Mô tả:
VẬT LÝ 11
GIÁO VIÊN TRÌNH BÀY
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG TRANG
TRƯỜNG PTTH
TỔ VẬT LÝ
Người thổ dân châu Uùc này
nhìn thấy con cá theo đường 1
hay đường 2
ôâng ta sẽ phóng lao theo
đường số mấy ?
1
2
Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng ống hút vào ly
nước .
I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG :
KHÁI NIỆM :
Hiện tượng tia sáng bị gẫy
khúc (đổi hướng đột ngột) khi
ánh sáng truyền qua mặt phân
cách giữa 2 môi trường gọi là hiện
tượng khúc xạ
PTOLÉMÉ
Nhà Địa lý cổ đại Ai cập
( 90 - 168 )
II. ĐỊNH LUẬT KHÚC XA ÏÁNH SÁNG :
1.THÍ NGHIỆM :
Chiếu tia tới SI là là theo mặt bảng
chia độ đựơc nhúng 1 nửa trong
nƣớc.
Làm thí nghiệm nhiều lần bằng
cách thay đổi góc tới i từ nhỏ
đến lớn. Đo góc tới i và đo góc
khúc xạ r
THÍ NGHIỆM :
S
i
L
2
2
Môi trƣờng khúc xạ
I
P
I
r
Môi trƣờng tới
LM
N
1
1
SI
M
R
Mặt phân cách
Điểm tới
Tia sáng tới
IR Tia sáng khúc xạ
IN Pháp tuyến
P Mặt phẳng tới
i góc tới
góc khúc xạ
r
Nhận xét :
Tia khúc xạ:
nằm trong mặt phẳng tới và
ở phía bên kia của pháp
tuyến
Góc tới và góc khúc xạ
Sinr tỉ lệ với sini
BẢNG SỐ LIỆU
(Mội trường nước – không khí)
i
30
o
Sin
0,5
45 o
0,7
60 o
0,87
i
r
22
33
42
Sin r
Sin
i
o
0,38
1,3
o
0,54
1,3
o
0,67
1,3
Sin r
WILLEBRORD VAN ROIJEN SNELL
Leiden, Nietherlands
1580 - 1626
RENÉ DESCARTES
1596 - 1650
2.
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG :
khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
tia
đối
với 1 cặp môi trường trong suốt nhất
định, thì tỷ số giữa sin góc tới (sin i) & sin
của góc khúc xạ (sinr), luôn là 1 số không
đổi. số không đổi này phụ thuộc vào bản
chất của 2 môi trường & được gọi là chiết
suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ
đối với môi trường chứa tia tới.
sin i
sin r
n21
n21 > 1 r < i Môi trƣờng (2) chiết
quang hơn môi trƣờng (1)
n21 < 1 r > i Môi trƣờng (2) chiết quang
kém hơn môi trƣờng (1)
i = 0 r = 0 Tia tới vuông góc với mặt
phân cách sẽ truyền
thẳng
Theo nguyên lý thuận nghịch về chiều truyền
sáng :
n21 =
1
n12
III. CHIẾT SUẤT TUYỆT ĐỐI :
Định nghĩa :
Chiết suất tuyệt đối của môi trƣờng là chiết suất
tỷ đối của môi trƣờng đó so với chân không
Chiết suất không khí : n = 1,00293
Quan hệ giữa chiết suất tuyệt đối & tỷ đối :
n21 =
n2
n1
Quan hệ giữa chiết suất tuyệt đối & vận tốc
truyền sáng trong môi trường :
Theo thuyết sóng ánh sáng của Huyghen
n2
v1
n1
v2
Nếu môi trƣờng 1 là không khí hoặc chân không :
c = 3.108 m/s
c c : vận tốc truyền sáng
trongnchân không
Kết luận : v
Do c > v : Chiết suất tuyệt đối của các môi
trƣờng luôn lớn hơn 1
Chiết suất tuyệt đối của 1 môi trƣờng trong
suốt cho ta biết vận tốc truyền sáng của môi
trường đang xét nhỏ hơn vận tốc ánh sáng
trong chân không bao nhiêu lần
- Xem thêm -