Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Thi thu thpt quoc gia nam 2016 môn sinh học...

Tài liệu Thi thu thpt quoc gia nam 2016 môn sinh học

.DOC
18
1913
55

Mô tả:

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN SINH HỌC (Thời gian làm bài: 90 phút) Mã đề thi 379 Họ, tên thí sinh: ............................................................................................ Số báo danh: ................................... Câu 1: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây: (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. (2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. (3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 2: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 3: Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1? (1) AABb x AaBb ; (2) AaBb x aabb ; (3) Aa x Aa ; (4) AaBB x Aabb (5) Aabb x aaBb ; (6) AaBb x aaBb ; (7) Aa x aa ; (8) aaBb x aaBb A. (2), (4), (6), (8). B. (1), (3), (5), (7). C. (1), (3), (4), (8). D. (1), (3), (5), (8). Câu 4: Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicinium với vi khuẩn là A. cạnh tranh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. vật ăn thịt - con mồi. D. hội sinh. Câu 5: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên (5) Đột biến (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (6) Di nhập gen Các nhân tố tiến hoá vừa thay đổi tần số alen vừa thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1); (3); (4); (6) B. (3); (4); (5); (6) C. (2); (3); (4); (5) D. (1); (3); (4); (5) Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Câu 7: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 8: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Ôxi. B. Nitơ. C. Cacbon. D. Hiđrô. Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, thông qua các bằng chứng tiến hoá, loài được xem là tổ tiên trực tiếp của loài người ngày nay là: A. Khỉ đột B. Tinh tinh C. Vượn người hoá thạch D. Vượn người ngày nay Câu 10: Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? Trang 1/18 - Mã đề 379 A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ ngày đêm C. Theo chu kỳ tháng D. Theo chu kỳ mùa Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào : A. Đại trung sinh B. Đại cổ sinh C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh Câu 12: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. ADN và protein. B. ARN. C. Protein. D. ADN. Câu 13: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F 1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F 2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F 2 nêu trên là A. Aaa. B. AAaa. C. AAa. D. Aaaa. Câu 14: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong 1 NST B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng C. Đảo đoạn NST D. Lặp đoạn NST Câu 15: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1 1. AaaaBBbb AAAAbbbb 3. AAAaBBBB AAAabbbb 2. aaaaBbbb AAAABbbb 4. AAAaBBBb Aaaabbbb Đáp án đúng là A. 2,3 B. 1,2 C. 1,4 D. 3,4 Câu 16: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau: 1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN. 3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch. 5. Prôtêin. 6. Phiên mã. 7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN. Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là A. 3,4,6,7,8. B. 2,3,6,7,8. C. 1,2,3,4,6. D. 4,5,6,7,8. Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Câu 18: Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông (2) Bệnh pheninketo niệu (6) Bệnh bạch tạng (3) Hội chứng Đao (7) Hội chứng Claiphento (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục (8) Hội chứng tiếng mèo kêu Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 19: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ A 2 = . Gen M bị đột biến điểm G 3 thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là A. A = T = 900; G = X = 599. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 599; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 899. Câu 20: Cho các thành tựu sau : 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo giống dâu tằm tứ bội. 3. Tạo giống lúa ‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt. 4. Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra công nghệ gen là A. 1,3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 3, 4 Câu 21: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 506 B. 480 C. 322 D. 644 Câu 22: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng A. 1 : 1 : 1 :1 B. 3 : 3 : 1 :1 C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1 D. 1 : 1 : 2 :2 Câu 23: Các gen alen có những kiểu tương tác nào? 1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 3: tương tác bổ sung 4: Tương tác át chế 5: tương tác cộng gộp Câu trả lời đúng là: Trang 2/18 - Mã đề 379 A. 1,2 B. 1,2,3,4 C. 3,4,5 D. 1,2,3,4,5 Câu 24: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y (2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp (3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma (4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm : A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa đỏ. C. 100% số cây hoa trắng. D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. HhGg XmY × ♀ Câu 26: lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂ hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 2400 B. 1680 C. 672 D. 336 Câu 27: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 3 B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Câu 29: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? (1)Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau (2)Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới (3)Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa (4)Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới (5)Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư (6)Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau Số phương án đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 30: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ- lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình. I II III 2 1 1 3 1 5 4 3 2 Nam mù màu 4 Nam thiếu máu Nam mắc 2 bệnh 2 4 3 5 Nam bình thường Nữ bình thường IV 1 2 ? Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên: (1) Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh. Trang 3/18 - Mã đề 379 (2) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. (3) Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. (4) Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 31: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. (2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,…). (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,…trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Câu 32: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể Một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bổ phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 3 Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiên sống phân bố môt cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt Các em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu nào sai? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 34: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1)- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2)- Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác (3)- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4)- Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. Trang 4/18 - Mã đề 379 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 36: Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật: (1) Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. (2) Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp. (3) Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau. (4) Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên cá thể sinh vật. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 37: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường. Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a 1 quy định hoa trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa 1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là A. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng. C. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng. D. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng. Câu 39: Cho các nhận xét sau: 1. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể. 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống. 5. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là A. 1250. B. 1800. C. 800. D. 2400. Câu 41: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 42: Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? (1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân (2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân (3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng (4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 43: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Các phương án trả lời đúng là A. (1),(4)(5) B. (1),(3),(5) C. (2),(5) D. (3),(4) Câu 44: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hoá: (1) Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định. (2) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (3) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. (4) Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Trang 5/18 - Mã đề 379 (5) Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể. (6) Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. (7) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể .(8) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. (9) Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (10) Qui định chiều hướng tiến hoá. Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 -Câu45 : Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn AB Ab trên cặp NST thường. Cho P: ♂ x♀ . Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng ab aB gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F 1 chiếm tỉ lệ: A. 15,75% B. 9,25% C. 23,25%. D. 21,5% Câu 46: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được (1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4)F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là A. (1),(4) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (2),(3) --Câu 47: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là A. 98%. B. 25%. C. 43,66%. D. 41,7%. Câu 48: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 49 Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau. (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: A. 3, 4, 5. B. 1, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 3, 5, 6. Câu 50: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể: (1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. (2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1. (3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ. (4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Số nhận định đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 6/18 - Mã đề 379 Trường THPT Tăng Bạt Hổ MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 6 trang) 1. Ma trận dựa trên đề thi minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Phần Chủ đề (Chương) Số câu/Điểm Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng Tổng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị. 5 1,0 4 0,8 1 0,2 1 0,2 4 0,8 1 0,2 1 0,2 1 5 1,0 2 0,4 1 0,2 1 0,2 1 0,2 3 1 0,2 1 1 0,2 Điểm 0,2 0,6 0,2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất. Cá thể và quần thể sinh vật Số câu Điểm Số câu Điểm 1 0,2 3 0,6 2 0,4 1 0,2 3 0,6 4 0,8 Quần xã sinh vật. Số câu Điểm Số câu 1 2 0,4 1 2 2 0,4 4 Điểm 0,2 0,4 0,2 0,8 Số câu 11 19 14 Tính qui luật của hiện tượng di truyền. Di truyền học quần thể Ứng dụng di truyền học. Di truyền học người. Tiến hóa Sinh thái học Bằng chứng tiến hóa và Cơ chế tiến hóa Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường. Tổng 10 chuyên đề Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu 1 0,2 2 0,4 12 2,4 12 2,4 2 0,2 2 0,4 4 0,6 5 1,0 6 50 Tỷ lệ % 100% ĐÁP ÁN 379 0 0 1 2 3 4 5 D A D B C 1 B B D C B 2 A B D B D 3 C A A C B 4 B B D B B 5 D A D C C 6 A A C B D 7 A D C C D 8 C C A B A 9 D C A C D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH HỌC GIÁO VIÊN RA VÀ GIẢI ĐỀ: PHAN THỊ LÝ - TRƯỜNG THPT TĂNG BẠT HỔ Câu 1: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét các kết luận nào sau đây: (1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. Trang 7/18 - Mã đề 379 (2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. (3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. (4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. (5) Sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha G1 của chu kì tế bào. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Giải: ADNpol không có chức năng tháo xoắn ADN ( Giraza là enzim tháo xoắn) Sự nhân đôi ADN diễn ra ở pha S →2, 5 Sai 1,3,4,đúng . Đáp án đúng là B. Câu 2: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. (3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể. Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Giải: Đột biến lệch bội liên quan đến số lượng NST mà ADN là thành phần cấu tạo NST nên 1 đúng không liên quan đến cấu trúc NST nên 2 sai, 3 đúng Xảy ra ở cả thực vật và động vật → 4 Sai Đột biến lệch bội dạng thừa 1 hoặc 1 số NST kết hợp ĐB gen có thể xuất hiện alen mới trong quần thể → 5 đúng 1,3,5 đúng . Đáp án đúng là A. Câu 3: Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1? (1) AABb x AaBb ; (2) AaBb x aabb ; (3) Aa x Aa ; (4) AaBB x Aabb (5) Aabb x aaBb ; (6) AaBb x aaBb ; (7) Aa x aa ; (8) aaBb x aaBb A. (2), (4), (6), (8). B. (1), (3), (5), (7). C. (1), (3), (4), (8). D. (1), (3), (5), (8). Giải: 3:1 = (3:1)(1) 1,3,4,8 đúng . Đáp án đúng là C. Câu 4: Quan hệ sinh thái giữa nấm Penicinium với vi khuẩn là A. cạnh tranh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. vật ăn thịt - con mồi. D. hội sinh. Giải: Nấm Penicilium tiết ra kháng sinh ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn . Đáp án đúng là B Câu 5: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên (5) Đột biến (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (6) Di nhập gen Các nhân tố vừa thay đổi tần số alen, vừa thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1); (3); (4); (6) B. (3); (4); (5); (6) C. (2); (3); (4); (5) D. (1); (4); (5); (6) Giải: Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen → (3 )sai Giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) không được xem là nhân tố tiến hoá vì tạo nên trạng thái cân bằng di truyền của quần thể 1,4,5 và 6 đúng . Đáp án đúng là D. Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 2. B. 3. C. 1 D. 4. Giải: 5’UGA3 là bộ ba mã sao kết thúc → 1 đúng Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. gọi là polixom→ 2đúng Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN. →3 sai Mỗi phân tử tARN có 1 anticodon khớp với codon đặc hiệu trên mARN theo NSTBS.→4 sai 1và 2 đúng . Đáp án đúng là A. Câu 7: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Giải: vì các loài có ổ sinh thái khác nên không cạnh tranh với nhau → 1 đúng Trang 8/18 - Mã đề 379 Cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau → 2 sai Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái vô sinh nên không phụ thuộc mật độ→3 đúng Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng chống chịu dưới của cá rô phi. →4 sai Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. →5 đúng 1,3 và 5 đúng . Đáp án đúng là A. Câu 8: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Ôxi. B. Nitơ. C. Cacbon. D. Hiđrô. Giải: Đồng vị phóng xạ của Cacbon và Uradium → C đúng Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, thông qua các bằng chứng tiến hoá, loài được xem là tổ tiên trực tiếp của loài người ngày nay là: A. Khỉ đột B. Tinh tinh C. Vượn người hoá thạch D. Vượn người ngày nay Giải: Tổ tiên trực tiếp của loài người là vượn người hoá thạch → C đúng . Tinh tinh là loài có quan hệ họ hàng gần với người nhất Vượn người ngày nay có quan hệ họ hàng với người Câu 10: Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ ngày đêm C. Theo chu kỳ tháng D. Theo chu kỳ mùa Giải: Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng theo chu kỳ mùa → D đúng . Câu 11: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào : A. Đại trung sinh B. Đại cổ sinh C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh Giải: cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào kỷ Silua, đại cổ sinh → B đúng . Câu 12: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. ADN và protein. B. ARN. C. Protein. D. ADN. Giải: ARN xuất hiện trước ADN bằng chứng là ARN nhân đôi mà không cần enzim → B đúng Câu 13: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F 1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F 2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F 2 nêu trên là A. Aaa. B. AAaa. C. AAa. D. Aaaa. Giải: Gọi x, y lần lượt là số alen A và a Theo gt ta có : 540x+ 450y = 1440 → x = 1 và y = 2(vì G = X) → A đúng . Câu 14: Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác? A. Chuyển đoạn trong 1 NST B. Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng C. Đảo đoạn NST D. Lặp đoạn NST Giải : Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng sẽ chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác → B đúng . Câu 15: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 :1 1. AaaaBBbb AAAAbbbb 3. AAAaBBBB AAAabbbb 2. aaaaBbbb AAAABbbb 4. AAAaBBBb Aaaabbbb Đáp án đúng là A. 2,3 B. 1,2 C. 1,4 Giải : 1 : 2 :1 = (1 : 2 :1 ) (1) →1, 4 SAI 2,3 đúng.→ Đáp án A Câu 16: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau: 1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN. 3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch. 5. Prôtêin. 6. Phiên mã. 7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN. D. 3,4 Trang 9/18 - Mã đề 379 Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là A. 3,4,6,7,8. B. 2,3,6,7,8. C. 1,2,3,4,6. D. 4,5,6,7,8. Giải : Cấu trúc có NTBS là : . tARN , ADN có cấu trúc hai mạch.→3, 4 Đúng Cơ chế di truyền có NTBS : Nhân đôi ADN., Phiên mã và Dịch mã. .: 6,7 và 8 đúng.→ Đáp án A Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDdEe B. AaaBbDdEe C. AaBbEe D. AaBbDEe Giải : Thể một : một cặp NST nào đó thiếu 1 NST : AaBbDEe đúng.→ Đáp án D Câu 18: Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (5) Bệnh máu khó đông (2) Bệnh pheninketo niệu (6) Bệnh bạch tạng (3) Hội chứng Đao (7) Hội chứng Claiphento (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục (8) Hội chứng tiếng mèo kêu Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Giải : Đột biến gen : Bệnh thiếu máu hồng cầu hình , Bệnh máu khó đông, Bệnh bạch tạng,Bệnh pheninketo niệu Bệnh mù màu đỏ và màu lục→ Đáp án C Câu 19: Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ A 2 = . Gen M bị đột biến điểm G 3 thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là A. A = T = 900; G = X = 599. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 599; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 899. Giải :Trước đột biến : N= 3000, A = T = 600; G = X = 900 Sau đột biến : Đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nu Đột biến liên quan 1 cặp nu nhưng giảm 2 liên kết hidro nên mất 1 cặp A= T→ Đáp án C Câu 20: Cho các thành tựu sau : 1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt. 2. Tạo giống dâu tằm tứ bội. 3. Tạo giống lúa ‘‘gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β - caroten trong hạt. 4. Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra công nghệ gen là A. 1,3 B. 1, 2 C. 2, 4 D. 3, 4 Giải :Dấu hiệu công nghệ gen : sinh vật này sản xuất sản phẩm của sinh vật khác (trừ cà chua bất hoạt gen gây chín để vận chuyển đi xa) →1 và 3 đúng → Đáp án A Câu 21: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 506 B. 480 C. 322 D. 644 Giải :Theo NTBS % A+ % G = %T + %X =50% → %A = %T = 28% A = T = 28%.2300 : 100% = 644 → Đáp án D Câu 22: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng A. 1 : 1 : 1 :1 B. 3 : 3 : 1 :1 giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra 4 loại tinh C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1 D. 1 : 1 : 2 :2 Giải :Ruồi giấm dực không xảy ra hoán vị gen 1 tế bào qua giảm phân không hoán vị gen tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 3 tế bào tạo 4 loại giao tử thì sẽ có 2 tế bào tạo giao tử trùng nhau nên 2 loại giao tử này chiếm tỉ gấp đôi Kết quả : 2 : 2: 1: 1→ Đáp án D Câu 23: Các gen alen có những kiểu tương tác nào? 1: Alen trội át hoàn toàn alen lặn 2: Alen trội át không hoàn toàn alen lặn 3: tương tác bổ sung 4: Tương tác át chế 5: tương tác cộng gộp Câu trả lời đúng là: A. 1,2 B. 1,2,3,4 C. 3,4,5 D. 1,2,3,4,5 Giải : Gen alen - những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen Trang 10/18 - Mã đề 379 - Tác động : Trội hoàn toàn, Trội không hoàn toàn , đồng trội Kết quả : 1,2→ Đáp án A Câu 24: Khi nói về NST giới tính ở động vật có vú, các phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y (2) Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp (3) NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xoma (4) Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực cái còn có các gen quy định các tính trạng thường A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Giải : Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen có ở NST X và Y, tồn tại thành cặp alen, di truyền giống gen trên NST thường : 1,2→ sai - NST giới tính có trong tất cả tế bào : 3→ sai Kết quả : 4 → Đáp án D Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm : A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa đỏ. C. 100% số cây hoa trắng. D. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. Giải: F2 = 9 đỏ : 7 trắng →F1 . AaBb P: AABB(Đỏ) x aa aa(Trắng) --> F1: Aa Bb --> F2: 9A- B - : 3Aabb- : 3aaBb : aabb AaBb x aabb →3 trắng > 1 đỏ Vậy đáp án đúng là D Câu 26: lai giữa hai dòng ruồi giấm P: ♂ HhGg XmY × ♀ con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 2400 B. 1680 C. 672 hhGg XMXm thu được F1. Theo lý thuyết đời D. 336 Giải: rUỒI GIẤM : HVG chỉ xảy ra ở RG cái --> F1: Aa Bb --> F2: 9A- B - : 3Aabb- : 3aaBb : aabb x = 4 kiểu gen x = 7kiểu gen HhGg XmY x hhGg XMXm = 24 kiểu gen. --> 4x7x24= 672 kiểu gen. Vậy đáp án đúng là C Câu 27: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. A. 3 B. 4. C. 2. D. 5. Giải: Xét riêng từng cặp gen riêng lẽ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con : 3/4x3/4x1/4x1/4 (2C4) = 54/256 (1) --> SAI Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. (2)--> SAI (3)--> đúng Tỉ lệ kiểu gen giống bố mẹ : 1/16 (4)--> SAI Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ : 1 – 3/4.3/4.3/4.3/4 = 175 / 256 Có 256 tổ hợp giao tử được tạo ra(5)--> Đúng Vậy đáp án đúng là C Câu 28: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau : (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4). Giải: Trang 11/18 - Mã đề 379 DT nguyên sinh và DT thứ sinh đều có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.-->Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.--> 2,3 đúng Vậy đáp án đúng là A Câu 29: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? (1)Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau (2)Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới (3)Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa (4)Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới (5)Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư (6)Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau Số phương án đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Giải: Cách li địa lí trong một thời gian dài có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới , thực tế có những loài cách ly địa lý nhưng không cách ly sinh sản.--> 2 sai Hình thành loài bằng con đường địa lý xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. --> 4 sai Hình thành loài bằng con đường địa lý gặp ở thực vật và động vật có khả năng phát tán mạnh.. --> 5sai Trở ngại sinh học là cách ly trước hợp tử- -> 6 sai Vậy đáp án đúng là A(1, 3) Câu 30: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ- lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình. I II 2 1 1 3 III Nam thiếu máu 5 4 3 2 Nam mù màu 4 Nam mắc 2 bệnh 2 1 4 3 Nam bình thường 5 X Nữ bình thường IV 2 ? 1 Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên: (1) Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh. (2) Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân. (3) Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. (4) Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng?, A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Giải: a : thiếu máu, A: bình thường , b : mù màu, B : bình thường Ta sẽ mô tả đề bài bằng sơ đồ phả hệ sau: I II 2 1 1 3 4 XABXab (XAbXaB) XABXab (XAbXaB) AB III IV 1 5 4 3 2 X Y 2 AB X Y 4 3 1 2 ? 5 Trang 12/18 - Mã đề 379 XAbY XABXab XABY XABXX ABXab XAbY XABY AB X Y XaBY XAbXaB ab X Y Người II-2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai bệnh.(1) --> Đúng Có ít nhất 2 người mang tái tổ hợp do trao đổi chéo trong giảm phân: III-2, II-1 hoặc II- 2,có thể có II-4, III-5 (2) --> Đúng Nếu IV-2 chưa sinh, mang hội chứng Klinefelter (XXY) đồng thời bị bệnh mù màu : XAbXAbY thì lỗi không phân ly chắc chắn đã xảy ra ở giảm phân I trong quá trình hình thành trứng. XABXab rối loạn phân bào I xảy ra ở tất cả tế bào: +Không xảy ra HVG : XABXab và 0 + Có HVG : XABXab , XABXaB , XAbXab, XAbXAb và 0 (3) --> Sai - Cá thể III- 5 lập gia đình với một người đàn ông đến từ quần thể có tần số alen mù màu là 1% thì xác suất sinh con đầu lòng là con gái và mắc bệnh mù màu chiếm tỉ lệ 0,5%. P : XAbXaB x XAbY Giao tử : ((1 –f )/2 XAb : (1 –f )/2 XaB : f/2 XAB : f/2 Xab ) x 0,01 XAb Con gái mắc bệnh mù màu phụ thuộc vào tần số hoán vị gen xảy ra trong giảm phân của cơ thể XAbXaB .(4) --> Chưa hoàn toàn chính xác vì chỉ đúng trong trường hợp không xảy ra HVG. Vậy, đáp án đúng là D. Câu 31: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. (2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,…). (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,…trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Vậy đáp án đúng là C(1, 3,4) Câu 32: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể Một số nhận xét được đưa ra như sau: 1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên. 2. Hình 3 là kiểu phân bổ phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường. 3 Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 4. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. 5. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. 6. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiên sống phân bố môt cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt Các em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu nào sai? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Giải: Hình 1 phân bố đều, hình 2 phân bố ngẫu nhiên , hình 3 phân bố theo nhóm .--> 1 sai Hình 1phân bố đều, các khi điều kiên sống phân bố môt cách đồng đều trong môi trường , có sự cạnh tranh gay gắt.--> 6 sai Trang 13/18 - Mã đề 379 Hình 2 là kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. .--> 3 sai Vậy đáp án đúng là B(1, 3,6) Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng? (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa (4) Giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Giải: Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .--> 1 sai Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.--> 2 sai Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi nhanh tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .--> 3 sai Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen -->4 sai Vậy đáp án đúng là C(1,2, 3,4) Câu 34: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1)- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2)- Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác (3)- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4)- Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Dấu hiệu nhận biết cách ly sau hợp tử : hợp tử chết, phôi chết, con non chết, con trưởng thành bất thụ Vậy đáp án đúng là B (1,3) Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. A. 3 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. B. 1 C. 2 D. 4 Giải: P thuần chủng --> 100% cây hoa đỏ, quả tròn.--> A đỏ trội hoàn toàn so với a : vàng và B : Tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục %A – bb = 16%.--> % abab = 9% F1 : (AB//ab x AB//ab) với tần số hoán vị = 40% --> Có 10 kiểu gen (1) --> SAI --> Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A- B - : AB/AB , AB/ab , AB/Ab, AB/aB và Ab/ aB (2) --> đúng Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AB/ab = 2x0.3x0.3 = 18% (3) --> SAI Vậy đáp án đúng là C(2,4) Câu 36: Cho các phát biểu sau về tác động của nhân tố sinh thái lên cá thể sinh vật: (1) Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. (2) Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố hẹp. (3) Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau. (4) Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên cá thể sinh vật. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Giải: Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp lên cá thể sinh vật. (1) --> đúng Loài có giới hạn sinh thái càng rộng về nhiều nhân tố sinh thái thì càng phân bố rộng . (2) --> sai Các nhân tố sinh thái khác nhau thì tác động lên cá thể sinh vật cũng khác nhau..(3) --> đúng Các nhân tố sinh thái có thể kìm hãm nhau cũng có thể thúc đẩy nhau khi tác động lên cá thể sinh vật. (4) --> đúng Vậy đáp án đúng là B(3,4) Trang 14/18 - Mã đề 379 Câu 37: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường. Giải: . Xét từng cặp tính trạng riêng lẽ : AaXMXm x aaXMY Vì bố XMY giảm phân tạo XM : Y, nên con gái XMX- không thể mắc bệnh mù màu Vậy đáp án đúng là C Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a 1 quy định hoa trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa 1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là A. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng. C. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng. D. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng. Giải: . Aaaa1 × Aaa1a1, Gtử : 2Aa : Aa1 : aa : 2aa1 X Aa :2 Aa1 : a a1: 2a1a1 KH :(( 1 ĐỎ : 1 HÔNG) X (1 ĐỎ : 1 HỒNG ) Vậy đáp án đúng là B Câu 39: Cho các nhận xét sau: 1. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể. 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống. 5. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: - Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S..(1) --> đúng Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể . .(2) --> SAI Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể . (3) --> SAI Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống. . (4) --> ĐÚNG Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.(5) --> ĐÚNG Vậy đáp án đúng là C Câu 40: Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là A. 1250. B. 1800. C. 800. D. 2400. Giải: Gọi p, q lần lượt là tần số các alen A, a Cấu trúc DT của QT là: (pA : qa )2 <--> p2AA : 2pqAa : q2aa: r2 = 1 với A = 0,6 ---> q = 0,4 Tần số alen A1: p = 1 - (q+r) = 1 - (0,4+0,1) = 0,5 Qt cân bằng có dạng : O,36AA : 0, 48Aa : 0,16 aa = 1 --> Tỉ lệ con lông xoăn thuần chủng (AA) ở đời con là 0,36 x 5000= 1800 --> Đáp án B Vậy đáp án đúng là B. Câu 41: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận (2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia đươc (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển dược nhân lên trong tế bào nhận A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Giải: Vậy đáp án đúng là D.(4) Câu 42: Biến dị tổ hợp là loài biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen có sẵn ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp? (1) Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân (2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân (3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng Trang 15/18 - Mã đề 379 (4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Giải: Biến dị tổ hợp : xuất hiện do Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân và sự Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng --> Vậy đáp án đúng là D.(1,3) Câu 43: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A,B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Các phương án trả lời đúng là A. (1),(4)(5) B. (1),(3),(5) C. (2),(5) D. (3),(4) Giải:- Ý (1) đúng vì lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn là ABDH; AEH; ACFH; AEDH; ACFEH; ACFEDH. - Ý (2) sai vì D tham gia và 3 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH và ACFEDH.- Ý (3) đúng - Ý (4) sai vì loại B thì D vẫn còn nguồi dinh dưỡng là E.- Ý (5) đúng Vậy đáp án đúng là B Câu 44: Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hoá: (1) Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng nhất định. (2) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (3) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. (4) Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá. (5) Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể. (6) Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. (7) Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể .(8) Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp. (9) Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (10) Qui định chiều hướng tiến hoá. Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải:vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen -->1,3,4,6,7, 9,10 sai Vậy đáp án đúng là C -Câu45 : Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. AB Ab Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♂ x♀ . Biết ab aB rằng có 60% số tế bào sinh tinh và 20% số tế bào sinh trứng gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 15,75% B. 9,25% C. 23,25%. D. 21,5% Giải P : (AB//ab x Ab//aB) Gp: 0,35AB : 0,35ab : 0,15aB: 0,15Ab x 0,45Ab : 0,45aB : 0,05AB:0,05ab --> aabb = 0,05 x 0,35= 0,0175--> Tỉ lệ KH : %A -bb = 0,25 - 0,0175 = 23,25% Vậy đáp án đúng là C Câu 46: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được (1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm (2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34% (4)F2 có 27 kiểu gen Phương án đúng là A. (1),(4) B. (1),(3) C. (2),(4) D. (2),(3) -Giải: Từ giả thuyết, ta có: Lai cây cao nhất với cây thấp nhất --> F1 : Cây có chiều cao trung bình và dị hợp về tất cả các cặp gen F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 9 kiểu hình tương ứng với số alen trội do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp: 8 trội: 7 trội : 6 trội : 5 trội : 4 trội : 3 trội : 2 trội : 1 trội : 0 trội TH1: KH thấp nhất --> aabbddee :70cm (8 lặn) KH chiếm tỉ lệ nhiều nhất (4 trội – 4 lặn ): 90cm Trang 16/18 - Mã đề 379 --> cứ 1 alen trội làm chiều cao cây tăng thêm 5cm --> Cây cao nhất : AABBDDEE là 110 cm --> (1) sai Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe - Cây mang 2 alen trội : 80cm--> (2) đúng -Cây có chiều cao 90cm : 4C8/(16x 16) =70/256 = 27,34%.