Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài phương trình tích đại số 8 (13)...

Tài liệu Bài giảng bài phương trình tích đại số 8 (13)

.PDF
15
92
109

Mô tả:

MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHẦN CẦN PHẢI GHI VÀO VỞ: 1. Các đề mục. 2. Khi nào xuất hiện biểu tượng  3. Các mục có ký hiệu ? KIỂM TRA BÀI CŨ 1, Nêu định nghĩa và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Trả lời : : 2x - (3 - 5x) = 4( x+3) 2, Tìm x biết * Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. * Cách giải : ax + b = 0 ( với a  ax = - b  0) b  x= a Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất b x= . a Kiểm tra bài cũ 1, Cách giải x biết trình : Giải phương : VD1.Tìm Phương pháp giải 2x - (3 - 5x) = 4( x+3) Bài giải : 2x - (3 - 5x) = 4( x+3)  2x - 3 + 5x = 4x + 12 - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,  2x+ 5x - 4x = 12 + 3 các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được  3x = 15  x = 5 Vậy phương trình có tập nghiệm S = 5 1, Cách giải 5x  2 Giải phương trình +x=1+ VD 2. Phương pháp giải 3 53 x 2  Bài giải : 2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3 x )  6 6 - Quy đồng mẫu hai vế  - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu  10x - 4 + 6x = 6 + 15 -9x - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một  10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 vế, các hằng số sang vế kia - Thu gọn và giải phương trình nhận được  25x = 25  x = 1 Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1  1, Cách giải Nêu các bước giải chủ yếu của phương trình đưa đươc về dạng ax +b =0 2, Áp dụng VD 3. Giải phương trình 2. Giải phương trình 7x - 1 16 - x  2x  6 5 5x  2 7  3x x   6 4 1, Cách giải 2, Áp dụng VD 3. Giải phương trình  7x - 1 16 - x  2x  6 5  5(7x - 1)  60x 6(16 - x)  30 30  5(7x - 1)  60x  6(16 - x)  35 x - 5  60x  96 - 6x  35x  60x  6x  96  5  101x  101  x 1 Vậy phương trình có tập nghiệm S = 1  1, Cách giải 2, Áp dụng 2. Giải phương trình x 5x  2 7  3x  6 4 12 x  2(5 x  2) 3(7  3 x )   12 12  12 x  10 x  4  21  9 x  12 x  10 x  9 x  21  4  11x  25 25  x  11 25 Vậy phương trình có tập nghiệm S = 11 1, Cách giải 2, Áp dụng 2x 1 x  1   VD 4. Giải phương trình 2006 2007 x 2008  2 x 1 x  x  1 (  1)  (  1) 2006 2007 2008 2008  x 2008  x 2008  x   2006 2007 2008 2008  x 2008  x 2008  x     0 2006 2007 2008  1 1 1   )  0 2006 2007 2008 1 1 1  2008  x  0 ( do    0) 2006 2007 2008  ( 2008  x )(  x  2008 Vậy phương trình có tập nghiệm S = 2008 1, Cách giải 2, Áp dụng Chú ý 1, Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b ). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn. trình trìnhđến trường hợp đặc VDbiệt 6. Giải 2, Quá giảiphương có thể dẫn là hệphương số của ẩn bằng VD trình 5. Giải 0 khi đó,xphương có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.  3 trình  x  3  x  x  3  3  0 x  6 Vậy phương trình vô nghiệm x5 x5  xx 55  0x  0 Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x 1 A B C D 1, Cách giải 2, Áp dụng 2 A B C D Bài 3 Cho phương trình2 x  3  1  x  1 4 5 Để giải phương trình trên 1 học sinh đã thực hiện như sau Bước 1 : 5( 2 x  3)  4(1  x )  1 20 Bước 2 : 20 10 x  15  4  4 x 1 20 Bước 3 : 14x  19 120 Bước 4 : 39 10 20 14 x  20  39 x  14 7 Bạn học sinh trên giảI như vậy đúng hay sai? Nếu sai thì sai từ bước nào? Bước 2 Bước 3 Bước 1 Bước 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Nắm vững cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b =0  Làm BT 10, 11, 12, 13 SGK trang 12-13  Làm BT 22, 23 SBT trang 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan