Mô tả:
TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH
MÔN VẬT LÝ 10
Bài 36.
Tháp Eiffel có thể lớn lên được không ?
Các phép đo vào ngày 1/1/1890 và
1/7/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng
tháp đã cao thêm 10 cm.
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm: Nhiệt kế
a. Tiến hành thí nghiệm:
• Mục đích :
• Dụng cụ :
• Tiến hành :
ll0= l – l0
l0 = 500 mm
tl0= t – t0
t0 = 200C
l
Đồng hồ
micromet
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
Nhiệt độ ban đầu:t0 = 200C.
a. Tiến hành thí nghiệm : Độ dài ban đầu: l0 = 500 mm.
• Mục đích :
t
l
• Dụng cụ :
l
α
=
• Tiến hành :
(0C) (mm)
l0. t
• Kết quả :
-5
30
0,25 1,67.10
1 2 3 4 5
1
Tính giá trị
-5
5
1,65.10
40
0,33
2
5 của
1
trung
bình
1,65.10 K
3 -5
50
0,41
1,64.10
Nhận xét giá trị của
60
0,49
1,63.10
4 -5
trong các lần đo
70
0,58
5 -5
1,66.10
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Tiến hành thí nghiệm :
b. Nhận xét :
• Hệ số α có giá trị không đổi. Như vậy ta có thể viết :
l l 0 t l 0 t t 0
Với:
l = l – l0 : độ nở dài của vật rắn (m).
t = t – t0 : độ tăng nhiệt độ của vật rắn ( 0C ).
l0 : chiều dài vật rắn ở nhiệt độ t0 (m).
l: chiều dài vật rắn ở nhiệt độ t (m).
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Tiến hành thí nghiệm :
b. Nhận xét :
c. Thí nghiệm với các vật rắn khác
Thanh sắt
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Tiến hành thí nghiệm :
b. Nhận xét :
c. Thí nghiệm với các vật rắn khác
Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và chất liệu
Thanh
nhôm
khác nhau
ta thu được kết quả tương tự, nhưng hệ số α
có giá trị thay đổi phụ thuộc chất liệu của vật rắn.
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Tiến hành thí nghiệm :
b. Nhận xét :
c. Thí nghiệm với các vật rắn khác
2. Kết luận:
• Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
Thếl
nào
sự nở
củatrụ
vậtđồng
rắn. chất)
Độ nởtỉ lệ với độ
• Độ nở dài
củalàvật
rắndài
(hình
vậtđộrắn
tốvật
nào?
tăng nhiệtdài
độ của
t và
dàiphụ
banthuộc
đầu lyếu
của
đó.
0
l l l 0 l 0 t l 0 t t 0
Trong đó:
: gọi là hệ số nở dài của vật rắn ( 1/K hay K-1 )
l: chiều dài vật rắn ở nhiệt độ t (m).
l0 : chiều dài vật rắn ở nhiệt độ t0 (m).
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
Hệ số nở dài của một số
1. Thí nghiệm:
chất rắn
a. Tiến hành thí nghiệm :
Chất liệu α (K-1)
b. Nhận xét :
c. Thí nghiệm với các vật rắn khác
Nhôm
24.10-6
2. Kết luận:
Đồng đỏ
17.10-6
Vì hệ số nở dài của Inva nhỏ, khi
Sắt, thép
11.10-6
Tại
sao
người
ta
làm
nhiệt độ không quá lớn thì kích thước Inva (Ni-Fe) 0,9.10-6
thướcthực
đo độ
chính xác
của thước
tế không
đổi.
Thủy tinh
9.10-6
bằng hợp kim Inva mà
không phải bằng thép
Thạch anh 0,6.10-6
thường ?
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
ÁP DỤNG
l l 0 t l 0 t t 0
Một thước thép ở 20oC có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ
tăng đến 400C thước thép này dài thêm bao nhiêu. Biết hệ
số nở dài của thép là 11.10-6 (K-1 ).
A. 2,4mm
C. 0,22mm
B. 3,2mm
D. 4,2mm
Giải
Độ nở dài của thước thép bằng:
l l0 t l0 t t0
l 11.106.1000.(40 20) 0, 22mm
Bài 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Quả
qua quả
vòngcầu
tròn
Dùngcầu
lửachui
nunglọtnóng
Thả quả cầu xuống vòng tròn
Như vậy, thể tích vật đã tăng lên khi nhiệt độ của
vật rắn tăng lên
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI
• Sự nở khối là sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
Thế nào là sự nở khối của vật rắn.
• Độ nở khối của vật rắn (đồng chất, đẳng hướng) được xác
định theo công thức:
V V V0 V0 t V0 t t 0
Trong đó: t = t –t0 : độ tăng nhiệt độ ( 0C)
V0 : thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0 ( m3 )
V : thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t ( m3 )
V = V –V0 : độ nở khối của vật rắn ( m3)
3 : hệ số nở khối của vật rắn (1/K hay K-1)
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng
có hại của sự nở vì
nhiệt để các vật rắn
không bị cong hoặc
nứt gãy khi nhiệt độ
thay đổi.
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
Các ống kim loại dẫn hơi
nóng hoặc nước nóng phải có
đoạn uốn cong.
Để khi ống bị nở dài thì
đoạn cong này chỉ biến dạng
mà không bị gãy.
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
- Khắc
tác dụng
có hại
của sự
vì nhiệt:
Khi phục
xây các
nhà lớn
người
ta nở
phải
dùng làm
thépcho
và
các
rắnvìkhông
bị cong
hoặc nứt
gãyvới
khinước
nhiệt và
độ cát,
bê vật
tông
Bêtông
(là ximăng
trộn
thay
sỏi)đổi.
nở vì nhiệt như thép. Nhờ đó mà các trụ
bị vật
nứtrắnkhi
độ ngoài
- Bêtông
Lợi dụngcốt
sự thép
nở vì không
nhiệt của
để nhiệt
lồng ghép
đai
trời
sắt
vàothay
các đổi.
bánh xe; chế tạo các ampe kế; chế tạo băng
kép dùng làm rơle điều nhiệt trong: bàn là, bếp điện…
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
Ứng dụng của băng kép
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI trong hoạt động của bàn là.
III. ỨNG DỤNG
Đèn báo điện
Tiếp điểm
Lá đồng
Lá thép
Băng kép
Bài 36 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
Băng
képbăng
(gồmkép
haithẳng,
thanh mạch
kim loại
khác
nhau
đồng
Lúc đầu
điện
đóng,
đènnhư
sáng.
Khivàđã
thép
đượcbăng
tán chặt
vớilạinhau
) được
sử dụng
cácngắt
thiết
đủ nóng,
kép sát
cong
về phía
thanh
đồng ởlàm
bị
tự động
mạch
điện.đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Tháng 1(Mùa xuân) nhiệt
độ thấp. Tháp làm bằng
thép co lại khi gặp lạnh.
Tháng 7 (Mùa hè) Nhiệt
độ cao, tháp làm bằng
thép sẽ nở ra khi nhiệt độ
tăng lên, nên ta trông
thấy tháp cao hơn
Tháng 1
Tháng 7
- Xem thêm -