--> (3) đúng - F2 có81 loại KG .-> (4) sai TH2 :KH thấp nhất : AABBDDDD, giải tương tự TH1 Vậy đáp án đúng là D. -Câu 47: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là A. 98%. B. 25%. C. 43,66%. D. 41,7%. Giải: Xét bệnh mù màu : XMX- × XMY Vì bên vợ có anh trai mù màu XMY--> người vợ sinh ra từ phép lai : XMXm x XMY --> : 1XMXM:1XMXm:1XMY:1XmY --> kiểu gen của người vợ: XMX- (1/2 XMXM: 1/2 XMXm ) --> XMX- tạo 2 loại giao tử 3/4 XM : 1/4 Xm --> XMX- × XMY (3/4 XM : 1/4 Xm) x (1/2XM: 1/2Y) --> con gái không mắc bệnh :1/2 Xét bệnh điếc bẩm sinh - Người chồng bình thường A- có mẹ bị bệnh aa--> Kiểu gen : Aa - Người vợ có em gái bị điếc bẩm sinh aa --> người vợ sinh ra từ phép lai :Aa x Aa--> : 1AA:2Aa:1aa -->Người vợ bình thường : A- : 1/3 AA : 2/3 Aa Phép lai: A- x Aa ( 1/3 AA : 2/3 Aa ) x Aa ( 2/3 A : 1/3 a ) x (1/2 A : 1/2 a ) Con bình thường : A - : 1 – 1/6 aa= 5/6 --> xác suất họ sinh con gái bình thường 1/2 x5/6 = 5/12 = 41,7% Vậy, đáp án đúng là D. Câu 48: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Giải:Quan hệ đối kháng : cạnh tranh, vật ăn thịt và con mồi, ức chế cảm nhiễm hay hãm sinh , vật chủ - vật ký sinh Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm --> hãm sinh. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. --> vật chủ- vật ký sinh Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. .--> hội sinh Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. .--> vật chủ- vật ký sinh Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. .--> cộng sinh Vậy đáp án đúng là A Câu 49 Cho các thông tin sau: (1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. (2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau. (3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. (4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó. (5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. (6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: A. 3, 4, 5. B. 1, 4, 6. C. 2, 3, 5. D. 3, 5, 6. Giải:- Các gen nằm trên cùng 1 NST : chỉ có ở quy luật hoán vị gen - Mỗi gen nằm trên 1 NST, tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các tính trạng cấu thành : chỉ có ở quy luật phân ly độc lập Vậy đáp án đúng là D Câu 50: Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa . Biết rằng qua nhiều thế hệ kiểu hình trong quần thể chỉ biểu hiện theo gen trội. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể: Trang 17/18 - Mã đề 379 (1) Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa. (2) Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1. (3) Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ. (4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ. Số nhận định đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Từ giả thuyết suy ra, tần số alen a của P = 0,2 Áp dụng công thức a = q/(1+nq)--> a tỉ lệ nghịch với n-->3,4 đúng ở thế hệ F1, tần số alen a = 0,2/( 1+1.0.2) = 1/6--> Tần số alen A = 5/6 25/36AA : 10/36Aa: 1/36aa = 1 -->25/35AA : 10/35Aa = 1-->(1) sai 0,2 ở thế hệ F3, tần số alen a = = 1/8 1  3.0,2 --> tần số alen A =7/8--> A/a = 7/1-->(2) đúng Vậy đáp án đúng là C Trường THPT Tăng Bạt Hổ MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 6 trang) 1. Ma trận dựa trên đề thi minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Phần Chủ đề (Chương) Số câu/Điểm Mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng Tổng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị. 5 1,0 4 0,8 1 0,2 1 0,2 4 0,8 1 0,2 1 0,2 1 5 1,0 2 0,4 1 0,2 1 0,2 1 0,2 3 1 0,2 1 1 0,2 Điểm 0,2 0,6 0,2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất. Cá thể và quần thể sinh vật Số câu Điểm Số câu Điểm 1 0,2 3 0,6 2 0,4 1 0,2 3 0,6 4 0,8 Quần xã sinh vật. Số câu Điểm Số câu 1 2 0,4 1 2 2 0,4 4 Điểm 0,2 0,4 0,2 0,8 Số câu 11 19 14 Tính qui luật của hiện tượng di truyền. Di truyền học quần thể Ứng dụng di truyền học. Di truyền học người. Tiến hóa Sinh thái học Bằng chứng tiến hóa và Cơ chế tiến hóa Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường. Tổng 10 chuyên đề Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu Điểm Số câu 1 0,2 2 0,4 Tỷ lệ % 12 2,4 12 2,4 2 0,2 2 0,4 4 0,6 5 1,0 6 50 100% Trang 18/18 - Mã đề 379
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan