Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài 12

.DOCX
3
242
145

Mô tả:

ĐỊA LÍ 8
Trường: THCS Nghĩa Đạo Giáo án 9 GV: Nguyễn Thị Thơm Tuần: 16 Ngày soạn: 3/12/2017 Ngày dạy: 6/12/2017 Tiết 15 - Bài 12 : ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á I. Mục tiêu bài học: Sau bài này, HS có thể: 1. Kiến thức : - Biết được vị trí địa lí, các quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á - Biết và phân tích được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, và cảnh quan tự nhiên ủa khu vực Đông Á 2. Kĩ năng : - Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên -Rèn kĩ năng xây dựng mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên khu vực 3. Thái độ: - HS nhận thức được mối quan hệ tự nhiên ở Đông Á II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng : -Thảo luận nhóm , So sánh,Trực quan - Động não, đàm thoại, 1 phút III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.GV: -Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á, Bản đồ tự nhiên Châu Á -Một số tranh ảnh, tài liẹu điển hình về cảnh quan tự nhiên Đông Á -Bản ñồ câm khu vực Đông Á 2. HS: SGK, tập bản đồ 8. vở ghi IV.Tiến trình bài giảng: *.Ổn định lớp: (1 phút) 1.KTBC(4 phút) -Cho biết đặc điểm phân bố dân cư của Nam Á? Giải thích nguyên nhân phân bố dân cư không đều -Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào? 2.Bài mới(1 phút) -Đông Á là khu vực rộng lớn tiếp giáp với TBD có ĐKTN rất đa dạng. Đây là khu vực con người khai thác lâu ñời nhất nên thiên nhiên thay đổi rất sâu sắc 1.HĐ1: (16/) Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: dùng b/đồ “ tự nhiên Châu Á” -Nhắc lại vị trí đặc điểm nổi bật của tự nhiên và Nội dung ghi bảng 1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á Trường: THCS Nghĩa Đạo Giáo án 9 GV: Nguyễn Thị Thơm kinh tế 2 khu vực vừa học: TNÁ, NÁ -Giới thiệu khu vực Đông Á: Vị trí, phạm vi khu vực gồm hai bộ phận khác nhau: Phân ñất liền và Phần hải ñảo… +Dựa vào H12.1. Cho biết: -Khu vực Đông Á gồm các quốc gia -Khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và và vùng lãnh : vùng lãnh thổ nào? Trung Quốc, Nhật Bản, -GV. Yêu cầu HS lên bản trình bày từng câu sau (1 CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và HS đọc tên… 1 HS xác ñịnh vị trí trên b/đồ) Đài Loan (Gồm4 quốc gia, Đài loan là bộ phận lãnh thổ TQ) -Về mặt địa lí tự nhiên k/v ĐôngÁgồm mấy bộ -Khu vực gồm 2 bộ phận:Đất liền và phận? Hải Đảo -Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tiếp giáp với quốc gia, biển nào? *2.HĐ2: (17/)Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á Hoạt động của giáo viên và học sinh *HĐộng nhóm GV: giới thiệu cho HS các đối tượng tự nhiên trên b/ñồ. Phân phối nhiệm vụ các nhóm theo nội dung sau: -Bước 1 : chia nhóm phân công nhiệm vụ Nội dung ghi bảng 2 Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á: a, Địa hình, khí hậu và cảnh quan tự nhiên: *Phần phía đông và Hải ñảo -Phiá đông: Vùng đồi, núi thấp xen +Nhóm1:-So sánh địa hình phía đông và phía tây với ñồng bằng, đồng bằng :rộng, bằng của phần đất liền?(Đọc tên xác ñịnh cụ thể các dạng phẳng địa hình trên bản đồ) -Hải đảo: Vùng nuùi trẻ,núi lửa, động -Địa hình hải đảo?(Xác định vành đai lửa TBD) đất đang hoạt động +Nhóm2:-Khu vực Đông Á nằm trong đới khí hậu _có khí hậu gió mùa ẩm nào (dựa vào H2.1) +Mùa đông:gió mùa tây bắc rất -Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa phía đông , lạnh và khô hải đảo với Phía tây khu vực Đông Á. Khí hạu ảnh +Mùa hè: Có mùa đông nam, hưởng đến các cảnh quan khu vực như thế nào? mưa nhiều +NHóm3:-Xác định 3 con sông lớn khu vực Đông +Cảnh quan: Rừng cận nhiệt ñới Á trên b/đồ tự nhiên Châu Á *Phần phía tây ñất liền: -Nêu điểm giống và khác nhau về đặc điểm giữa hệ -Núi cao hiểm trở, sơn nguyên thống sông Hoàng Hà và sông Trường Giang? đồ sộ, bồn địa cao rộng -Bước 2: các nhóm thảo luận -Khí hậu cận nhiệt lục ñịa quanh -Bước 3: đại diện từng nhóm trình bày. năm khô -Bước 4: gv chuẩn xác kiến thức , nhận xét -Cảnh quan: Thảo nguyên khô, Trường: THCS Nghĩa Đạo Giáo án 9 (Giống: nơi bắt nguồn, hướng chảy, hạ lưu có đồng bằng phù sa…; Khác nhau:Chế độ nước sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường do chảy qua những vùng có khí hâu khác nhau , còn sông Trường Giang có chế độ nước điều hoà vì phần lớn sông chảy qua vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa…) GV: Nguyễn Thị Thơm hoang mạc b,Sông ngòi: -Khu vực có 3 sông lớn:A mua, Trường Giang, Hoàng Hà -Các sông lớn bồi tụ lượng phù sa cho các đồng bằng ven biển *Các nhóm thảo luận, lần lược từng nhóm trình bày nhóm khác bổ sung .GV chuẩn xác kiến thức dựa vào b/đồ Châu Á và khu vực 3.Củng cố: (4 phút) -Nêu sự khác biệt : địa hình, khí hậu, cảnh quan giữa phía đông và phía tây của phần đất liền *Phần trắc nghiệm: S Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào ? a,Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng b,Chế độ nước thất thường c,Ở hạ lưu bồi tụ nên đồng bằng phù sa màu mở d,Chảy về phía đông nên đồng bằng phù sa màu mở .HDVN: (2 phút) học bài cũ và soạn bài mới: Bài 13:Tình hình phát triển Kinh tế – xã hội khu vực Đông Á +Quan sát bảng thống kê số liệu về dân số Đông Á và thế giới năm2002: Cho biết số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu% so với thế giới; cho biết số dân TQ chiếm bao nhhiêu % so với ĐÁ, Châu Á, Thế giới +Hãy so sánh đặc điểm kinh tế Nhật Bản và Trung Quốc ? +Em hãy nêu những ngành SXCN của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ..........
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan