MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................iv
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN XÃ TÂN VINH.................................7
1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................................7
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên....................................................7
1.2.1. Địa chất – Địa hình...............................................................................................7
1.2.2. Khí hậu..................................................................................................................7
1.2.3. Thủy văn.............................................................................................................10
1.2.4. Đất.......................................................................................................................10
1.2.5. Sinh vật...............................................................................................................10
1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội...........................................................................................11
1.3.1. Dân cư, lao động, mức sống................................................................................11
1.3.2. Cơ sở hạ tầng.......................................................................................................12
1.3.3. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế..............................................................12
1.4. Hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản.............................................................14
1.4.1. Danh sách các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn xã Tân Vinh
.......................................................................................................................................14
1.4.2. Hiện trạng khai thác và chế biến đá....................................................................16
1.4.3. Tình hình hoạt động của Công ty cổ phần Vinaconex Lương Sơn.....................18
1.4.4. Tình hình hoạt động của nhà máy chế biến quặng đa kim.................................21
1.4.5. Các hoạt động bảo vệ môi trường đã được thực hiện.........................................22
1.4.6. Một số vấn đề tồn tại trong khai thác và chế biến khoáng sản gây ô nhiễm môi
trường............................................................................................................................22
1.4.7. Các vấn đề môi trường do hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản............23
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ, MÔI TRƯỜNG NƯỚC,...............................................................................27
MÔI TRƯỜNG ĐẤT XÃ TÂN VINH.................................................................................27
2.1. Cơ sở thiết kế mạng lưới quan trắc............................................................................27
2.2. Mạng lưới quan trắc...................................................................................................27
2.2.1. Mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí......................................27
2.2.2. Mạng lưới quan trắc môi trường nước................................................................32
2.2.3. Mạng lưới quan trắc môi trường đất...................................................................36
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỔNG THỂ KHU VỰC KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI XÃ TÂN VINH42
3.1. Hiện trạng môi trường không khí...............................................................................42
3.1.1. Các nguồn chính gây ô nhiễm môi trường không khí ở xã Tân Vinh.................42
3.1.2. Vị trí quan trắc....................................................................................................42
3.1.3. Điều kiện vi khí hậu............................................................................................47
3.1.4. Chất lượng môi trường không khí.......................................................................48
3.1.5. Kết quả đo tiếng ồn, độ rung tại khu vực khai thác và chế biến khoáng sản......52
3.2. Môi trường nước........................................................................................................54
i
3.2.1. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước.................................................................54
3.2.2. Vị trí quan trắc....................................................................................................55
3.2.3. Chất lượng môi trường nước mặt........................................................................56
3.2.4. Chất lượng môi trường nước ngầm.....................................................................58
3.3. Môi trường đất...........................................................................................................60
3.3.1. Vị trí quan trắc....................................................................................................60
3.3.2. Chất lượng môi trường đất..................................................................................61
CHƯƠNG 4. CÁC ĐÁP ỨNG NHẰM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG.............65
4.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp.................................................................................65
4.2. Giải pháp đối với cơ quan quản lý.............................................................................66
KẾT LUẬN...........................................................................................................................67
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 1.3.
Bảng 1.4.
Bảng 1.5.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Các thông số thống kê nhiệt độ bình quân trong năm.........................................8
Các thông số thống kê lượng mưa trong năm.....................................................8
Các thông số thống kê độ ẩm trong năm.............................................................9
Phân bố dân cư của các xóm trong xã Tân Vinh..............................................11
Kết quả điều tra năng suất lúa của các HTX vụ chiêm xuân............................13
Vị trí và mục đích quan trắc chất lượng môi trường không khí........................28
Các thông số quan trắc, phương pháp phân tích và thiết bị..............................31
Vị trí và mục đích quan trắc chất lượng môi trường nước mặt.........................32
Thông số quan trắc, phương pháp phân tích và thiết bị....................................33
Vị trí và mục đích quan chắc chất lượng môi trường nước ngầm....................34
Thông số quan trắc, phương pháp phân tích và thiết bị....................................35
Vị trí và mục đích quan trắc chất lượng môi trường đất...................................36
Thông số quan trắc, phương pháp phân tích và thiết bị....................................37
Tọa độ và đặc điểm các vị trí quan trắc khí xung quanh..................................43
Kết quả đo vi khí hậu tại các vị trí quan trắc khí xung quanh..........................47
Kết quả phân tích chất lượng không khí tại xã Tân Vinh.................................48
Kết quả đo tiếng ồn độ rung tại khu vực khai thác và chế biến khoáng sản.....53
Tọa độ và đặc điểm các vị trí quan chắc chất lượng nước mặt.........................55
Tọa độ và đặc điểm các vị trí quan chắc chất lượng nước ngầm......................55
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt xã Tân Vinh....................56
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm......................................58
Tọa độ và đặc điểm các vị trí quan trắc và chất lượng môi trường đất.............60
Kết quả phân tích chất lượng môi trường xã Tân Vinh................................61
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ lát cắt minh họa vị trí khai thác đá và phân bố dân cư và hình dạng mỏ
sau khi khai thác....................................................................................................................25
Hình 2.1. Bản đồ vị trí lấy mẫu không khí tại xã Tân Vinh..............................................38
Hình 2.2. Bản đồ vị trí lấy mẫu nước mặt tại xã Tân Vinh...............................................39
Hình 2.3. Bản đồ vị trí lấy mẫu nước ngầm tại xã Tân Vinh............................................40
Hình 2.4. Bản đồ vị trí lấy mẫu đất tại xã Tân Vinh.........................................................41
Hình 3.1. Diễn biến hàm lượng Bụi tổng và CO tại các vị trí quan trắc...........................51
Hình 3.2. Diễn biến hàm lượng Benzen, SO2, NO2 tại các vị trí quan trắc.......................52
Hình 3.3. Diễn biến hàm lượng Cu tại các vị trí quan trắc...............................................63
Hình 3.4. Bản đồ môi trường không khí xã Tân Vinh.....................................................64
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Xã Tân Vinh với diện tích 3707ha, nằm trong vùng thấp bán sơn địa của tỉnh
Hoà Bình, có địa hình phổ biến là đồi, núi thấp, địa thế nghiêng đều theo chiều từ Tây
Bắc xuống Đông Nam. Đặc điểm nổi bật và cũng là thế mạnh trong việc khai thác, chế
biến khoáng sản của xã đó là có các khối núi đá vôi; ngoài ra xã còn nằm sát đường
quốc lộ 6 - là huyết mạch nối liền Thủ đô Hà Nội và các tỉnh miền xuôi với vùng Tây
Bắc của Tổ quốc; ít dân cư sinh sống (dân số toàn xã là 4226 người); không nằm trong
khu vực cần phải bảo tồn. Công tác thăm dò, điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản
được thực hiện từ năm 1976. Tính đến nay trên địa bàn xã có 12 đơn vị hoạt động khai
thác và chế biến đá.
Hoạt động khai thác góp phần giải quyết lao động, phát triển kinh tế địa phương.
Tuy nhiên hoạt động khai thác đã gây ra nhiều vấn đề môi trường bức xúc đặc biệt là
môi trường không khí. Hiện nay, xã Tân Vinh được xem như điểm nóng về tình trạng ô
nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân, gây nên nhiều vấn đề xã hội
bức xúc.
Vì vậy, việc đánh giá tình trạng môi trường tổng thế khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản của các doanh nghiệp tại xã Tân Vinh; cung cấp cơ sở thực tiễn để xem xét
các tác động qua lại giữa hoạt động khai thác khoáng sản và chất lượng môi trường từ
đó kịp thời điều chỉnh kế hoạch phát triển hay bổ sung, tăng cường các giải pháp bảo vệ
môi trường, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững là rất cầp thiết.
Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà Nội lập
Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tổng thể khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản xã Tân Vinh – huyện Lương Sơn theo công văn số 31/CV/CCBVMT
ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Chi cục bảo vệ môi trường.
2. Mục đích
Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tổng thể khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản của các doanh nghiệp tại xã Tân Vinh được lập với các mục đích như sau:
- Đánh giá hiện trạng khai thác đá tại xã Tân Vinh
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường.
1
- Đánh giá tác động qua lại giữa hoạt động khai thác khoáng sản và chất lượng
môi trường.
- Đề xuất các kế hoạch, chương trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhằm giải
quyết vấn đề môi trường.
3. Phạm vi không gian
Xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.
4. Nội dung báo cáo
- Khảo sát, phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng tới chất lượng
môi trường, công tác bảo vệ môi trường của xã Tân Vinh.
- Đánh giá hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản tại xã Tân Vinh
- Thiết lập mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí, môi trường
nước, môi trường đất trên địa bàn xã Tân Vinh.
- Đánh giá chất lượng môi trường xã Tân Vinh và chỉ ra nguyên nhân chính.
- Đánh giá công tác bảo vệ môi trường và các giải pháp đang được áp dụng tại xã
Tân Vinh.
- Đề xuất các kế hoạch, chương trình, biện pháp đáp ứng nhằm giải quyết vấn đề
môi trường.
5. Sản phẩm giao nộp
- Cơ sở dữ liệu hiện trạng môi trường xã Tân Vinh.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường tổng thể khu vực khai thác, chế biến
khoáng sản xã Tân Vinh – huyện Lương Sơn và đề xuất các giải pháp quản lý (khắc
phục).
- Các bản đồ: vị trí lấy mẫu môi trường không khí tỉ lệ 1 :10.000.
6. Cơ sở pháp lý và các tài liệu làm căn cứ
a. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng
11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2006.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về việc bắt
buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
2
- Công văn số 31/CV/CCBVMT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Chi cục bảo
vệ môi trường về việc đánh giá tổng thể môi trường khu vực khai thác, chế biến khoáng
sản xã Tân Vinh – huyện Lương Sơn.
b. Các tiêu chuẩn áp dụng
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:
+ TCVN 5937-2005. Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh.
+ TCVN 5938-2005. Chất lượng không khí. Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
+ TCVN 5949-1998. Âm học. Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối
đa cho phép.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước:
+ QCVN 08-2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
+ QCVN 09:2008 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm
- Tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng đất:
+ QCVN 03:2008/BTNMT. Chất lượng đất. Giới hạn tối đa cho phép của kim loại
nặng trong đất.
- Tiêu chuẩn liên quan đến độ rung:
+ TCVN 6962: 2001: Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động
xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công
cộng và khu dân cư.
c. Các tài liệu làm căn cứ
- Báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế, xã hội, an ninh – quốc phòng 6
tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009 của Ủy ban nhân
dân xã Tân Vinh;
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh – quốc
phòng 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện 6 tháng cuối năm 2009 của Ủy
ban nhân dân huyện Lương Sơn;
- Báo cáo quy hoạch môi trường tỉnh Hòa Bình đến năm 2010 và định hướng
đến 2020. Năm 2008;
- Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường không khí tỉnh Hòa Bình năm 2008;
3
- Báo cáo việc chấp hành luật bảo vệ môi trường năm 2009 của công ty TNHH
khai thác khoáng sản Hòa Bình THT;
- Báo cáo công tác chấp hành luật bảo vệ môi trường năm 2009 của công ty
TNHH Thái Thịnh;
- Báo cáo về việc kiểm tra công tác chấp hành luật bảo vệ môi trường năm 2009
của công ty cổ phần đá xây dựng Lương Sơn;
- Báo cáo công tác chấp hành luật bảo vệ môi trường năm 2008 của công ty cổ
phần xi măng Vinaconex Lương Sơn;
- Báo cáo công tác chấp hành Luật bảo vệ môi trường năm 2007 của công ty cổ
phần xi măng Vinaconex Lương Sơn;
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác chế biến khoáng sản năm 2009 của công
ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn;
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường dự án: Khai thác tận thu đá vôi núi đá
Quèn Dê tại xã Tân Vinh – huyện Lương Sơn – tỉnh Hòa Bình của công ty TNHH Xuân
Hòa. Năm 2006;
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường dự án: khai thác tận thu và chế biến đá
vôi tại mỏ đá xóm Rụt, xã Tân Vinh của tổ hợp khai thác đá Hải Đăng – huyện Lương
Sơn. Năm 2005;
- Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường dự án khai thác và sản xuất đá xây
dựng tại mỏ đá làng Rụt (khu vực II) của công ty TNHH Sơn Hải. Năm 2005;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ đá
vôi xóm Vé – xóm Rụt của công ty TNHH Thái Thịnh;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy chế biến tinh luyện
quặng đa kim tại xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn. Năm 2008;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường công ty vôi đá Lương Sơn. Năm 1997;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy xi măng Lương Sơn, Hòa Bình
công suất 88000 tấn/năm. Năm 1996;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường khai thác mỏ đá vôi Làng Rụt và đá Sét
xóm Vé (thuộc nhà máy xi măng Lương Sơn – Hòa Bình). Năm 1996;
- Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường khu vực Tân Vinh, huyện Lương Sơn,
tỉnh Hòa Bình. Năm 2007.
7. Tổ chức thực hiện
4
Tổ chức thực hiện báo cáo
Báo cáo được thực hiện vào tháng 8 năm 2009. Các bước lập báo cáo như sau:
Bước 1: Thành lập tổ công tác và phân công nhiệm vụ lập báo cáo.
Bước 2: Nghiên cứu và khảo sát hiện trạng môi trường:
- Khảo sát lựa chọn các thông số phân tích và vị trí lấy mẫu.
- Lấy mẫu và phân tích môi trường không khí xung quanh, nước mặt, nước
ngầm, kim loại nặng trong đất.
- Thu thập và đánh giá hiện trạng hoạt động của các cơ sở khai thác và chế biến
khoáng sản trên địa bàn xã Tân Vinh.
- Thu thập và đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa phương.
Bước 3: Xây dựng các báo cáo chuyên đề: đánh giá đặc điểm điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội và hiện trạng khai thác, chế biến đá xã Tân Vinh; thiết kế mạng lưới quan
trắc môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất; hiện trạng môi trường
tổng thể khu vực khai thác, chế biến khoáng sản của các doanh nghiệp tại xã Tân Vinh;
các đáp ứng nhằm giải quyết vấn đề môi trường còn tồn tại.
Xây dựng các bản đồ: vị trí lấy mẫu môi trường không khí tỉ lệ 1: 10.000.
Vẽ các biểu đồ đường, biểu đồ cột thể hiện diễn biến hàm lượng của một số
thông số quan trắc.
Bước 4: Lập báo cáo tổng hợp.
Thông tin về đơn vị thực hiện
Tên đơn vị: Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà Nội
Địa chỉ
: 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội
Đại diện
: Ông Nguyễn Minh Tấn
Chức vụ
: Giám đốc
Điện thoại : 84.4.37555795
Fax
: 84.4.37555848
Cán bộ tham gia khảo sát, quan trắc, lập báo cáo:
5
STT
Họ và tên
Trình độ chuyên môn
1
GĐ. Nguyễn Minh Tấn
Cử nhân Luật
Cử nhân Kinh tế
2
PGĐ. Trần Kim Thanh
Cử nhân Hóa học
3
Nguyễn Hồng Ngọc
Cử nhân Hóa học
4
Lê Thị Nhị
Cử nhân Địa lý
5
Đặng Thành Trung
CN Tin học
6
Nguyễn Công Huân
KS. Thủy Lợi – Kĩ thuật Tài nguyên nước
7
Phạm Thế Thanh
Cử nhân Công nghệ sinh học
8
Lê Kim Cương
Kĩ sư Công nghệ sinh học
9
Trần Hoàng Anh
Kĩ sư Mỏ địa chất
10
Nguyễn Hữu Toàn
KS Công nghệ sinh học
11
Nguyễn Mạnh Khang
Cử nhân Môi trường
Bên cạnh đó, chúng tôi đã nhận được sự tham gia hỗ trợ rất tích cực của các cán
bộ Chi cục Bảo vệ Môi Trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình; Ủy ban
Nhan dân huyện Lương Sơn; Ủy ban Nhân dân xã Tân Vinh; nhân dân xã Tân Vinh.
6
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN XÃ TÂN VINH
1.1. Vị trí địa lý
Xã Tân Vinh thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, có diện tích 3707ha nằm
sát đường quốc lộ 6 - là huyết mạch nối liền Thủ đô Hà Nội và các tỉnh miền xuôi với
vùng Tây Bắc của Tổ quốc và cách Thủ đô Hà Nội khoảng 40km; Được giới hạn như
sau:
Có tọa độ địa lý từ: 20083’88’’ đến 20088’71’’ vĩ độ Bắc, 105045’99’’ đến
105054’37’’ độ kinh Đông.
Phía Bắc giáp thị trấn Lương Sơn, xã Lâm Sơn, xã Nhuận Trạch.
Phía Tây giáp xã Trường Sơn.
Phía Nam giáp xã Cao Răm.
Phía Đông giáp xã Hợp Hòa và xã Cư Yên.
Đặc điểm nổi bật và cũng là thế mạnh của xã là nằm trong vùng thấp bán sơn
địa, có các khối núi đá vôi rất thuận lợi trong việc khai thác và chế biến khoáng sản.
Tuy nhiên, chính hoạt động này đã gây ô nhiễm môi trường và vấn đề xã hội bức xúc.
1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên
1.2.1. Địa chất – Địa hình
Toàn bộ xã Tân Vinh nằm trong vùng thấp bán sơn địa của tỉnh Hoà Bình, có địa
hình phổ biến là đồi, núi thấp, có địa thế nghiêng đều theo chiều từ Tây Bắc xuông
Đông Nam. Đặc điểm nổi bật và cũng là thế mạnh của xã là có những dãy núi thấp chạy
dài xen kẽ các khối núi đá vôi.
1.2.2. Khí hậu
Khí hậu mang nét đặc trưng của khí hậu vùng nhiệt đới gió mùa, nóng, ẩm.
a. Chế độ nhiệt
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hoá các chất ô
nhiễm trong khí quyển, có thể làm thay đổi tốc độ các phản ứng hoá học. Khi nhiệt độ
cao sẽ càng làm nghiêm trọng mức độ ô nhiễm và làm giảm sức đề kháng của người lao
động. Chế độ nhiệt trên địa bàn xã Tân Vinh tương đối ổn định; tuy nhiên do địa hình
đồi, núi nên có đặc trưng riêng là nền nhiệt tương đối thấp so với các tỉnh vùng lân cận.
Bảng 1.1. Các thông số thống kê nhiệt độ bình quân trong năm
7
STT
Nhiệt độ(oC)
Các chỉ tiêu thống kê
Năm 2005
Năm 2006
1
Nhiệt độ tháng cao nhất
29,6
28,8
2
Nhiệt độ tháng thấp nhất
16,4
17,5
3
Nhiệt độ trung bình năm
23,7
24,1
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình năm 2006)
b. Chế độ mưa
Chế độ mưa cũng ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Mưa có tác dụng làm
sạch môi trường không khí. Mặt khác cần thiết phải chú ý tới việc bảo quản các vật liệu
xây dựng, các chất thải, đặc biệt là các chất thải nguy hại tránh sự lan truyền theo dòng
nước tới các khu vực khác.
Lượng mưa trung bình hàng năm ở Hoà Bình đạt 1.703 mm năm 2002, năm
2003 là 1.843,5 mm, năm 2004 đạt 2.013,2 mm. Do đặc điểm của địa hình nên
lượng mưa phân bố không đều ở các nơi trong tỉnh và cũng không đều ở các tháng
trong năm, thường chỉ tập trung vào mùa mưa và chiếm phần lớn lượng mưa của cả
năm. Cụ thể số liệu thống kê trong hai năm 2005 và 2006 như sau:
Bảng 1.2. Các thông số thống kê lượng mưa trong năm
STT
Lượng mưa(mm)
Các chỉ tiêu thống kê
Năm 2005
Năm 2006
1
Lượng mưa tháng cao nhất
609,3 (T7)
567,3 (T8)
2
Lượng mưa tháng thấp nhất
13,1 (T2)
0,5 (T1)
3
Lượng mưa trung bình năm
2.499,1
1.670,3
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình năm 2006)
Có hai mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 lượng mưa bình quân 1700 - 1800 mm
chiếm hơn 90% tổng lượng mưa cả năm. Riêng vùng núi cao Mai Châu, Đà Bắc mùa
mưa đến muộn hơn và kéo dài hơn so với các vùng núi thấp.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lượng mưa bình quân khoảng 100200 mm.
8
c. Độ ẩm tương đối
Độ ẩm không khí lớn là điều kiện rất thuận lợi cho vi sinh vật phát triển, có thể
ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động. Vì vậy cần chú ý tới các biện pháp làm giảm sự
phát triển và lan truyền của vi sinh vật.
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào mùa có nghĩa là độ ẩm phụ thuộc vào lượng
mưa và nhiệt độ không khí. Độ ẩm trung bình năm 2002 là 82,2%, năm 2003 là 81,6%,
năm 2004 là 83,3%, năm 2005 là 83,0%. Vào mùa mưa độ ẩm thường cao. Độ ẩm thấp
nhất là vào mùa khô khi nhiệt độ không khí thấp và lượng mưa ít.
Bảng 1.3. Các thông số thống kê độ ẩm trong năm
STT
Các chỉ tiêu thống kê
1
Độ ẩm(%)
Năm 2005
Năm 2006
Tháng cao nhất
88 (T8)
89 (T5)
2
Tháng thấp nhất
79 (T12)
75 (T12)
3
Trung bình năm
83,0
82,4
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hòa Bình năm 2006)
d. Chế độ gió
Hướng gió đặc trưng theo mùa: Vào các tháng mùa đông (tháng 1, 2, 11, 12) gió
chủ đạo theo hướng Bắc và Đông Bắc với tần suất 20-30%. Các tháng mùa hè hướng
gió chủ đạo là hướng Nam và Tây Nam với tần suất khoảng 18%.
Tốc độ gió trung bình khoảng 0,4 -1,0m/s. Tốc độ gió mạnh cực đại vào mùa hè
có thể đạt 30m/s.
Do ảnh hưởng bởi địa hình đồi núi nên chế độ gió mang tính địa phương: hướng
gió biến đổi nhanh, biến đổi thường xuyên trong ngày. Đây là yếu tố bất lợi đối với
công tác đánh giá tác động giữa các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản đối với chất
lượng môi trường.
1.2.3. Thủy văn
Trên địa bàn xã không có sông lớn, chỉ có suối Bùi và một số hồ, suối nhỏ khác.
Các sông, suối đều bắt nguồn từ núi phía Tây và Tây Bắc rồi chảy xuống phía Nam.
9
Đặc điểm chung của sông, suối xã Tân Vinh là ngắn và tương đối dốc, khả năng tự làm
sạch tương đối lớn (do địa hình dốc thoải); vào mùa hạn thường không có nước hoặc ít
nước.
Sông, suối trên địa bàn xã phục vụ tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp nước cho các
hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản, chứa nước thải sinh hoạt, nước thải sản
xuất, nước mưa trên địa bàn xã.
1.2.4. Đất
Tổng diện tích đất tự nhiên là 3707 ha được sử dụng vào nhiều mục đích như:
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất sản xuất, kinh doanh, đất ở
nông thôn. Ngoài ra, tiềm năng đất còn tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như sông, suối,
hồ, núi đá không có rừng cây và đất chưa sử dụng.
Đất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất, khoảng
53,96% bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
công nghiệp hàng năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Diện tích dất phi nông nghiệp bao gồm đất cơ sở sản xuất, kinh doanh, đất sản
xuất vật liệu xây dựng... ít, chiếm khoảng 2,06% quỹ đất tự nhiên của xã. Ở những nơi
kinh tế phát triển thì loại hình đất này thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sử dụng
đất.
Diện tích đất chưa sử dụng tương đối lớn, chiếm khoảng 43,98% tổng diện tích
đất tự nhiên.
1.2.5. Sinh vật
Hệ sinh thái cạn là các thảm thực vật chủ yếu là cây màu, ngoài ra còn có lúa
nước; khu dân cư có một số loại cây ăn quả; trong phạm vi xã Tân Vinh cũng có một số
loại cây lớn nhưng mật độ thưa thớt và đều là cây tự nhiên; có một số diện tích rừng sản
xuất. Động vật tự nhiên ít: một số loài bò sát, loài gặm nhấm, chim… Bên cạnh đó còn
có các loài gia súc, gia cầm (trâu, bò, lợn, gà, ngan, vịt…) được người nông dân nuôi tại
gia đình.
Hệ sinh thái nước trong trong xã chủ yếu là suối Bùi, ngoài ra trên một số hồ và
suối nhỏ với độ đa dạng sinh học thấp: cá, tép, sinh vật phù du…
1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội
1.3.1. Dân cư, lao động, mức sống
10
Hiện nay dân số của xã là 4226 người, 1108 hộ. Dân cư trong xã thực hiện tốt
công tác kế hoạch hoá gia đình vì vậy trong 6 tháng đầu năm 2009 tỉ lệ tăng dân số tự
nhiên khoảng 1%, chỉ phát sinh 02 trường hợp sinh con thứ 3.
Số người trong độ tuổi lao động là 2662 người (chiếm 63% dân cư) trong đó có
khoảng 180 lao động trong các cơ sở khai thác và chế biến đá (chiếm khoảng 6,8% lao
động). Lao động nông nghiệp giảm do diện tích đất nông nghiệp giảm và do năng suất
cây trồng thấp đặc biệt là ở khu vực xóm Nước Vải, xóm Rụt, xóm Vé.
Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 5,5 triệu / người/ năm, giảm hộ nghèo từ
3,98 xuống còn 3%.
Bảng 1.4. Phân bố dân cư của các xóm trong xã Tân Vinh
STT
Tên xóm
Số hộ
Số dân
1
xóm Tân Hòa
43
141
2
xóm Cời
214
861
3
xóm Đồng Tiến
128
498
4
xóm Đồng Chúi
122
466
5
xóm Tân Lập
48
187
6
xóm Nước Vải
123
418
7
xóm Rụt
180
733
8
xóm Vé
150
572
9
xóm Thi Tân
45
155
10
xóm Suối Khế
55
195
1108
4226
Tổng
(Nguồn UBND xã Tân Vinh)
1.3.2. Cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông trên địa bàn xã chủ yếu là đường đất, con đường dẫn vào xã
Tân Vinh khoảng 4km trong tình trạng xuống cấp trầm trọng: mặc dù được rải đá
nhưng đường lồi lõm, mấp mô, vào những ngày mưa đường lầy thụt đó là vết tích của
xe tải (có những thời điểm trung bình cứ 15 phút có khoảng 30 lượt xe tải loại 2,5 tấn
11
và10 tấn vận chuyển đá chạy qua). Hiện nay con đường này đang được nâng cấp, 1
đoạn khoảng 500m đã được đổ bê tông.
Công tác thuỷ lợi luôn được các cấp chính quyền, nhà nước quan tâm thường
xuyên, đã đảm bảo phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Các Hợp tác xã đã chủ động điều
tiết nước hợp lý để đảm bảo cấy vượt kế hoạch giao, đồng thời đã đi kiểm tra chất
lượng các công trình và có kế hoạch tu sửa hệ thống mương bai đảm bảo an toàn trong
mùa mưa lũ cho các HTX, các xóm.
Thường xuyên tiến hành sửa chữa cải tạo nâng cấp mặt đường bằng đất, đất đá
hỗn hợp, nạo vét rãnh dọc, rãnh ngang, vệ sinh cống rãnh đảm bảo giao thông an toàn
trước mùa mưa lũ.
1.3.3. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế
1.3.3.1. Nông nghiệp
Trước đây khi chưa có nhà máy xi măng của Công ty cổ phần xi măng
Vinaconex Lương Sơn, hoạt động nông nghiệp của xã tương đối phát triển đặc biệt là
trồng cây ăn quả trên đất hình thành trên đá vôi. Nhìn chung, hoạt động sản xuất nông
nghiệp tăng trưởng chậm do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân chính là
do ảnh hưởng của hoạt động khai thác và chế biến đá. Kết quả sản xuất nông nghiệp
trong 6 tháng đầu năm như sau :
a. Sản xuất lúa và hoa màu
Tổng diện tích trồng cây lúa, cây hoa màu các loại vụ chiêm xuân là 253,5ha.
Năng suất bình quân đạt 49,2 tạ/ ha.
Tổng diện tích cây màu (ngô, lạc, khoai lang, sắn, rau, đậu…) là 142,6 ha.
Tổng sản lượng lương thực quy thóc vụ chiêm xuân: 796,9 tấn.
Bảng 1.5. Kết quả điều tra năng suất lúa của các HTX vụ chiêm xuân
Hợp tác xã
Diện tích (ha)
Kế hoạch
Thực hiện
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
xóm Cời
31,0
31,0
50,2
155,6
xóm Đồng Tiến
19,5
19,5
50,0
97,5
xóm Đồng Chúi
16,0
17,0
50,0
85,0
12
xóm Nước Vải
1,6
1,6
48,0
7,6
xóm Rụt
18,9
18,9
48,0
90,2
xóm Vé
19
20
48,5
97,0
Tổng cộng
106
108
49,2
532,9
(Nguồn: UBND xã Tân Vinh, 2009)
b. Cây ăn quả, cây công nghiệp, lâm nghiệp
- Cây ăn quả: Tập trung chăm sóc và cải tạo vườn tạp, trồng dặm được 350 cây
ăn quả các loại.
- Cây công nghiệp: Cây chè của xã Tân vinh cho giá trị kinh tế cao, luôn chiếm
lĩnh được thị trường đặc biệt là chè xuân trong dịp tết. Diện tích cây chè chưa được
nhân rộng, nhưng được chăm sóc bảo vệ tốt.
Tổng diện tích cây Chè của xã là: 68,5 ha.
Tân hoà : 5,5 ha.
Tân lập: 12,8 ha.
Nước vải: 22,4 ha.
Rụt : 1,6 ha.
Vé: 8,9 ha.
Thị tân: 6,8 ha.
Suối khế: 10,5 ha.
- Về lâm nghiệp: Công tác bảo vệ rừng và phòng chữa cháy rừng luôn được quan
tâm. UBND xã phối hợp với cán bộ kiểm lâm địa bàn và cán bộ hợp đồng bảo vệ rừng
đã làm tốt công tác quản lý và bảo vệ phòng chữa cháy rừng.
Tổ chức tết trồng cây đã vận động các xóm, các trường học đã trồng được 350 cây
phân tán các loại. Kế hoạch trồng cây lâm nghiệp năm 2009 là 30 ha, hiện nay diện tích
trồng mới là 23 ha đạt 76% kế hoạch.
c. Về chăn nuôi – Thú y:
Tình hình chăn nuôi gia súc gia cầm trên địa bàn luôn luôn được tăng cường
công tác phòng dịch, tiêm phòng và phun thuốc khử trùng cho chuồng trại, nên không
có dịch bệnh sẩy ra. Đàn gia súc tăng, đàn gia cầm luôn duy trì và ổn định về số lượng,
đàn lợn có giảm do giá thức ăn tăng.
Hiện nay tổng đàn gia súc gia cầm trong toàn xã là:
Đàn Trâu: 618 con. Đàn Bò: 70 con.
13
Đàn Dê: 98 con.
Đàn Lợn: 1520 con. Đàn gà: 9658 con. Vịt ngan: 654 con.
Chiến dịch tiêm phòng bệnh cho gia súc và phun thuốc khử trùng chuồng trại
chăn nuôi được chú trọng.
1.3.3.2. Công nghiệp - Dịch vụ
Trên địa bàn toàn xã có các ngành nghề như Vận tải, sửa chữa xe máy, khai thác
và chế biến khoáng sản, nghề Mộc, nghề dân dụng và dịch vụ thương nghiệp đã thu hút
và giải quyết được việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Sự phát triển của các
ngành nghề dịch vụ ngày càng đa dạng đã thúc đẩy về chuyển dịch cơ cấu Kinh tế, xắp
sếp lao động, việc làm từng bước nâng cao.
Trong các nghành kể trên thì ngành khai thác và chế biến khoáng sản phát triển
nhất, chiếm diện tích đất sản xuất nhiều nhất, hiện nay trên địa bàn xã có 12 công ty
khai thác và chế biến khoáng sản, mỗi công ty có thể có 01 hoặc nhiều cơ sở khai thác
và chế biến. Tuy nhiên hoạt động của các cơ sở này đã gây nhiều vấn đề môi trường,
vấn đề xã hội bức xúc.
1.4. Hiện trạng khai thác và chế biến khoáng sản
1.4.1. Danh sách các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn xã
Tân Vinh
Hiện nay trên địa bàn xã Tân Vinh có 12 cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản.
Tên của một số công ty trong quá trình hoạt động có sự thay đổi và mỗi công ty có thể
có 1 hoặc nhiều điểm khai thác đá. Thống kê ở thời điểm tháng 8/2009 danh sách các
cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn xã Tân Vinh cụ thể như sau:
1 Công ty cổ phần sản xuất đá xây dựng Lương Sơn – xóm Nước Vải
- Mỏ đá xóm Rụt
- Xí nghiệp Bãi Lạng
- Xí nghiệp khai thác và nghiền đá Thắng Lợi
- Trạm nghiền sàng PSU 90 (có 4 máy nghiền)
2.Công ty TNHH Thái Thịnh
- Mỏ xóm Vé
- Mỏ xóm Rụt
3. Công ty TNHH Vinh Quang – xóm Rụt
14
4. Công ty TNHH Sơn Hải - xóm Rụt
5. Công ty TNHH xây dựng và thương mại Anh Tuấn
- Mỏ khai thác đá 30/4 – xóm Rụt
6. Nhà máy chế biến quặng Đa Kim – Cty TNHH khai thác khoáng sản Hòa
Bình THT – xóm Rụt
- Có 1 mỏ đá đã xin cấp phép nhưng chưa đi vào hoạt động.
7. Công ty TNHH khai thác đá và xây dựng Xuân Hòa - xóm Rụt
8. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng hạ tầng 248 - xóm Rụt
9. Công ty cổ phần xi măng Vinaconex Lương Sơn – xóm Nước Vải
10. Công ty FlotsVina (Công ty liên doanh Việt Nam – Hàn Quốc)
- Tổ hợp sản xuất đá Hải Đăng
- Cty TNHH Mỹ Thành
11. Công ty TNHH Rạng Đông - xóm Rụt xã Tân Vinh
12. Cty TNHH một thành viên Tiền Phong Hòa Bình – xóm Rụt
Các công ty, nhà máy này phân bố dọc hai bên con đường đất đi vào xã Tân
Vinh (đoạn kéo dài khoảng 2km); Đây cũng là khu vực ô nhiễm môi trường nhất trên
địa bàn xã Tân Vinh.
1.4.2. Hiện trạng khai thác và chế biến đá
a. Phương pháp khai thác
Toàn bộ các cơ sở khai thác lộ thiên (cắt tầng từ trên xuống), đây là hình thức
khai thác tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ ô nhiễm môi trường; có 2 phương pháp khai thác
chính:
- Khai thác lộ thiên từ cao xuống thấp, từ ngoài vào trong. Phần đỉnh núi khai
thác theo phương pháp khấu tự do. Phần khai thác khối chính áp dụng phương pháp
khai thác theo lớp bằng.
- Khai thác hỗn hợp: Phần trên cao áp dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp
xiên còn phần dưới áp dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng.
15
Nhìn chung, các công ty sử dụng công nghệ truyền thống và lạc hậu là khai thác
chủ yếu bằng thủ công chỉ sử dụng máy móc ở các khâu như khoan, thu gom đá, chế
biến đá. Quy trình công nghệ khai thác được trình bày cụ trong phần b thể dưới đây.
b. Quy trình khai thác, chế biến
Mở mỏ Khoan nổ mìn trạm nghiền Bãi chứa Nơi tiêu thụ
- San ủi, mở mỏ sau đó dùng máy nén khí để tạo lỗ khoan (đường kính khoảng
10-12cm) với chiều sâu phù hợp.
Khi khai thác lớp xiên khoan nổ mìn làm vỡ vụn đá, được máy ủi gạt chuyển
xuống bãi chứa trung chuyển dưới chân tuyến. Sau đó đá được máy xúc chất lên ô tô
chuyển về bãi chế biến (trạm nghiềm). Khi khai thác với lớp đá bằng, đá sau khi nổ
mìn làm tơi được máy xúc, xúc trực tiếp từ gương khai thác lên ô tô và vận chuyển về
bãi chế biến. Nếu trạm nghiền gần sát mỏ đá thì sau khi nổ mìn đá vỡ vụn sẽ được cho
trực tiếp vào trạm nghiền. Sau khi nghiền xong đá được đổ ra bãi chứa qua băng truyền;
sau đó vận chuyển tới nhà máy xi măng Vinaconex và các nơi tiêu thụ khác bằng ô tô.
+ Toàn bộ diện tích khu vực khai thác, chế biến đá không che chắn, cách ly với
nhà dân nên bụi, khí thải … có điều kiện phát tán rộng ra môi trường xung quanh.
+ Sử dụng thuốc nổ công nghiệp và kíp nổ với biện pháp gây nổ bằng dây cháy
chậm. Nhờ phá nổ đá được phá ra, lăn xuống chân núi, có thể sử dụng lượng thuốc nổ
nhỏ để bắn lần 2 đối với những loại đá có kích thước. Mìn nổ trong khoảng 5 giây, tại
thời điểm mìn nổ rất ồn và rung. Khi mìn nổ làm cho đất đá vỡ vụn, di chuyển từ trên
ngọn núi xuống chân núi nên rất bụi, như có sương mù. Quan sát thấy các cơ sở khai
thác không che chắn vì vậy bụi sẽ lan rộng và gây tác động nghiêm trọng hơn đặc biệt
trong những ngày nắng, nóng, hanh, có gió.
+ Công đoạn nghiền đá (chế biến đá): Đá nguyên khai sau khi khai thác được
chuyển tới trạm nghiền. Đá được đổ vào phễu tiếp liệu, sau đó được chuyển tới hệ
thống sàng rung sơ tuyển, loại những bụi bẩn đất cát, tạo ra sản phẩm chính và sản
phẩm phụ. Đá sạch (sản phẩm chính) trên sàn được chuyển đến máy kẹp hàm và được
nghiền qua máy nghiền, chuyển đến hệ thống sàng rung và phân loại đá rồi chuyển sang
các toa sản phẩm tương ứng tại bãi chứa. Đây là công đoạn phát rất nhiều bụi, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng; Tuy nhiên tại khu vực trạm nghiền không được che chắn, có
phun nước vào ban ngày, tuy nhiên vào ban đêm không có phun nước vì vậy phát sinh
rất bụi.
16
- Xem thêm -