Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT tập 1
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Tuyển tập 90 đề thi thử đại
học môn Sinh Học tập 1
LOVEBOOK.V
1
N
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Tuyển tập 90 đề thi thử Quốc gia THPT môn Sinh học tập 1
Đời phải trải qua giông tố nhưng không được cúi đầu
trước giông tố!
Đặng Thùy Trâm
LOVEBOOK tin tưởng chắc chắn rằng em sẽ đỗ
đại học một cách tự hào nhất!
Bản quyền thuộc về Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Trực Tuyến Việt Nam
– VEDU Corp
Không phần nào trong xuất bản phẩm
này được phép sao chép hay phát hành dưới
2
bất kỳ hình thức hoặc phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản
của công ty.
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
GSTT GROUP
TUYỂN TẬP
90 ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA THPT
MÔN
SINH HỌC
TẬP 1
NHÀ SÁCH GIÁO DỤC LOVEBOOK.VN
3
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
MỤC LỤC
Đề số 1…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..…6
Đề số 2…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..17
Đề số 3…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..27
Đề số 4…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..37
Đề số 5…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..47
Đề số 6…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..56
Đề số 7…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..66
Đề số 8…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..77
Đề số 9…………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..88
Đề số 10………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..99
Đề số 11………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….109
Đề số 12………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….122
Đề số 13………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….133
Đề số 14………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….145
Đề số 15………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….156
4
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Đề số 16………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….166
Đề số 17………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….178
Đề số 18………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….188
Đề số 19………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….200
Đề số 20………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….211
Đề số 21……….
………………………………………………………………………………………………………………………………….223
Đề số
22………………………………………………………………………………………………………………………………………….2
34
Đề số
23………………………………………………………………………………………………………………………………………….2
47
Đề số 24………….
……………………………………………………………………………………………………………………………….259
Đề thi đại học năm 2008……… ..
………………………………………………………………………………………………..……….274
Đề thi đại học năm 2009……… ..
………………………………………………………………………………………………..……….285
Đề thi đại học năm 2010……… ..
………………………………………………………………………………………………..……….300
Đề thi đại học năm 2011… ..
……………………………………………………………………………………………………..……….316
Đề thi đại học năm 2012… ..
……………………………………………………………………………………………………..……….331
Đề thi đại học năm 2013… ..
……………………………………………………………………………………………………..……….343
5
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Đề thi đại học năm 2014……… ..
………………………………………………………………………………………………..……….357
6
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Đềề sốố 1
TK
Kết quả luyện
đề:
Các câu cần lưu
ý:
Lần
1:
Lần
2:
Lần
3:
Lý thuyết, công thức rút
ra:
Câu 1: Trong chọn giống, để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là:
A. Tạo dòng thuần
B. Thực hiện lai khác dòng
C. Lai kinh tế
D. Lai khác dòng và lai khác thứ
Câu 2: Phương pháp nhanh chóng dùng để phân biệt đột biến gen và đột biến NST là:
A. Giải trình tự nu của gen đột biến
B. Lai cơ thế mang đột biến với cơ thể bình thường.
C. Làm tiêu bản tế bào quan sát bộ NST của cơ thể mang đột biến.
D. Quan sát kiểu hình cơ thể mang đột biến.
Câu 3: Bước chuyển quan trọng của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là:
A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
B. Lao động và chế tạo công cụ lao động.
C. Hình thành tiếng nói có âm tiết.
D. Sự hình thành dáng đi thẳng.
Câu 4: Các yếu tố ngẫu nhiên thường gây biến đổi lớn về tần số alen với quần thể:
A. Có kích thước nhỏ.
B. Có kích thước lớn.
C. Tự phối.
D. Ngẫu phối.
Câu 5: Trong một quần thể xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen.
Gen 1 và 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen 3 nằm trên NST Y, X
không alen. Tính theo lý thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu? Biết
rằng không xảy ra đột biến:
A. 105
B. 270
C. 27
D. 51
Câu 6: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen (Ab/aB) Dd giảm phân bình thường và có
hoán vị giữa gen B và b. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:
A. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
B. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; ABd; aBD; abD
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 7: Có 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB. Quá trình giảm phân có 400 tế
bào đã xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa 2 gen trên NST là:
A. 20% và 20cM
B. 10% và 10A0
C. 20% và 20A0
D. 10% và 10cM
Câu 8: Ở ngô 2n bằng 20. Trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp
xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210 loại
B. 216 loại
C. 213 loại
D. 214 loại
7
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Câu 9: Tháp sinh thái số lượng có đáy hẹp, đỉnh rộng là đặc trưng của mối quan hệ:
A. Vật chủ-kí sinh B. Con mồi-vật dữ
C. Cỏ-động vật ăn cỏ D. Ức chế-cảm nhiễm
Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân tầng trong quần xã là:
A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống
B. để tiết kiệm diện tích do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
C. Để giảm sự cạnh tranh, tiết kiệm diện tích
D. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau và nhu cầu của mỗi loài với
các nhân tố sinh thái là khác nhau
Câu 11: Giả sử sự khác nhau giữa ngô cao 10cm và ngô cao 26cm là do 4 cặp gen
tương tác cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10cm có kiểu gen aabbccdd, cây cao
26cm có kiểu gen AABBCCDD. Chiều cao cây F 1 có bố cao 10cm và mẹ cao 22cm thuần
chủng:
A. 20cm
B. 18cm
C. 22cm
D. 16cm
Câu 12: Một gen có 2 alen ở thế hệ xuất phát quần thể ngẫu phối có A = 0,2, a=0,8.
Đến thế hệ thứ 5, chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số
alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,440
D. 0,884
Câu 13: Một quần thể thực vật ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9/16 hoa màu
đỏ, 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ đem đi tự thụ phấn thì
xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân ly kiểu hình là bao nhiêu:
A. 1/9
B. 9/7
C. 9/16
D. 1/3
Câu 14: Vấn đề quan trọng nhất để duy trì sự tồn tại của một quần thể kích thước nhỏ
là:
A. Không gian sống
B. Đa dạng di truyền
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
D. Nguồn thức ăn
Câu 15: Sự kết hợp giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao
đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh biến dị:
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn
B. Hoán vị gen
C. Mất đoạn và lặp đoạn
D. Chuyển đoạn và
đảo đoạn
Câu 16: Tăng trưởng kích thước quần thể theo tiềm năng sinh học là trường hợp:
A. Kích thước quần thể tăng trưởng phụ thuộc vào nguồn thức ăn của quần thể.
B. Quần thể tích lũy sinh khối trong một đơn vị thời gian nào đó.
C. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện không giới hạn về diện tích, cư trú và có môi
trường sống tối thuận.
D. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện có mối quan hệ hữu sinh thuận lợi nhất.
Câu 17: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh cho đời con
trong 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu:
A. 4,5%
B. 4,39%
C. 0,88%
D. 0,63%
Câu 18: Biết A -cao, a- thấp, B -lá chẻ, b -lá nguyên, D- có tua, d- không tua. Xét phép
lai: P:(Aa,Bb,Dd) x (Aa, Bb, Dd). Trường hợp F1 xuất hiện tỉ lệ: 603 cao, chẻ, có tua;
202 thấp, chẻ, không tua ; 195 cao, nguyên, có tua; 64 thấp, nguyên, không tua thì cặp
bố mẹ có kiểu gen nào sau đây:
A. Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd)
B. Dd(AB/ab) x Dd(AB/ab)
C. AabbDd x aabbdd
D.
Bb(AD/ad)
x
Bb(AD/ad)
Câu 19: Khoảng cách giữa các gen càng xa, tần số hoán vị càng lớn vì:
8
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
A. Các gen có lực liên kết yếu, dễ trao đổi đoạn B. Số tế bào xảy ra hoán vị càng
nhiều
C. Lúc đó tất cả các tế bào đều xảy ra hoán vị D. A và B đều đúng
Câu 20: Nghiên cứu về tính trạng màu sắc lông của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen
quy định màu sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định màu lông trắng. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng xa nhau nhưng có điều kiện
môi trường giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cơ thể đều có kiểu gen AA,
quần thể 2 có 30 cơ thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào thông tin ở trên nguyên nhân có
khả năng xảy ra nhiều nhất ở các quần thể này là :
A. Biến động di truyền
B. Dòng gen
C. Chọn lọc định
hướng
D. Chọn lọc phân hóa
Câu 21: Hình thức chọn lọc nào phổ biến ở quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý:
A. Chọn lọc ổn định B. Chọn lọc vận động C. Chọn lọc phân hóa D. Cả A và B
Câu 22: Một quần thể có kích thước nhỏ khi bị cách li dễ xảy ra hình thành loài mới hơn
một quần thể có kích thước lớn vì:
A. Chứa một lượng lớn đa dạng sinh học
B. Nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân
C. Chịu tác động của CLTN và phiêu bạt di truyền hơn
D. Dễ xảy ra dòng gen
Câu 23. Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định:
: Nam, nữ bình thường
: Nam, nữ bệnh
Nhận xét đúng là:
A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định
B. Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định
D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định
Câu 24: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật:
A. Mất đoạn
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 25: Trong lịch sử phát triển của sinh vật, các đại lục bắc liên kết lại với nhau là đặc
điểm địa chất ở:
A. Kỷ phấn trắng, đại trung sinh
B. Kỷ thứ tư, đại tân sinh
C. Kỷ tam điệp, đại trung sinh
D. Kỷ thứ ba, đại tân sinh
Câu 26: Hệ sinh thái dưới nước chia thành các nhóm nào sau đây:
A. Hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy
B. Hệ sinh thái ao, hồ, sông và hệ sinh thái biển
C. Hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt
D. Hệ sinh thái ven bờ, hệ sinh thái ngoài khơi
Câu 27: Một cơ thể ruồi giấm, xét 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen tất cả? (Biết các gen nằm trên cùng 1 NST và thuộc vùng không tương đồng của
NST X)
9
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
A. 9
B. 10
C. 14
D. 16
Câu 28: Các tế bào da và các tế bào dạ dày của cùng 1 cơ thể nhưng thực hiện chức
năng khác nhau là do:
A. Chứa các gen khác nhau
B. Sử dụng mã di truyền khác nhau
C. Có các gen đặc thù
D. Các gen biểu hiện
khác nhau
Câu 29: Xét 1 quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về 1 locut nhất định có ưu thế
chọn lọc hơn nhiều so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu:
A. Chọn lọc ổn định
B. Chọn lọc phân hóa
C. Chọn lọc định hướng
D. Chọn lọc loại bỏ cá thể đồng hợp
tử ra khỏi quần thể
Câu 30: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể là:
A. Nguồn thức ăn từ môi trường
B. Sự tăng trưởng của quần thể
C. Mức tử vong
D. Mức sinh sản
Câu 31: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái
càng chặt chẽ thì:
A. Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, có nhiều loài rộng thực.
B. Dễ xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường
thay đổi nhanh
C. Quần xã có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể
thực vật biến mất dần
D. Quần xã có xu thế biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh
thái lỏng lẻo hơn do thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần
AB D d Ab d
X X x
X Y.
ab
aB
Câu 32. Ở phép lai:
Nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định
1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là (xét
cả tính đực, cái):
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 33: Sự phân bố của một loài trên một vùng liên quan tới:
A. Lượng thức ăn trong môi trường
B. Diện tích vùng phân bố của loài đó và các yếu tố sinh thái
C. Số lượng cá thể sống trên một vùng nhất định
D. Cả A, B, C
Câu 34: Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta dùng giống lợn Đại Bạch lai
liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của lợn Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là:
A. 75%
B. 87,25%
C. 56,25%
D. 93,75%
Câu 35: Điếc di truyền là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường qui định. Ở một
quần thể người đã cân bằng di truyền, tỉ lệ người mắc bệnh này là 1/8000. Tần số các cá
thể mang gen gây bệnh là:
A. 0,1989
B. 0,022
C. 0,011
D. 0,026
Câu 36: Ở một loài bọ cánh cứng có:
A = mắt dẹt
B = mắt xanh
a =mắt lồi
b = mắt trắng
biết cá thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta
thu được 780 cá thể sống sót. Số cá thể mắt lồi, mắt trắng là:
A. 150
B. 65
C. 260
D. 195
Câu 37: Công nghệ gen là quy trình tạo những:
10
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
A. Tế bào có NST bị biến đổi
B. Tế bào sinh vật có gen bị biến đổi
C. Cơ thể có NST bị biến đổi
D. Sinh vật có gen bị biến đổi
Câu 38: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu
được F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F 1 giao phối với chim mái chưa biết
kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái ngắn thẳng, 18 chim mái ngắn xoăn, 42 chim
mái dài xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng
đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống
F1 thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng là bao nhiêu :
A. 17,5
B. 7,5
C. 35
D. 15
Câu 39: Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất ở hệ sinh thái :
A. Vùng biển khơi B. Thảo nguyên
C. Rừng mưa nhiệt đới
D. Rừng lá rộng
ôn đới
Câu 40: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những
gen không mong muốn:
A. Mất đoạn nhỏ
B. Chuyển đoạn Robertson
C. Đột biến gen
D. Đảo đoạn không mang tâm động
AB D d
Ab d
X X x
X Y.
ab
aB
Câu 41. Cho P: ♂
♀
Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỷ lệ kiểu
hình A_bbdd ở đời con là
A. 0,105
B. 0,0475
C. 0,1055
D. 0,28
Câu 42: Bằng chứng tế bào học, sinh học phân tử chứng tỏ:
A. Nguồn gốc thống nhất của các loài
B. Sinh giới có nhiều nguồn gốc
C. Chỉ những loài cùng giới sinh vật mới có chung nguồn gốc
D. Chỉ có những loài thuộc giới động vật mới có chung nguồn gốc
Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội trội
hoàn toàn. Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1:1:2:1:
A. AaBb x AaBb
B. Aabb x aaBb
C. aaBb x AaBb
D. Aabb x Aabb
Câu 44: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn so với chuỗi thức ăn ở
trên cạn vì:
A. Hệ sinh thái dưới nước đa dạng hơn hệ sinh thái trên cạn
B. Môi trường dưới nước ổn định hơn nên tiêu hao ít năng lượng
C. Môi trường dưới nước giàu dinh dưỡng hơn
D. Môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng
Câu 45. Vật chất di truyền của cơ thể chưa có nhân là:
A. Luôn luôn là ADN
B. Có thể là ADN hoặc ARN
C. Luôn luôn là ARN
D. Tất cả đều sai
Câu 46. Đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc của protein là:
A. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin thứ nhất.
B. Thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hóa axitamin cuối
C. Mất 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hóa axitamin cuối
D. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí đầu tiên trong vùng cấu trúc của gen
Câu 47. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội, có năng suất cao, thường dùng cho ngành nuôi tằm
B. Tạo lúa gạo vàng
C. Tạo bông chứa gen kháng sâu bệnh
D. Tạo chuột nhắt chứa gen hooc-mon sinh trưởng của chuột cống.
11
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Câu 48. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, 1 sinh vật có giá trị thích nghi
lớn hơn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu:
A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn, ít bị kẻ thù tấn công.
C. Có kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn
D. Có sức sống tốt hơn
Câu 49. 1 người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với 1 người phụ nữ bình
thường mà trong dòng họ người phụ nữ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh
con bị bệnh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 0%
C. 100%
D. 50%
Câu 50. Tốc độ hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố
nào?
A. Áp lực CLTN
B. Tốc độ phát sinh đột biến
C. Tốc độ sinh sản của loài
D. Cả 3 phương án A, B, C.
ĐÁP ÁN
1A
11D
21B
31A
41A
2C
12C
22C
32A
42A
3B
13A
23B
33D
43C
4A
14B
24A
34D
44B
5D
15C
25A
35B
45A
6C
16C
26C
36B
46B
7D
17B
27B
37D
47A
8B
18D
28D
38C
48A
9A
19B
29A
39C
49B
10D
20A
30A
40A
50D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án A
Để có được ưu thế lai cần phải có nguyên liệu là các dòng thuần, sau đó các dòng thuần
này mới được dùng để tạo ưu thế lai bằng các phép lai như lai khác dòng, lai khác thứ...
Câu 2. Đáp án C
Đột biến gen không làm thay đổi cấu trúc hay số lượng NST mà chỉ làm ảnh hưởng đến
cấu trúc gen. Trong khi đột biến NST có thể quan sát được khi ta làm tiêu bản tế bào.
Lúc đó sẽ có sự thay đổi về hình dạng (hoặc số lượng NST) trên tiêu bản
Câu 3. Đáp án B
Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ sinh hoạt loài người, lao động đã sáng
tạo ra chính bản thân con người.
Như vậy lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình chuyển biến từ vượn
thành người
Câu 4. Đáp án A
Yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh lên quần thể kích thước nhỏ do đó dễ dàng thay đổi
tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể và thường là làm nghèo vốn gen của
quần thể
Câu 5. Đáp án D
Xét cá thể XX:
Gen1, 2 nằm trên NST X ,Y không alen :
m × n( m × n + 1 )
21
2
Xét cá thể XY
Gen 1, 2 nằm trên NST X, Y không alen, gen 3 thuộc NST Y, X không alen:
m ×
n
×
12
k = 30
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Vậy tổng số kiểu gen : 21 + 30 = 51
Câu 6. Đáp án C
Khi tế bào sinh tinh
A
b
a
B
Ab
Ab
Dd giảm phân có hoán vị giữa gen B và b chỉ xét
:
aB
aB
Theo hình vẽ nếu D đi cùng Ab, d đi cùng aB thì sẽ cho các giao tử ABD; AbD; aBd; abd
Trường hợp ngược lại cho các giao tử Abd; ABd; aBD; abD
Nhận xét: câu hỏi lý thuyết này đã được khai thác và đưa vào đề thi Đại học chính thức
năm 2014. Chú ý ở những dạng bài này cần đọc kĩ câu hỏi, phân biệt giữa: một tế bào
sinh tinh, một nhóm tế bào sinh tinh, một cơ thể,… sự khác nhau của từ khóa trong câu
hỏi dẫn đến sự thay đổi từ khóa của đáp án (trong trường hợp này là phân biệt từ “và” với
“hoặc”)
a
A
v
Câu 7. Đáp án D
b
b
à
Tổng
số giaotử xảy
ra hoán
a A vị a
A
a
A
Tần số hoán
vịagen
A
Tổng số giao tử sinh ra
b
Bb
B
b
Ab
Xét tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen
aB
bB
B
A
B
v
à
a
B
1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân không có hoán vị sẽ cho 4 giao tử đều là giao tử liên
kết
1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân hoán vị sẽ cho 4 giao tử trong đó có 2 giao tử liên
kết , 2 giao tử hoán vị.
Cho nên
Tần số hoán vị f khoảng cách giữa hai gen cM
400× 2
× 100 10
2000 × 4
Câu 8. Đáp án B
1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo sẽ cho 4 loại giao tử , vậy 6 cặp NST trao đổi chéo cho ra
46 giao tử, 4 cặp còn lại sẽ cho ra 24 giao tử.
Vậy tổng số loại giao tử được tạo ra là 46.24 = 216 loại giao tử .
Câu 9. Đáp án A
Trong các loại tháp sinh thái chỉ có tháp năng lượng là có dạng chuẩn, còn lại tháp số
lượng và tháp sinh khối có thể có dạng lộn ngược.
Tháp số lượng của mối quan hệ kí sinh- vật chủ là dạng tháp ngược trong đó nhiều vật kí
sinh sẽ tấn công cùng 1 vật chủ.
Câu 10. Đáp án D
Nguyên nhân của sự phân tầng là do nhu cầu sống khác nhau và điều kiện sống phân bố
không đồng đều.
Ý nghĩa của sự phân tầng là giảm mức độ cạnh tranh và tăng mức độ sử dụng nguồn
sống từ môi trường.
Câu 11. Đáp án D
Sự xuất hiện của 1 alentrội làm cây cao thêm
26−10
2 cm
8
Cây cao 22cm thuần chủng sẽ có 2 alen lặn và 6 alen trội (có thể là aaBBCCDD hoặc
AAbbCCDD hoặc AABBccDD hoặc AABBCCdd).Vậy cây F 1 đem lai sẽ có 3 alen trội và 5
alen lặn nên chiều cao cây F 1 sẽ là:
10 3× 216 cm
13
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Mẹo: nếu P thuần chủng thì chiều cao F1 sẽ là trung bình cộng của chiều cao P.
Câu 12. Đáp án C
Quần thể xuất phát có thành phần kiểu gen :
0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
Đến thế hệ thứ 4, do quần thể CB di truyền nên thành phần kiểu gen vẫn không thay
đổi.
Ở thế hệ thứ 5, aa bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể nên thành phần kiểu gen của quần
thể là:
0,04
0,32
AA:
Aa
0,04 0,32
0,04 0,32
1
8
⟹ AA: Aa
9
9
8
4
Tần số alen a ở F 5 là: : 2 ≈ 0,44
9
9
Câu 13. Đáp án A
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
⟹
Xảy ra tương tác bổ sung
Quy ước: A_B_ : đỏ;
A_bb: trắng;
aaB_:trắng;
aabb:trắng
Trong 9 cây màu đỏ sẽ có tỉ lệ kiểu gen như sau
1AABB: 2AaBB : 2AABb : 4AaBb( 1 cặp gen dị hợp tương đương 2 tổ hợp)
Để thế hệ con không có sự phân li kiểu hình thì cây tự thụ phải thuần chủng hay có kiểu
gen AABB
⟹ Xác suất là 1/9
Câu 14. Đáp án B
Quần thể kích thước nhỏ thường xảy ra hiện tượng tự phối do sự gặp gỡ giữa con đực và
cái thấp. Ngoài ra yếu tố ngẫu nhiên rất dễ tác động làm nghèo vốn gen quần thể.
Do đó dẫn đến sự giảm đa dạng di truyền. Khi môi trường sống thay đổi quần thể rất dễ
dẫn đến sự tuyệt chủng do khả năng thích nghi thấp vì không tạo được biến dị nhiều
Câu 15. Đáp án C
Trong quá trình tiếp hợp của các NST trong kì đầu giảm phân I, các cromatit có thể bị
đứt ra và trao đổi vị trí cho nhau:
+ Nếu đoạn bị đứt bằng nhau thì sẽ xảy ra hoán vị gen
+ Nếu các đoạn đứt có độ dài không bằng nhau sẽ dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất
đoạn
Cách diễn đạt khác các hiện tượng trên:
+Lặp đoạn, mất đoạn: tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa hai NST khác nguồn gốc
( không chị em ) cùng cặp tương đồng.
+Hoán vị gen: tiếp hợp trao đổi chéo cân của hai NST khác nguồn gốc ( không chị em )
cùng cặp tương đồng.
+Chuyển đoạn tương hỗ: trao đổi chéo không cân của hai NST khác cặp tương đồng.
Câu 16. Đáp án C
Tăng tưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học (tăng trưởng hình nhữ J) xảy ra khi
môi trường sống không bị giới hạn và các điều kiện sống là thuận lợi. Hình thức tăng
trưởng này thường xảy ra đối với các quần thể mà cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng ít
nguồn sống, sinh sản nhanh như vi khuẩn, trùng roi…
Câu 17. Đáp án B
14
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Số cá thể mang 2 alen trội = số các chọn 2 trong 10 alen =
2
C 10
Một cặp cho 4 kiểu tổ hợp nên:
5 cặp sẽ cho tổng số kiểu tổ hợp là
4
5
2
C
Tỉ lệ cá thể mang 2 alentrội là: 10
45
Câu 18. Đáp án D
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng
+ Cao: thấp = 3:1 →
cao là trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A-cao
a-thấp
+ Chẻ : Nguyên = 3:1 → chẻ là trội hoàn toàn so với nguyên
Quy ước B-chẻ
b-nguyên
+ Có tua: không tua = 3:1 → có tua là trội hoàn toàn so với không tua
Quy ước D-có tua;
d-không tua
- Xét sự di truyền của 2 cặp tính trạng
+ Cao chẻ : thấp chẻ: cao nguyên : thấp nguyên = 9:3:3:1= (3.1).(3.1)
⟹
Cặp A,a và B, b phân li độc lập
+ Chẻ tua : chẻ không tua: nguyên tua: nguyên không tua = 9:3:3:1 = (3.1).(3.1)
⟹
Cặp B, b và D, d phân li độc lập
+Cao tua: thấp không tua = 3:1
⟹
≠
(3.1)(3.1)
Cặp A, a và D, d liên kết hoàn toàn
Nhận thấy cao luôn đi với tua, thấp đi với không tua, nên A liên kết hoàn toàn với D
Phép lai P : Bb
AD
AD
× Bb
ad
ad
Mẹo giải trắc nghiệm: Kết hợp các kiểu hình thu được ở F 1 và đáp án, ta thấy sẽ có hai
gen liên kết hoàn toàn và 1 gen phân li độc lập. Nhìn vào các kiểu hình ở F 1 ta thấy tính
trạng “cao” luôn đi kèm với “có tua” và “thấp” luôn đi kèm với “không tua” nên A liên kết
D, a liên kết d, Bb phân li độc lập
Câu 19. Đáp án B
Khoảng cách giữa các gen càng xa nhau, số tế bào hoán vị càng nhiều do đó tần số hoán
vị càng lớn
Câu 20. Đáp án A
Vì môi trường sống của 2 quần thể là giống nhau nên không thể là hình thức chọn lọc
phân hóa hay định hướng:
+Chọn lọc phân hóa xảy ra khi môi trường sống biến động liên tục, chọn lọc bảo tồn các
cá thể ở 2 cực của dãy kiểu hình (thường là AA và aa )
+Trong khi đó chọn lọc định hướng xảy ra khi điều kiện môi trường thay đổi theo 1
hướng xác định thường bảo tồn AA hoặc aa
+Dòng gen không thể gây ra sự khác biệt giữa 2 quần thể như vậy
+Do đó chỉ có biến động di truyền vì trong 2 quần thể này, mỗi quần thể chỉ còn lại 1
alen (A hoặc a): biến động di truyền đã loại bỏ hoàn toàn 1 alen còn lại ra khỏi quần thể.
15
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Ngoài ra còn có chọn lọc ổn định: dạng chọn lọc bảo tồn các cá thể mang tính trạng
trung bình ( thường là Aa), loại bỏ các cá thể mang tính trạng chênh xa mức trung bình (
AA và aa ).
Câu 21. Đáp án B
Quần thể ban đầu do các điều kiện địa lí sẽ làm chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ,
trong mỗi quần thể nhỏ này lại xảy ra hình thức chọn lọc vận động nhằm bảo tồn các cá
thể thích nghi nhất, loại bỏ các cá thể kém thích nghi.
Câu 22. Đáp án C
A sai vì quần thể nhỏ thì sự đa dạng di truyền là thấp.
B sai vì quần thể nhỏ thì sự sai sót trong giảm phân thấp hơn so với quần thể kích thước
lớn.
D sai vì quần thể nhỏ không ảnh hưởng đến việc dòng gen nhiều hay ít.
Suy ra C đúng: kích thước quần thể nhỏ dễ khiến cho yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự
nhiên tác động làm thay đổi tần số và thành phần kiểu gen.
Câu 23. Đáp án B
Với phả hệ trên ta không thể xác định được trội , lặn của gen quy định bệnh
+ Nếu gen quy định bệnh là lặn thuộc NST X, Y không alen
Quy ước A- bình thường, a- bệnh
Khi đó III1 có kiểu gen Xa Xa , nên II3 có kiểu gen Xa Y (bị bệnh ), trái với giả thuyết
⟹
loại .
+ Tương tự loại với trường hợp gen quy định bệnh là trội thuộc X, Y không alen .
+ Gen quy định bệnh không thể nằm trên NST Y.
Vậy gen quy định bệnh thuộc NST thường.
Câu 24. Đáp án A
Đột biến mất đoạn (đăc biệt là mất đoạn lớn) thường làm mất nhiều gen quan trọng, gây
mất cân bằng về hệ gen hơn.
Trong khi các đột biến còn lại không làm mất gen do đó ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng
hơn.
Câu 25. Đáp án A
Câu 26. Đáp án C
Hệ sinh thái dưới nước chia thành hệ sinh thái nước ngọt và hệ sinh thái nước mặn:
+Hệ sinh thái nước ngọt lại chia thành hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước
chảy.
+Hệ sinh thái nước mặn lại chia thành hệ sinh thái ven bờ và hệ sinh thái ngoài khơi.
Câu 27. Đáp án C
1 cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp có thể cho tối đa 14 loại kiểu gen trong trường hợp 2
cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, Y không alen và xảy ra hoán vị
gen .
+ XX có 10 kiểu gen = 4 +
2
C4 .
+ XY có 4 kiểu gen.
Tổng số là 14 kiểu gen.
Nếu 2 cặp gen thuộc cùng 1 cặp NST thường sẽ cho tối đa
2
4 C4
4 × 4 1
Ab
10 kiểu gen do xuất hiện kiểu gen đối
2
aB
Câu 28. Đáp án D
16
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Các tế bào của cùng 1 cơ thể nhưng có cấu tạo và chức năng khác nhau chủ yếu là do
quá trình biểu hiện của các gen là khác nhau. Ở tế bào này, 1 gen có thể được mở nhưng
ở tế bào khác, gen đó bị đóng lại, không được biểu hiện.
Câu 29. Đáp án A
Chọn lọc ổn định xảy ra khi môi trường sống ổn định ít biến động, chọn lọc tường bảo
tồn các cá thể mang tính trạng trung bình,loại bỏ các cá thể chệch xa mức trung bình, và
thường ưu tiên bảo tồn cá thể dị hợp tử.
Câu 30. Đáp án A
Nguồn thức ăn từ môi trường là nhân tố chính dẫn đến sự tự điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thế bằng cách thay đổi mức sinh sản, tỉ lệ tử vong...
Câu 31. Đáp án A
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì sự phức tạp trong chuỗi thức ăn càng lớn, có càng
nhiều loài rộng thực làm cho mối quan hệ giữa các loài càng gắn bó chặt chẽ. Nên khi 1
loài bị biến mất thì sẽ có loài khác thay thế làm độ ổn định quần xã cao.
Câu 32. Đáp án A
Xét từng cặp
AB Ab
×
ab aB
Cặp này cho
4× 5
10 kiểu gen và 4 kiểu hình
2
Xét cặp XdXD x XDY
↓
XDXd: XdXd : XdY:XDXD
⟹ Cặp này cho 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Vậy tổng số kiểu gen là 10
Tổng số kiểu hình là 4
×
×
4 = 40
4 =16
Câu 33. Đáp án D
Sự phân bố của 1 loài liên quan đến nguồn thức ăn từ môi trường, không gian, diện tích
phân bố và số lượng cá thể sống trên 1 vùng nhất định.
Câu 34. Đáp án D
Đây là 1 loại phép lai trở lại nhằm giúp củng cố hệ gen của cơ thể đem lại, đồng thời có
thêm đặc điểm tốt từ giống còn lại
Giả sử ban đầu người ta cho loại lợn Ỉ (giả sử có kiểu gen aa)
×
lợn Đại bạch (giả sử
có kiểu AA) thu được con lai B, con lai B này sẽ tiếp tục được lai trở lại với con Đại Bạch
(AA), liên tiếp qua nhiều thế hệ. Như vậy , sau mỗi thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ lại giảm
đi ½
Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Ỉ sẽ còn lại là
1
2
4
1
16
Sau 4 thế hệ tỉ lệ hệ gen của lợn Đại bạch là
1−
1 15
93,75 ở đây có thể xemtỉ lệ hệ gen như tần số alen A , a
16 16
Câu 35. Đáp án D
17
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Tỉ lệ người aa bị bệnh
⟹Tỉ lệ a
⟹
√
1
1800
1
≈ 0,011
8000
Tỉ lệ A = 1 – 0,011 = 0,989
⟹ Tỉ lệ số cá thế mang lại gen gây bệnh ( Aa, aa ) là:
2
×
0,989 ×
0,011 + 0,0112 = 0,022
Câu 36. Đáp án B
Theo bài những con mắt dẹt đồng hợp bị chết sau sinh hay AA bị chết
1
1
Trong phép lai AaBb × AaBb , thì tỉ lệ con mắt dẹt bị chết là .1
4
4
Tổng số con còn sống chiếm tỉ lệ
Vậy số con bọ ban đầu là
3
so với số con ban đầu
4
780 × 4
1040
3
Số con bọ mắt lồi , trắng aabb
1
×104065 con
16
Câu 37. Đáp án D
Mục đích của công nghệ gen là tạo ra sinh vật biến đổi gen
Câu 38. Đáp án C
Theo đề tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới không giống nhau ở F 2 nên có sự di truyền liên kết
với giới tính, ta ngầm định gen nằm trên X không alen trên Y
( trường hợp quen thuộc).
Ở loài chim XX - đực
XY - cái
Do F1 100% dài, xoăn nên dài, xoăn là các tính trạng trội
Quy ước A – dài, a- ngắn , B- xoăn , b- thẳng
A
a
Chim trống F1 : X B X b
; để chim trống F2 toàn là dài xoăn (A_B_) thì chim mái giao
A
phối phải có kiểu gen: X B Y
Ta có:
A
a
A
X B X b × X BY
a
xuất hiện kiểu hình mái ngắn xoăn ( X B Y ) ⟹
xảy ra hiện
tượng hoán vị gen.
Trong phép lai trên, chim mái có 4 tổ hợp trong đó:
Mái ngắn thẳng
X
B A Y
X
a
= mái dài xoăn b Y
Mái ngắn xoăn
X
B a Y
= mái dài thẳng ( X b Y
A
= 42
) = 18 ( đề chỉ cho một phần
kết quả)
Mà tỉ lệ đực : cái = 1 : 1 suy ra số con lai = 2 × 2× 42 18 = 240
18
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Tần số hoán vị f
18 18 × 2
30
240
A
a
a
X B Xb× X bY
Con trống F1 lai phân tích:
a
⟹
a
a
là : 0,35 × 0,5 + 0,35× 0,5
Tỉ lệ con chim ngắn thẳng ( X b X b X b Y
= 35%
Câu 39. Đáp án C
Sản lượng sinh vật sơ cấp cao nhất ở rừng mưa nhiệt đới
Câu 40. Đáp án A
Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi quần thể, các nhà chọn giống có thể sử dụng
đột biến mất đoạn nhỏ
Câu 41. Đáp án A
Xét từng cặp tính trạng
Ab AB
×
aB ab
Ab = aB =0,4
ab = AB = 0,1
⟹Tỉ lệ kiểu gen
AB = ab = 0,4
Ab = aB = 0,1
ab
0,4 × 0,10,04
ab
Tỉ lệ A_bb = 0,25 – 0,04 = 0,21
Xét cặp XDXd ×
XdY
↓
XDXd : XDY : XdXd : XdY
⟹
Tỉ lệ dd= ½
⟹
Tỉ lệ A_bbdd = 0,21
×
0,5 = 0,105
Tổng quát :
Với phép lai 2 cặp gen dị hợp dù bất kì trường hợp nào thì
+ Tỉ lệ
aabb + A_bb =25%
A_bb = aaBA_bb + A-B- = 75%
Câu 42. Đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử, tế bào học chứng minh nguồn gốc thống nhất các loài
Câu 43. Đáp án C
Tổng số kiểu tổ hợp = 1+2+1+2+1+1 = 8 = 4
⟹
1 bên dị hợp 1 cặp và 1 bên dị hợp 2 cặp
⟹
C
Cách khác: 1:2:1:1:2:1 = (1:2:1) ×
×
2
(1:1) suy ra (Aa ×
Aa) (Bb × bb
hoặc Aa ×aa Bb× Bb
Câu 44. Đáp án B
Ở môi trường nước, chuỗi thức ăn dài hơn do môi trường nước ổn định, nhiệt biến đổi ít,
môi trường đệm đỡ tiêu hao năng lượng cho việc di chuyển, bắt mồi là ít, sinh vật sản
xuất chủ yếu là tảo có màng photpho lipit dễ tiêu hóa. Do đó năng lượng thất thoát là ít,
năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng9 lớn do đó hiệu suất sinh thái cao
19
Tuyển tập 90 đề thi thử quốc gia THPT môn Sinh Học
Lovebook.vn
Câu 45. Đáp án A
Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân luôn là AND
Virus chỉ được coi là dạng sống chứ không phải là cơ thể sống. Virus mới có vật chất di
truyền là ARN.
Câu 46. Đáp án B
- Khi đột biến thay thế 1 cặp (nu) trong bộ ba quy định aa cuối thì chỉ làm thay đổi 1 aa
cuối
- Nếu thêm 1 cặp (nu) vào bộ ba mã hóa aa cuối có thể làm thay đổi bộ ba kết thúc
⟹
có thể không kết thúc
- Mất 1 cặp (nu) ở bộ ba mã hóa aa cuối cũng có thể làm biến đổi bộ ba kết thúc
- Thay thế 1 cặp (nu) đầu tiên có thể làm thay đổi bộ ba mở đầu
Câu 47. Đáp án A
Mẹo nhớ :
+Thành tựu của công nghệ gen (kĩ thuật di truyền): liên quan đến gen, AND như insulin,
lúa hạt vàng, cà chua lâu chín, cừu sản xuất prôtêin huyết thanh của người,…
+Thành tựu của công nghệ tế bào : liên quan đến NST như dâu tằm tam bội, dưa hấu
tam bội,…
Câu 48. Đáp án A
- Quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên chủ yếu là phân hóa khả năng sinh sản.
Câu 49. Đáp án B
Quy ước M- bình thường
m- máu khó đông
- Đàn ông mắc bệnh máu khó đông XmY
- Vì trong dòng họ của người vợ không có ai mắc bệnh nên xác suất vợ mang alen gây
bệnh là gần như = 0%
⟹
Kiểu gen của vợ là XMXM
⟹
Xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 0%
⟹
Đáp án B
Câu 50: Đáp án D
20
- Xem thêm -