằm ở mức nguy hiểm đối với sự phát triển của cá. Hàm lượng NO2- trung bình trong 3 cụm biến động từ 0,097 – 0,276 mg/l. - Tốc độ tăng trưởng về chiều dài tương đối của cá qua các lần đo trong cụm CT09, CT08 và CT07 lần lượt là: 128,38%; 91,67%; 28,49%. - Tốc độ tăng trưởng về trọng lượng tương đối của cá qua các lần đo trong cụm CT09, CT08 và CT07 lần lượt là: 1221,28%; 502,63 %, 100,23 %. - Tại thời điểm khảo sát các cụm nuôi khác trong xí nghiệp chúng tôi thu được kết quả về tỷ lệ sống của các cụm dao động trong khoảng từ 57,3 – 99%. iii MỤC LỤC Trang Trang tựa...........................................................................................................................i Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii Tóm tắt........................................................................................................................... iii Mục lục .......................................................................................................................... iv Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii Danh sách các hình ...................................................................................................... viii Danh sách các đồ thị...................................................................................................... ix Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1 1.1 Đặt Vấn Đề ................................................................................................................1 1.2 Mục Tiêu Đề Tài........................................................................................................2 Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................3 2.1 Hiện Trạng Nuôi Cá Da Trơn Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ..................................3 2.1.1 Mặt tích cực ......................................................................................................3 2.1.2 Mặt hạn chế.......................................................................................................4 2.2 Giới Thiệu Về Xí Nghiệp Kinh Doanh - Nuôi Trồng Thuỷ Sản...............................4 2.3 Đặc Điểm Sinh Học Của Cá Tra ...............................................................................5 2.3.1 Phân loại............................................................................................................5 2.3.2 Phân bố..............................................................................................................5 2.3.3 Đặc điểm hình thái, sinh lý ...............................................................................6 2.3.4 Đặc điểm dinh dưỡng........................................................................................6 2.3.5 Đặc điểm sinh trưởng........................................................................................7 2.3.6 Đặc điểm sinh sản .............................................................................................7 2.4 Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Môi Trường................................................................8 2.4.1 Nhiệt độ.............................................................................................................8 2.4.2 pH......................................................................................................................8 2.4.2.1 Ảnh hưởng của pH.................................................................................8 2.4.2.2 Biện pháp quản lý pH ............................................................................9 2.4.3 DO ...................................................................................................................10 2.4.4 Ammonia (NH3)..............................................................................................11 iv 2.4.5 Nitrite (NO2-)...................................................................................................11 2.5 Các Bệnh Thường Gặp Trên Cá Tra .......................................................................12 2.5.1 Bệnh nhiễm khuẩn ..........................................................................................12 