Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Bài giảng bài công và công suất vật lý 10 (5)...

Tài liệu Bài giảng bài công và công suất vật lý 10 (5)

.PDF
14
149
135

Mô tả:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN VẬT LÝ KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và nêu biểu thức tính động lượng của hệ hai vật Trả lời: Động lượng của một vật là đại lượng đo bằng tích của khối lượng và vận tốc Biểu thức cho hệ hai vật: P = P 1 + P2 Trong các trường hợp nào sau đây có “công cơ học”: A – ông chủ trả “công” cho người làm thuê. B – Người lực sĩ nâng quả tạ với tư thế thẳng đứng. C – Máy kéo, kéo khúc gỗ trên đường. D - Đợi mãi mà không thấy bạn đến mất “công” chờ. (?) Em hãy cho biết công thức tính công đã học ở lớp 8 ? (?) Công thức đó lực F phải có đặc điểm gì với hướng dịch chuyển vật s ? (?)Vậy: Trường hợp máy kéo, kéo khúc gỗ lực kéo F không trùng với hướng dịch chuyển s. Ta phải tính công như thế nào đây ? 1.CÔNG a.Định nghĩa:công A do lực F không đổi thực hiện là một đại lượng bằng tích của độ lớn F của lực với độ dời s của điểm đặt của lực (có cùng phương với lực) A = FS Công A phụ thuộc những yếu tố nào ? Và có thể nhận những loại giá trị nào ? (33.1) Trường hợp lực F không cùng phương với độ dời S mà hợp với hướng của đọ dời góc  ta có thể phân tich F thành hai phần: F  F  Fn  Fs Fn - Fn cùng phương với độ dời. Fs -Fs vuông góc với độ dời.(33.2) - khi đó chỉ có thành phần Fs thực hiên công FsS còn thành phần Fn không thực hiện công vì theo phương của Fn không có độ dời của điểm đặt của lực. F  Fs Fn s N M Như vậy công của lực F bằng FsS nhưng vì Fs =Fcos nên công A bây giờ bằng: A = Fscos (33.2) Kết luận: Công thưc hiện bởi một lực không đổi là đai lượng đo băng tích độ lớn của lực và hình chiếu của đọ dời điểm đặt trên phương của lực b)Công phát động và công cản Theo 33.2 công là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số: Nếu: * cos  0(  * cos  0(  2  2 )  ) * cos  0(   2 Thì A > 0 và được gọi là công phát động Thì A< 0 và được gọi là công cản A(Fmst) ) Thì A =0 dù có lực tác dụng nhưng không có công tác dụng c.Đơn vị công trong hệ SI công được đo bằng jun,kí hiệu là J Ta có: 1J là công thực hiện bởi lực có độ lớn là 1Niuton khi điểm đạt của lực có độ dời 1m theo phương của lực. 1jun = 1 niu ton x 1 mét Vậy A = F.s.cos  F (N) s (m) A (Nm) hoặc A(J) 1 (J) = 1 (Nm) 1 (KJ ) = 1000 (J) Chú ý: Cụng thức tớnh cụng A chỉ Đỳng khi lực F khụng thay đổi 2.Công suất: a. Định nghĩa: Công suất là đại lượng có giá trị bằng thương số giũa công A và thời gian t cần để thực hiện công ấy kí hiệu công suất là P: A P t 33.3 Jun (J) b) Đơn vị Trong hệ SI công suất được đo bằng oát (W) 1oát là công của máy sinh công trong 1(s) A P t 1 (W) = 1 (J/s) (oát) 1 (kW) = 1000 (W) 1(MW) = 106 (W) 1KWh = 36.105(w) c) Biêu thức khác của công suất: Start Nếu lực F không đổi ta có thể biến đổi công thức (33.3) A Fs P  t t Giây (s) J/s Nếu  t hữu hạn thì lên vật.  t rât nhỏ thì v v là vận tốc trung bình và P là công suất trung bình của vật tác dụng là vận tốc và P là công suất tức thơi tai điểm đang xét 3. Hiệu suất:  Trong thực tế công không được bảo toàn vì vật còn chịu tác dụng của lực ma sát cản trở chuyển động lực này sinh công âm làm hao phí năng lượng. Vì thế công có ích bao giờ cũng nhỏ hơn công phát động  Công có ích kì hiệu A’  Công phát động A  Vậy tỉ số ( Hiệu suất): là thương số giũa công có ích và công phát động và tỉ số này luôn nhỏ hơn 1 A' H  1 A Một số ví dụ về công suất 70W kW 50 kW 3015–––300 100 500 700 W Chú ý Công suất của động cơ còn được tính bằng đơn vị mã lực (HP – horse power). Mã lực là công suất xấp xỉ bằng công suất một con ngựa VD : Chiếc bơm nước dưới có công suất là 1 mã lực 1 Mã lực = 1 HP = 736 (W)  4. Bài tập vận dụng. Vật có khôi lượng m = 2 kg chiụ tác dụng của một lực F = 10 N có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc  = 450 (Hình 33.4). Giữa vật và mặt phẵng dưới tác dụng của lực ma sát với hệ só ma sát trượt  a) Tính công của các ngoại lực thực hiện trên vật với độ dời S = 2 m. Công nao là công dương? Công nào là công âm lấy g = 10 m/s2 b) Tính hiệu suất trong trường hợp này. Thí nghiệm, kiểm chứng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan