Mô tả:
Bài giảng môn Toán 9
TIẾT 51 § 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
HÌNH HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác?
- Cách xác định tâm của chúng?
Trả lời:
- Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác là đường tròn
ngoại tiếp tam giác.
- Giao điểm các đường trung trực của các cạnh của tam
giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác?
- Cách xác của chúng?
Trả lời:
- Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác là đường
tròn nội tiếp tam giác.
- Giao điểm các đường phân giác trong của các góc trong
của tam giác là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.
TIẾT 51 § 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
- Quan sát hình vẽ
- Cho biết đường tròn (O) có mối liên hệ
như thế nào với hình vuông ABCD?
* Đường tròn đi qua bốn đỉnh của hình
vuông được gọi là đường tròn ngoại tiếp
hình vuông và hình vuông được gọi là hình
vuông nội tiếp đường tròn.
A
B
E
r
R
H
D
O
G
F
C
* Đường tròn tiếp xúc với bốn cạnh của hình vuông được gọi
là đường tròn nội tiếp hình vuông và hình vuông được gọi là
hình vuông ngoại tiếp đường tròn.
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được
gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là
đa giác nội tiếp đường tròn.
2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác
được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi
là đa giác ngoại tiếp đường tròn.
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
Quan sát hình vẽ:
A
Hãy tính r theo R?
H
R
D
B
r
O
C
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính R = 2cm.
b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh
nằm trên đường tròn (O).
c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều?
Gọi khoảng cách này là r.
d) Vẽ đường tròn (O ; r).
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
b) Vẽ
a)
Vẽmột
đường
lục giác
tròn đều ABCDEF BB
c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của
tâmtấtOcả
có
bán
cáckính
đỉnhR nằm
= 2cm.
trên đường
lục giác đều? Gọi khoảng cách này là r.
tròn (O).
A
F
2 cm
r
O
* Theo tính chất khoảng cách từ tâm C
đến dây, ta có:
E
D
AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm
=> Khoảng cách từ tâm O đến các
cạnh của lục giác đều ABCDEF là
bằng nhau = r.
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
A
A
B
d) Vẽ đường tròn (O ; r).
B
F
H
O
Đường tròn (O ; r) là đường tròn
nội tiếp lục giác đều
D ABCDEF.C
b)
a)
r
E
C
c)
D
d)
e)
f)
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
TIẾT 51
1. Định nghĩa:
2. Định lí:
Bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường
tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.
* Chú ý:
A
Trong đa giác đều, tâm
A của đườngBtròn ngoại tiếp
B
trùng với tâm của đường tròn nội tiếp và được
gọi
R là tâm
H
của đa giác.
r
H
R
R
D
F
O
r
r
H
C
E
C
D
TIẾT 51
§ 8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP.
ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
1. Định nghĩa:
2. Định lí:
Bài tập Bài 63 sgk/ 92
Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp
đường tròn (O ; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
Giải:
b)
Vẽ lục
hìnhgiác
vuông
nội tiếp đường
tròn (O ; R)
a) Vẽ
đều ABCDEF
nội tiếp
B
đường tròn (O ; R)
-AB
Vẽ=hai
và GH
vuông
BCđường
= CD kính
= DEAD
= EF
= FA
= R góc H
với nhau, rồi vẽ hình vuông AGDH.
C
- Tính AH.
AA
RR
F
G
E
DD
Bài tập
Bài 63 sgk/ 92
Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội
tiếp đường tròn (O ; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
Giải:
c) Vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn (O ; R)
Từ -điểm
nằm trên đường tròn, chia đường
TínhAAC.
tròn làm 6 cung. Nối các điểm chia cách nhau
một điểm thì ta được tam giác đều ACE.
A.
R
.
H
R
C
.
.
.
E
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A. Bài vừa học:
- Nắm được định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội
tiếp một đa giác.
- Nhớ định lí, cách xác định tâm của đa giác.
- Vẽ được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của tam giác đều, hình
vuông, lục giác và ngược lại. Tính độ dài các cạnh và R, r
- Làm bài tập 61, 62 sgk/91. Bài 46 SBT
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A. Bài vừa học:
Hướng dẫn: Bài 46 SBT
Cho một đa giác đều n cạnh có độ dài mỗi cạnh là a. Hãy lập công
thức tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp, bán kính r của
đường tròn nội tiếp đa giác đều theo a và tính a theo R hoặc r.
Hướng dẫn
O
R
A
r
a
C
B
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A. Bài vừa học:
- Nắm được định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội
tiếp một đa giác.
- Nhớ định lí, cách xác định tâm của đa giác.
- Vẽ được đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp của tam giác đều, hình
vuông, lục giác và ngược lại. Tính độ dài các cạnh và R, r
- Làm bài tập 61, 62 sgk/91. Bài 46 SBT
B. Bài sắp học:
Tiết 52
Độ dài đường tròn, cung tròn
- Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn và cung tròn.
Chúc
thầy
cô
luôn
mạnh
khỏe
và
hạnh
phúc.
Chúc
các
em
học
tốt
chăm
ngoan
vui
vẻ.
- Xem thêm -