Mô tả:
Bài giảng môn Toán 9
BÀI TẬP
Đoán nhận số nghiệm
của hệ phương trình sau
và giải thích vì sao ?
2 x y 3
x 2 y 4
Giải:
2 x y 3
x 2 y 4
y 2x 3
1
y
x2
2
Bằng minh họa hình học
Hệ có một nghiệm vì hai đường
thẳng biểu diễn 2 phương trình đã
cho trong hệ có hệ số góc a a’
1
(2 )
2
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
Ví dụ 1. Xét hệ phương trình
- Bước 1: Từ một phương trình
x 2 y 6 (1)
của hệ đã cho (coi là phương (I)
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
2 x y 2 (2)
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào
phương trình thứ hai để được Áp dụng quy tắc thế giải hệ (I)
một phương trình mới (chỉ còn
một ẩn)
- Bước 2: Dùng phương trình mới
ấy để thay thế cho phương trình
thứ hai trong hệ (phương trình
thứ nhất cũng thường được thay
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
theo ẩn kia có được ở bước 1)
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
2. Áp dụng
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
- Bước 1: Từ một phương trình (II) 2 x y 3 (1)
của hệ đã cho (coi là phương
x + 2y = 4 (2)
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
Giải
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào Ta có (biểu diễn y theo x từ phương
phương trình thứ hai để được trình thứ nhất)
một phương trình mới (chỉ còn
y 2x - 3
(II)
một ẩn)
x + 2(2x - 3) = 4
- Bước 2: Dùng phương trình mới
y 2x - 3
y 2x - 3
ấy để thay thế cho phương trình
5x - 6 = 4
x = 2
thứ hai trong hệ (phương trình
y 1
thứ nhất cũng thường được thay
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
x = 2
theo ẩn kia có được ở bước 1)
Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2 ; 1)
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào
phương trình thứ hai để được
một phương trình mới (chỉ còn
một ẩn)
- Bước 2: Dùng phương trình mới
ấy để thay thế cho phương trình
thứ hai trong hệ (phương trình
thứ nhất cũng thường được thay
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
theo ẩn kia có được ở bước 1)
?1 Giải hệ phương trình sau bằng phương
pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương
trình thứ hai của hệ)
4 x 5 y 3
3 x y 16
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào
phương trình thứ hai để được
một phương trình mới (chỉ còn
một ẩn)
- Bước 2: Dùng phương trình mới
ấy để thay thế cho phương trình
thứ hai trong hệ (phương trình
thứ nhất cũng thường được thay
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
theo ẩn kia có được ở bước 1)
?2
Bằng minh họa hình học, hãy giải
thích tại sao hệ (III) có vô số
nghiệm
3
2
0
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
? 3 Cho hệ phương trình
4 x y 2
(IV)
8 x 2 y 1
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một Bằng minh họa hình học và bằng
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ
phương trình thứ hai để được (IV) vô nghiệm
một phương trình mới (chỉ còn Giải
một ẩn)
Bằng minh họa hình học
- Bước 2: Dùng phương trình mới
y
4
x
2
(d)
ấy để thay thế cho phương trình
4 x y 2
thứ hai trong hệ (phương trình (IV)
1
8
x
2
y
1
thứ nhất cũng thường được thay
y 4 x 2 (d')
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
theo ẩn kia có được ở bước 1)
1
2
1
2
1
8
d’
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào
phương trình thứ hai để được
một phương trình mới (chỉ còn
một ẩn)
2. Áp dụng
?1
?2
?3
*) Chú ý
Nếu trong quá trình giải hệ phương
trình bằng phương pháp thế ta thấy
xuất hiện phương trình có các hệ số
của cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương
- Bước 2: Dùng phương trình mới trình đã cho có thể có vô số nghiệm
ấy để thay thế cho phương trình hoặc vô nghiệm.
thứ hai trong hệ (phương trình
thứ nhất cũng thường được thay
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn
theo ẩn kia có được ở bước 1)
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
ĐẠI SỐ
1. Quy
tắc9thế
*) Quy tắc
- Bước 1: Từ một phương trình
của hệ đã cho (coi là phương
trình thứ nhất), ta biểu diễn một
ẩn theo ẩn kia rồi thế vào
phương trình thứ hai để được
một phương trình mới (chỉ còn
một ẩn)
2. Áp dụng
?1
?2
?3
Tóm tắt cách giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế:
1) Dùng qui tắc thế biến đổi hệ
phương trình đã cho để được một
hệ phương trình mới, trong đó có
- Bước 2: Dùng phương trình mới một phương trình một ẩn.
ấy để thay thế cho phương trình
thứ hai trong hệ (phương trình 2) Giải phương trình một ẩn vừa
thứ nhất cũng thường được thay có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã
thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn cho.
theo ẩn kia có được ở bước 1)
TIẾT 32. §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
BàiSỐ
tập:
ĐẠI
9
Cho hệ phương trình:
(1)
4x
5y
3
( A)
3x y 16 (2)
Bạn Hà đã giải hệ (A) bằng phương pháp thế như sau:
3x (3x 16) 16
3x y 16
y 3x 16
y 3x 16
3x 3x 16 16
y 3x 16
0x 0
y 3x 16
Vì phương trình (*) nghiệm đúng với mọi x R nên hệ có vô
số nghiệm.
Theo em bạn Hà giải đúng hay sai ?
Đáp án
- Nắm vững hai bước giải hệ phương trình bằng phương
pháp thế.
- Xem lại các bài tập trong ví dụ và ? trong bài.
- Làm bài tập 12, 13, 14, 15 (SGK – trang 15); 19, 20 (SBT –
trang 7).
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
- Xem thêm -