2.5.1.1 Bệnh gan thận mủ ................................................................................12 2.5.1.2 Bệnh xuất huyết ...................................................................................13 2.5.2 Bệnh ký sinh trùng ..........................................................................................13 2.5.2.1 Bệnh trùng bánh xe..............................................................................13 2.5.2.2 Bệnh trùng quả dưa (Ichthyophthiosis) ...............................................14 2.5.2.3 Bệnh do sán lá đơn chủ ký sinh ...........................................................14 2.5.2.4 Bệnh do giun sán nội ký sinh...............................................................14 Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................15 3.1 Thời Gian, Địa Điểm Thực Hiện Đề Tài.................................................................15 3.2 Đối Tượng Nghiên Cứu...........................................................................................15 3.3 Vật Liệu Nghiên Cứu ..............................................................................................16 3.4 Phương Pháp Nghiên Cứu .......................................................................................16 3.4.1 Phương pháp khảo sát qui trình ương nuôi .....................................................16 3.4.2 Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng nước ......................................16 3.4.3 Phương pháp xác định tốc độ tăng trưởng của cá...........................................17 3.5 Phương Pháp Xử Lý Số Liệu...................................................................................17 3.5.1 Tăng trưởng về chiều dài ................................................................................17 3.5.2 Tăng trưởng về trọng lượng ............................................................................17 3.5.3 Tỷ lệ sống........................................................................................................18 Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN.........................................................................19 4.1 Qui Trình Ương Cá Tra ..........................................................................................19 4.1.1 Chuẩn bị ao ....................................................................................................19 4.1.1.1 Vị trí ao và cấu tạo ao ..........................................................................19 4.1.1.2 Cải tạo ao .............................................................................................19 4.1.1.3 Cấp nước và xử lý nước.......................................................................19 4.1.2 Cách chọn, vận chuyển, thả cá và mật độ thả cá tra giống .............................20 4.1.2.1 Cách chọn giống ..................................................................................20 4.1.2.2 Cách vận chuyển..................................................................................20 v 4.1.2.3 Cách thả cá và mật độ thả ....................................................................20 4.1.3 Kỹ thật ương ..................................................................................................21 4.1.3.1 Quản lý môi trường..............................................................................21 4.1.3.2 Quản lý thức ăn....................................................................................21 4.1.3.3 Quản lý dịch bệnh................................................................................21 4.1.4 Thu hoạch........................................................................................................23 4.1.5 Tỷ lệ sống........................................................................................................23 4.2 Qui Trình Nuôi Cá Tra Trong Ao Đất.....................................................................24 4.2.1 Chuẩn bị ao ....................................................................................................24 4.2.1.1 Vị trí ao và cấu tạo ao ..........................................................................24 4.2.1.2 Cải tạo ao .............................................................................................24 4.2.1.3 Cấp nước và xử lý nước.......................................................................24 4.2.2 Cách chọn, vận chuyển, thả cá và mật độ thả cá ............................................24 4.2.2.1 Cách chọn giống ..................................................................................24 4.2.2.2 Cách vận chuyển..................................................................................24 4.2.2.3 Cách thả cá và mật độ thả ....................................................................25 4.2.3 Kỹ thật nuôi cá tra...........................................................................................25 4.2.3.1 Quản lý môi trường..............................................................................25 4.2.3.2 Quản lý thức ăn....................................................................................25 4.2.3.3 Quản lý dịch bệnh................................................................................26 4.2.4 Thu hoạch........................................................................................................27 4.2.5 Tỷ Lệ Sống......................................................................................................28 4.3 Sự Biến Động Của Các Yếu Tố Môi Trường Trong Thời Gian Khảo Sát..............29 4.3.1 Nhiệt độ...........................................................................................................29 4.3.2 pH....................................................................................................................30 4.3.3 Hàm lượng DO................................................................................................32 4.3.4 Hàm lượng ammonia.......................................................................................33 4.3.5 Hàm lượng nitrite............................................................................................34 4.4 Tốc Độ Tăng Trưởng Chiều Dài Và Trọng Lượng .................................................35 4.4.1 Sự tăng trưởng về chiều dài ............................................................................35 4.4.1.1 Cụm CT09 ...........................................................................................35 vi 4.4.1.2 Cụm CT08 ...........................................................................................36 4.4.1.3 Cụm CT07 ...........................................................................................37 4.4.2 Sự tăng trưởng về trọng lượng ........................................................................39 4.4.2.1 Cụm CT09 ...........................................................................................39 4.4.2.2 Cụm CT08 ...........................................................................................40 4.4.2.3 Cụm CT07 ...........................................................................................41 4.5 Khảo Sát Qui Trình Nuôi Cá Tra Thương Phẩm Ở Một Số Cụm Nuôi Của Xí Nghiệp ....................................................................................................................42 4.5.1 Chuẩn bị ao .....................................................................................................42 4.5.2 Cách chọn, vận chuyển, thả cá và mật độ thả .................................................43 4.5.3 Kỹ thuật nuôi...................................................................................................43 4.5.3.1 Quản lý môi trường..............................................................................43 4.5.3.2 Quản lý thức ăn....................................................................................43 4.5.3.3 Quản lý dịch bệnh................................................................................44 4.3.4 Thu hoạch........................................................................................................47 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................48 5.1 Kết Luận ..................................................................................................................48 5.2 Đề Nghị....................................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50 PHỤ LỤC .....................................................................................................................51 vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Bảng 4.1: Hóa chất xử lý nước......................................................................................20 Bảng 4.2: Tỷ lệ sống của cá trong hai cụm nuôi ...........................................................28 Bảng 4.3: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT09........................................35 Bảng 4.4: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT08........................................36 Bảng 4.5: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT07........................................37 Bảng 4.6: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT09 ...................................39 Bảng 4.7: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT08 ...................................40 Bảng 4.8: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT07 ...................................41 Bảng 4.9: Bảng số liệu khảo sát trong cụm CT01.........................................................45 Bảng 4.10: Bảng số liệu khảo sát trong cụm CT02.......................................................45 Bảng 4.11: Bảng số liệu khảo sát trong cụm CT03.......................................................46 Bảng 4.12: Bảng số liệu khảo sát trong cụm CT10.......................................................46 DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang Hình 2.2: Hình dáng cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) Hình 4.1: Thu hoạch cá giống ở cụm CT09 ..................................................................23 Hình 4.2: Cho cá ăn ở cụm CT07..................................................................................26 Hình 4.3: Thu hoạch cá nuôi thương phẩm ở cụm CT07..............................................28 viii DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 4.1: Biến động nhiệt độ của các cụm nuôi vào buổi sáng ..................................29 Đồ thị 4.2: Biến động nhiệt độ của các cụm nuôi vào buổi chiều.................................30 Đồ thị 4.3: Biến động pH trong các cụm nuôi vào buổi sáng .......................................31 Đồ thị 4.4: Biến động pH trong các cụm nuôi vào buổi chiều ......................................31 Đồ thị 4.5: Biến động DO trong các cụm nuôi vào buổi sáng ......................................32 Đồ thị 4.6: Biến động DO trong các cụm nuôi vào buổi chiều .....................................33 Đồ thị 4.7: Biến động ammonia trong các cụm nuôi.....................................................34 Đồ thị 4.8: Biến động nitrite trong các cụm nuôi ..........................................................35 Đồ thị 4.9: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT09 ......................................36 Đồ thị 4.10: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT08 ....................................37 Đồ thị 4.11: Tăng trưởng về chiều dài của cá trong cụm CT07 ....................................38 Đồ thị 4.12: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT09................................39 Đồ thị 4.13: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT08................................40 Đồ thị 4.14: Tăng trưởng về trọng lượng của cá trong cụm CT07................................41 ix Chương 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt Vấn Đề Trong những năm gần đây, nghề nuôi thủy sản ở nước ta phát triển nhanh và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nghề nuôi thủy sản đã đem lại nguồn lợi lớn cho người nuôi và là một trong những ngành đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu. Trong các loài cá nước ngọt, cá tra là loài cá có giá trị kinh tế cao và được nuôi phổ biến ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long để phục vụ cho nhu cầu trong nước và ngoài nước. Năm 2006 sản lượng cá tra nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long đạt 800.000 tấn, xuất khẩu đạt 292.800 tấn, thu về kim ngạch xuất khẩu 773,64 triệu USD, chiếm 23,4% so với thủy sản cả nước (Phạm Văn Thiện, 2007). Nghề nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng phát triển, nuôi với qui mô công nghiệp, tập trung số lượng lớn cá và mật độ cao. Tuy nhiên kỹ thuật nuôi chưa đảm bảo, việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong các công đoạn nuôi chưa đồng bộ như: Ao nuôi không có hệ thống ao lắng và ao xử lý nước thải, nhiều loại thuốc và hóa chất được sử dụng trong quá trình nuôi, đặc biệt các chỉ tiêu chất lượng nước không được theo dõi. Chính những nguyên nhân trên đã làm môi trường nước bị ô nhiễm, dịch bệnh xảy ra thường xuyên. Xuất phát từ thực tế đó và được sự phân công của Khoa Thủy Sản trường Đại học Nông Lâm TP. HCM, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát kỹ thuật ương nuôi cá tra tại Trạm Nuôi Trồng Thủy Sản Vĩnh Long” của Xí Nghiệp Kinh Doanh Nuôi Trồng Thủy Sản thuộc Công ty Cổ Phần Kinh Doanh Thủy Hải Sản Sài Gòn (APT). 1 1.2 Mục Tiêu Đề Tài - Khảo sát qui trình ương nuôi cá tra trong ba cụm CT09, CT08 và CT07 để đưa ra những nhận xét nhằm hoàn thiện qui trình ương nuôi cá tra. - Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước trong suốt quá trình ương nuôi. - Xác định tốc độ tăng trưởng của cá trong các giai đoạn nuôi. - Khảo sát qui trình nuôi trong các cụm nuôi khác trong Trạm Nuôi Trồng Thủy Sản Vĩnh Long để so sánh với qui trình nuôi trong 2 cụm CT08 và CT07. 2 Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Hiện Trạng Nuôi Cá Da Trơn Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long 2.1.1 Mặt tích cực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có vị trí rất quan trọng đối với kinh tế nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gồm 13 tỉnh, thành phố, là một vùng đất thấp, khá bằng phẳng, đặc trưng bởi hoạt động tương tác mạnh và đan xen giữa các hệ nước mặn với nước ngọt trên một không gian rộng lớn. Toàn vùng có 22 cửa sông, lạch lớn, nhỏ với diện tích vùng triều khoảng 800.000 ha, trong đó diện tích bãi triều cao khoảng 70 – 80%. Mùa khô, độ mặn khoảng 20 - 30‰, mùa mưa 5 – 20‰, thâm nhập mặn theo các nhánh sông vào nội đồng nhiều nơi đến 40 – 60 km. Diện tích tự nhiên của ĐBSCL là 39.889 km2, chiếm khoảng 11,86% diện tích của cả nước, trong đó có 3,81 triệu ha đất nông nghiệp, chiếm 50,95% diện tích đất nông nghiệp của cả nước. Vùng ĐBSCL có tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản trên cả 3 loại hình mặt nước: nước mặn, nước lợ, nước ngọt. Đến năm 2005, tổng diện tích có khả năng nuôi trồng thủy sản khoảng 1,35 triệu ha, bằng 55% của cả nước, trong đó nước ngọt là 48,4%, nước mặn và nước lợ 68,4%, ruộng trũng 66,42% diện tích cả nước (Bộ Thủy Sản, 2004). Hiện nay, ĐBSCL đã mở rộng diện tích nuôi cá da trơn lên trên 3.600 ha với sản lượng khoảng 1 triệu tấn nguyên liệu, cung ứng cho gần 100 nhà máy, cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu. Các tỉnh trọng điểm về nuôi cá da trơn tại đây đang đặt ra mục tiêu gắn kết chặt chẽ giữa vùng nguyên liệu với chế biến thủy sản nhằm tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu. Nuôi và chế biến xuất khẩu cá da trơn là thế mạnh thứ hai của kinh tế thủy sản đồng bằng sông Cửu Long sau con tôm sú. Thời gian qua nhờ thị trường xuất khẩu ngày càng rộng mở, kỹ thuật nuôi tiên tiến áp dụng vào qui trình sản xuất cá da trơn thâm canh qua hình thức nuôi ao đầm thay cho phương pháp nuôi lồng bè nên diện tích, sản lượng tăng nhanh. Với năng suất bình quân 400 - 450 tấn/ha trở lên, mỗi năm 3 có thể sản xuất 2 vụ, người nuôi cá da trơn đồng bằng sông Cửu Long thu lợi nhuận 200 - 300 triệu đồng/ha mặt nước (Minh Trí, 2008). 2.1.2 Mặt hạn chế Phong trào nuôi cá tra thâm canh phát triển rất mạnh ở khu vực sông Tiền và sông Hậu của đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt ở An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ và Vĩnh Long. Nghề nuôi cá tra phát triển một cách tự phát. Ao nuôi thiếu qui hoạch, không có hệ thống ao lắng và ao xử lý nước thải nên môi trường ô nhiễm, dịch bệnh thường xuyên xảy ra gây hiệt hại lớn về kinh tế xã hội, ảnh hưởng không nhỏ đến người nuôi và người dân trong vùng. 2.2 Giới Thiệu Về Xí Nghiệp Kinh Doanh - Nuôi Trồng Thủy Sản Xí Nghiệp Kinh Doanh - Nuôi Trồng Thủy Sản được thành lập vào năm 1976. Trụ sở của xí nghiệp tọa lạc ở số 202 - 204 Hàn Hải Nguyên - P9 – Q.11 - Tp. HCM, trực thuộc Công ty Cổ Phần Kinh Doanh Thủy Hải Sản Sài Gòn (APT). Từ khi thành lập đến nay Xí Nghiệp hoạt động theo hướng nuôi thương phẩm và ương giống, chủ yếu là cá diêu hồng và cá tra. Hiện tại Xí Nghiệp có 4 trung tâm nuôi, nằm trên địa bàn các tỉnh phía Nam là: Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre và Vĩnh Long. Dự kiến trong năm 2008 sẽ phát triển thêm địa bàn tỉnh Trà Vinh. Trung tâm nuôi trồng thủy sản Vĩnh Long có 2 trạm: Trạm 1 và 2. Trạm 1 có văn phòng đại diện ở số 1/1 Phạm Hùng, P.9, TX Vĩnh Long, chuyên ương giống và nuôi cá tra thương phẩm với tổng diện tích 27 ha, sản lượng cá nuôi thương phẩm hàng năm đạt 8 - 10 ngàn tấn. Trạm 1 gồm 10 cụm: Bến Tre có 3 cụm: - CT01 ấp Cồn Kiến, Sơn Định, Chợ Lách với diện tích 2,6 ha. - CT02 ấp Tiên Châu, Sơn Định, Chợ Lách với diện tích 2,3 ha. - CT010 ấp Tiên Định, Tiên Long, Châu Thành với diện tích 2,4 ha. Đồng Tháp có 2 cụm: - CT04 và CT05 với tổng diện tích lần lượt là 5,4 ha và 2,7 ha. Cả hai cụm đều ở ấp An Hòa, An Nhơn, Châu Thành. Vĩnh Long có 5 cụm: - CT03 An Long 1, Đồng Phú, Long Hồ với diện tích 4,3 ha. 4 - CT06 An Bình, Long Hồ với diện tích 4,2 ha. - CT07 ấp Tân Vĩnh, Trường An với diện tích 0,4 ha. - CT08 ấp Tân Vĩnh, Trường An với diện tích 0,35 ha. - CT09 Phú Long, Phú Quới, Long Hồ với diện tích 1,2 ha. Trạm 2 nằm ở xã Thanh Đức, Long Hồ, Vĩnh Long, chuyên nuôi cá diêu hồng trên lồng bè. Trạm có tất cả 25 bè, sản lượng cá nuôi thương phẩm hàng năm đạt 160 – 210 tấn. 2.3 Đặc Điểm Sinh Học Của Cá Tra 2.3.1 Phân loại Ngành: Vertebrata Lớp: Osteichthyes Bộ: Siluriformes Họ: Pangasiidae Giống: Pangasianodon Loài cá tra Pangasianodon hypophthalmus (Sauvage, 1878) Hình 2.1: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) 2.3.2 Phân bố Cá tra phân bố ở lưu vực sông Mê Kông, có mặt ở cả 4 nước Lào, Việt Nam, Campuchia và Thái Lan. Ở Việt Nam, cá trưởng thành chỉ thấy trong ao nuôi, rất ít gặp trong tự nhiên do cá có tập tính di cư ngược dòng sông Mê Kông để sinh sống và tìm nơi sinh sản tự nhiên. Khảo sát chu kỳ di cư của cá tra ở địa phận Campuchia cho thấy cá ngược dòng từ tháng 10 đến tháng 5 và di cư về hạ lưu từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm (Chi cục Thủy Sản Cần Thơ, 2007). 5 Những năm trước đây, nghề nuôi cá tra ở ven sông Tiền, sông Hậu của đồng bằng sông Cửu Long không chủ động được con giống. Nguồn giống phụ thuộc vào tự nhiên. Người dân thu vớt cá bột trên sông đưa về ương thành cá giống. 2.3.3 Đặc điểm hình thái, sinh lý Cá tra là cá da trơn không vẩy có thân dài, dẹp ngang, đầu nhỏ vừa phải, mắt tương đối to, miệng rộng, có hai đôi râu, vây lưng và vây ngực có gai cứng, mang răng cưa mặt sau. Lưng màu xám đen, thân có màu xám nhạt, bụng hơi bạc, vây lưng và vây bụng xám đen, cuối vây đuôi hơi đỏ. Cá tra sống ở những vùng nước ấm với nhiệt độ thích hợp 26 - 32oC. Phát triển tốt ở pH từ 6 – 8 (tốt nhất 6,5 – 7,5). Cá sống ở tầng nước mặt, tầng giữa và tầng đáy. Cá tra có số lượng hồng huyết cầu trong máu nhiều hơn các loài khác. Cá có cơ quan hô hấp phụ có thể thở bằng bóng khí và da. Cá tiêu hao oxy và có ngưỡng oxy rất thấp nên có thể sống được ở những nơi ao hồ chật hẹp, thiếu oxy. Tuy nhiên trong ao nuôi thâm canh thì cá sẽ phát triển tốt trong môi trường nước có hàm lượng DO ≥ 3 mg/lít (Nguyễn Chung, 2008). 2.3.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá tra khi hết noãn hoàng thì thích ăn mồi tươi sống, vì vậy chúng ăn thịt lẫn nhau ngay trong bể ấp và chúng vẫn tiếp tục ăn nhau nếu không được cho ăn đầy đủ, thậm chí cá vớt trên sông vẫn thấy chúng ăn nhau trong đáy vớt cá bột. Ngoài ra, khi khảo sát cá bột vớt trên sông, còn thấy trong dạ dày của chúng có rất nhiều phần cơ thể và mắt cá con các loài cá khác. Dạ dày của cá phình to ra hình chữ U và co giãn được, ruột cá tra ngắn, không gấp khúc lên nhau mà dính vào màng treo ruột ngay dưới bóng khí và tuyến sinh dục. Dạ dày to và ruột ngắn là đặc điểm của cá thiên về ăn thịt. Ngay khi vừa hết noãn hoàng cá thể hiện rõ tính ăn thịt và ăn lẫn nhau, do đó để tránh hao hụt do ăn nhau trong bể ấp, cần nhanh chóng chuyển cá ra ao ương. Trong quá trình ương nuôi thành cá giống trong ao, chúng ăn các loài phù du động vật có kích thước vừa cỡ miệng của chúng và các thức ăn nhân tạo. Khi cá lớn thể hiện tính ăn rộng: ăn đáy và ăn tạp thiên về động vật nhưng dễ chuyển đổi loại thức ăn. Trong điều kiện thiếu thức ăn, cá có thể sử dụng các loại thức ăn bắt buộc khác 6 như mùn bã hữu cơ, thức ăn có nguồn gốc động vật. Trong ao nuôi cá tra có khả năng thích nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau như cám, rau, động vật đáy. Khi phân tích thức ăn trong ruột cá đánh bắt ngoài tự nhiên, cho thấy thành phần thức ăn khá đa dạng. Thành phần thức ăn trong ruột cá tra tự nhiên gồm: Nhuyễn thể 35,4% Cá nhỏ 31,8% Côn trùng 18,2% Thực vật thượng đẳng 10,7% Thực vật đa bào 1,6% Giáp xác 2,3% (Chi cục Thủy Sản Cần Thơ, 2007). 2.3.5 Đặc điểm sinh trưởng Cá tra có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, còn nhỏ cá tăng nhanh về chiều dài. Cá ương trong ao sau 2 tháng đã đạt chiều dài 10 - 12 cm (14 - 15 g). Từ khoảng 2,5 kg trở đi, mức tăng trọng lượng nhanh hơn so với tăng chiều dài cơ thể. Cỡ cá trên 10 tuổi trong tự nhiên (ở Campuchia) tăng trọng rất ít. Cá tra trong tự nhiên có thể sống trên 20 năm. Trong ao nuôi vỗ, cá bố mẹ đạt tới 25 kg ở cá 10 năm tuổi. Nuôi trong ao 1 năm cá đạt 1 - 1,5 kg/con (năm đầu tiên). Những năm về sau cá tăng trọng nhanh hơn, có khi đạt tới 5 - 6 kg/năm tùy thuộc môi trường sống và sự cung cấp thức ăn cũng như loại thức ăn có hàm lượng đạm nhiều hay ít. Độ béo Fulton của cá tăng dần theo trọng lượng và nhanh nhất ở những năm đầu. Cá đực thường có độ béo hơn cá cái và độ béo thường giảm đi khi vào mùa sinh sản (Nguyễn Chung, 2008). 2.3.6 Đặc điểm sinh sản Tuổi thành thục của cá đực là 2 tuổi và cá cái 3 tuổi. Trọng lượng cá thành thục lần đầu từ 2,5 - 3 kg. Trong tự nhiên chỉ gặp cá thành thục trên sông ở địa phận của Campuchia và Thái Lan. Cá không đẻ tự nhiên ở phần sông của Việt Nam. Trong sinh sản nhân tạo, ta có thể nuôi vỗ cho cá thành thục sớm và cho đẻ sớm hơn trong tự nhiên. Cá tra không có cơ quan sinh dục phụ (sinh dục thứ cấp) nên nếu chỉ nhìn hình dáng bên ngoài thì khó phân biệt được cá đực, cái. Ở thời kỳ thành thục, tuyến sinh 7 dục ở cá đực phát triển lớn gọi là buồng tinh hay tinh sào, ở cá cái gọi là buồng trứng hay noãn sào. Bắt đầu phân biệt được đực, cái dựa vào tuyến sinh dục giai đoạn II tuy màu sắc chưa khác nhau nhiều. Các giai đoạn sau, buồng trứng tăng về kích thước, hạt trứng màu vàng còn tinh sào có hình dạng phân nhánh, màu hồng chuyển dần sang màu trắng sữa. Nguyễn Văn Trọng (1989) cho rằng hệ số thành thục của cá tra khảo sát được trong tự nhiên trên từ 1,76 - 12,94 (cá cái) và từ 0,83 - 2,1 (cá đực) ở cá đánh bắt tự nhiên trên sông cỡ từ 8 – 11 kg. Trong ao nuôi vỗ, hệ số thành thục cá tra cái có thể đạt tới 19,5% (trích dẫn bởi Chi cục Thủy Sản Cần Thơ, 2007). 2.4 Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Môi Trường 2.4.1 Nhiệt độ Nhiệt độ là đại lượng biểu thị trạng thái nhiệt của nước và là một yếu tố điều chỉnh năng suất vật nuôi trong ao. Nước trong ao nuôi được cung cấp nhiệt từ các nguồn sau: - Bức xạ nhiệt của mặt trời. - Sự tỏa nhiệt từ đất. - Từ các phản ứng hóa học và từ sự phân hủy các chất hữu cơ trong nước và nền đáy ao. Nhiệt độ của nước còn thay đổi theo chu kỳ ngày đêm và theo từng mùa. Tốc độ tiêu hoá thức ăn của tôm cá tăng lên rất mạnh khi nhiệt độ tăng nhưng trong khoảng thích hợp (Nguyễn Đình Trung, 2004). Tôm, cá có thể chịu đựng được sự thay đổi nhiệt độ 0,2°C/phút, nhưng khi nhiệt độ thay đổi đột ngột 3 hay 4oC hoặc vượt quá giới hạn thích ứng sẽ gây sốc, thậm chí làm tôm, cá chết. Sự thay đổi của nhiệt độ là nguyên nhân chính làm thay đổi cường độ trao đổi chất, rối loạn sự hô hấp, mất cân bằng pH máu, tổn thương bóng hơi của cá. Ngoài ra nhiệt độ ảnh hưởng đến khả năng gây bệnh của mầm bệnh. Do vậy, việc theo dõi nhiệt độ môi trường nước rất cần thiết trong nuôi trồng thủy sản. Nhiệt độ thích hợp cho cá tra phát triển là 26 – 32oC (Lê Thanh Hùng, 2006). 2.4.2 pH 2.4.2.1 Ảnh hưởng của pH Ảnh hưởng mang tính sinh lý của pH đối với tôm, cá là duy trì sự cân bằng pH máu trong cơ thể. Khi pH giảm xuống thấp (pH < 5) sẽ làm giảm khả năng vận chuyển 8 oxy của hemoglobin, hậu quả là mang tiết ra nhiều chất nhầy, da và phần ngoài cơ thể tiết ra nhiều nhớt, một số vùng da trở nên đỏ, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cá, tôm đối với bệnh, nhất là bệnh do vi khuẩn. Khi pH tăng cao (pH > 9) sẽ làm cho các tế bào ở mang và các mô của cá, tôm bị phá hủy (Trương Quốc Phú, 2006). Trong ao nuôi thủy sản, rất hiếm khi pH < 5 và pH > 9, bởi vậy sự ảnh hưởng trực tiếp của pH quá cao hoặc quá thấp như thế thường không đáng kể bằng ảnh hưởng gián tiếp của pH: - Trong các ao nuôi có độ kiềm thấp, pH chưa đạt đến mức gây hại đến tôm, cá nhưng nó có thể gây thiếu CO2 cho tảo quang hợp. - Trong các ao nuôi thâm canh, hàm lượng ammonia thường cao, pH cao sẽ làm tăng độc tính của NH3 đối với tôm, cá nuôi. - pH thấp làm tăng tính độc hại của H2S. - Khi pH nằm trong giới hạn cho phép, độ độc các khí trên là rất thấp. Nếu ngược lại sẽ làm cá kém ăn, giảm sức đề kháng và dễ nhiễm bệnh. Nếu tôm cá được chuyển từ vùng nước này tới vùng nước khác có sự sai khác lớn về pH sẽ bị sốc và chết. 2.4.2.2 Biện pháp quản lý pH Biện pháp khắc phục pH thấp: Trong ao nuôi thủy sản pH ≤ 5 gây chết cá là do nguyên nhân oxy hóa của đất phèn, do đó để quản lý pH thấp trong vùng chịu ảnh hưởng của đất phèn cần chú ý một số vấn đề sau: - Ở vùng đất phèn không phơi đáy ao nứt nẻ. - Tránh trường hợp đất phèn tiếp xúc với không khí (đất đào ao bị phơi khô). - Trước những cơn mưa đầu mùa cần bón vôi xung quanh bờ ao (đối với ao mới đào). - Ao mới đào nên trao đổi nước nhiều, bón vôi và bón phân. - Thay nước, cấp nước mới khi pH giảm thấp. Trong trường hợp pH giảm do CO2 sinh ra từ quá trình hô hấp của thủy sinh vật hay phân hủy hữu cơ thường không gây chết cá nhưng pH thấp (dưới 6,5) cũng không có lợi cho cá. Cần hạn chế sự tích lũy vật chất hữu cơ từ phân bón và thức ăn thừa 9 trong ao nuôi. Nếu mật độ nuôi cao cần áp dụng biện pháp sục khí để làm giảm CO2 và tăng hàm lượng oxy hòa tan. Biện pháp khắc phục pH cao: Để hạn chế pH tăng cao trong ao nuôi thủy sản cần áp dụng một số biện pháp hạn chế việc tích lũy dinh dưỡng trong ao để làm giảm sự phát triển quá mức của thực vật như: - Cải tạo ao tốt ở đầu vụ nuôi. - Không cho thức ăn quá thừa và phân bón quá liều. - Áp dụng các biện pháp khống chế sự phát triển của thực vật. 2.4.3 Oxygen hòa tan (DO) Oxy là chất khí quan trọng nhất trong số các chất khí hòa tan trong môi trường nước. Nó rất cần đối với đời sống sinh vật, đặc biệt đối với thủy sinh vật vì hệ số khuếch tán của oxy trong nước nhỏ hơn rất nhiều so với trong không khí. Krogh (1919) cho rằng hệ số khuếch tán của oxy trong không khí là 11 còn trong nước chỉ là 34×10-16 (trích dẫn bởi Trương Quốc Phú, 2006). Do đó dễ đưa đến hiện tượng thiếu oxy cục bộ trong thủy vực. Hơn nữa, trong thủy quyển oxy hòa tan chỉ chiếm 3,4% thể tích, còn trong không khí nó chiếm tới 20,98% thể tích. Theo Swingle (1969) thì nồng độ oxy hòa tan trong nước lý tưởng cho tôm, cá là trên 5 ppm (trích dẫn bởi Trương Quốc Phú, 2006). Tuy nhiên, nếu hàm lượng oxy hòa tan vượt quá mức bão hòa cá sẽ bị bệnh bọt khí trong máu, làm tắc nghẽn các mạch máu dẫn đến não và tim đưa đến sự xung huyết các vây và hậu môn. Cá tra có cơ quan hô hấp phụ, có thể hô hấp bằng bóng khí và da nên chịu đựng được môi trường nước thiếu oxy hòa tan. Hàm lượng oxy hòa tan ≥ 3 mg/lít thích hợp nhất cho sự phát triển của cá tra (Nguyễn chung, 2007). Các biện pháp khắc phục hiện tượng thiếu oxy trong ao nuôi: - Ao nuôi cần thoáng khí. - Không cho ăn thức ăn quá dư thừa và bón phân quá liều lượng. - Thay nước với nguồn nước có chất lượng tốt. - Khi thấy có hiện tượng xấu như cá nổi đầu hàng loạt và hoạt động yếu (không phản ứng với tiếng động) thì phải tiến hành sục khí hay thay nước (Trương Quốc Phú, 2006). 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng