Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài phương trình tích đại số 8 (4)...

Tài liệu Bài giảng bài phương trình tích đại số 8 (4)

.PDF
12
173
65

Mô tả:

BÀI GIẢNG TOÁN 8 – ĐẠI SỐ Chương 4 – bài 4: Phương trình tích Kiểm tra bài cũ: Bài 21.d( sgk.17): Giải phương trình: (2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0 1  7 S   ;5;   5  2 Bài 22.e (sgk.17): Giải phương trình: (2x-5)2 - (x+2)2=0 S  1;7 Chú ý: Khi giải phương trình ẩn x, sau khi biến đổi: * Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0. * Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì: - Đưa phương trình về dạng tích: chuyển các hạng tử sang vế trái,rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhântử. - Giải phương trình tích rồi kết luận. Lời giải sau đúng hay sai? Hãy chỉ rõ chỗ sai(nếu có): 3x-15 = 2 x(x- 5)  3(x-5) = 2 x(x-5)  3 = 2x  x = 1,5 Tập nghiệm của phương trình là S  1,5 Khai thác Bài 24.d(sgk.17) : Phân tích đa thức x2 – 5x + 6 thành nhân tử: (x2–2x)–(3x-6) x(x – 2) – 3(x – 2) (x2–3x)–(2x-6) x(x – 3) – 2(x – 3) x2–2x–3x+6 x2 – 5x + 6 x2-4x -x +4+2 x2–6x+x+9-3 (x2-4x+4)-(x-2) (x2–6x+9)+(x-3) (x-2)2-(x-2) (x-3)2+(x-3) Vậy: x2 – 5x + 6 = (x - 2)(x - 3) (x - 2)(x - 3) Bài 26 (sgk.17): Trò chơi “chạy tiếp sức” Cách chơi: Thi giải PT giữa các nhóm: Mỗi tổ là một nhóm, các nhóm tự phân Công nhiệm vụ để giải một bộ đề gồm 3 đề về giải PT( đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z ). Nhóm nào lên bảng điền đủ và đúng các giá trị của x,y và z trước là thắng cuộc. Đề bài: x= 3 Đề số 1: Giải PT 2(x+1)-3=x+2 (1) Đề số 2: Thế các giá trị của x vừa tìm được vào rồi tìm y trong phương trình: 1 3 y-1 3x+1 + = 2 6 3 (2) Đề số 3: Thế các giá trị của y vừa tìm được vào rồi tìm z trong phương trình: y  z 2 -1 5 = z 2 + (3) z Với z >1 Đáp án: 1 3 y-1 3  3 +1 =  2  + 2 6 3 3  3 y  1  20  y = 6 Với z >1.Tacó: 6  z 2 -1 2 = z z  3  5  6  z  1 z  1  5 z  z+1 X=3 Y=6 Z=6   z  1 6 z- 6  5 z   0  z  1 (loại)   z  1 z  6   0   z  6 Bài 25(sgk.17): Giải các phương trình: a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x  1  S  0; ; 3  2  Kiến thức cần nhớ: * Dạng của phương trình tích,cách giải. *Khi giải phương trình ẩn x, sau khi biến đổi: - Nếu số mũ của x là 1 thì đưa phương trình về dạng ax + b = 0. - Nếu số mũ của x lớn hơn 1 thì đưa phương trình về dạng tích. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài xem lại các bài tập ,nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích. - Làm bài tập 23-25 (SGK.17) các ý con lại - Đọc trước bài “Phương trình chứa ẩn ở mẫu”. Chúc các em luôn học tốt
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan