Mô tả:
TOÁN TỔNG TỈ
TOÁN HIỆU TỈ
TOÁN TỔNG HIỆU
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm tổng số phần
Bước 3: Tìm giá trị một
phần
Bước 4: Tìm các đại lượng
theo yêu cầu.
(dạng toán này muốn giải
được phải xác định đâu
làTổng và đâu là tỉ)
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần
Bước 3: Tìm giá trị một
phần
Bước 4: Tìm các đại lượng
theo yêu cầu
(dạng toán này muốn giải
được phải xác định đâu là
Hiệu và đâu là tỉ)
Số lớn= ( Tổng +Hiệu) :2
Số bé= (tổng - Hiệu):2
Hoặc SB= Số lớn - Hiệu
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của a và b hoặc SGK ghi tìm tỉ số phần trăm giữa a và b. Tóm lại có cụm
từ tìm tỉ số vế a và vế b.
Bước 1: Tìm thương hai số a:b
Bước hai: Nhân nhẩm thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Dạng 2: Tìm n% của một số A.
Dạng này có cụm từ tìm n% của A
Bước 1; Tìm 1% ứng với (cách làm như thể toán rút về đơn vị. Một dạng toán vô cùng điển hình lớp 3)
Bước 2: Nhân thương tìm được đó với n
Thường làm gộp như sau: A:100 xn hoặc A x n:100
(Bước này không khác chi tìm giá trị một phần rồi nhân với số phần toán 4 vậy)
- Dạng 3: Tìm một số biết A biết k% của nó là B
Dạng này có cụm từ tìm biết
Bước 1: Tìm thương B: k
Bước 2: Nhân thương đó với 100
Thường làm gộp như sau: A= B : k x100 hoặc A= B x100:k
(Dạng này cũng na ná như toán Tổng tỉ vậy khi mà B ứng với k phần
(dạng toán này muốn giải
được phải xác định đâu là
Tổng và đâu là hiệu)
Ví dụ 1: Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là 140 m. Biết chiều dài gấp
bốn lần chiều rộng. Hãy tính diện tích của mảnh vườn đó?
Gi¶i
Bài giải:
Nửa chu vi của mảnh vườn là:
140 : 2 = 70( m)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
?m
70 m
Chiều dài:
?m
.Chiều rộng của mảnh vườn là:
70 : ( 4 + 1) = 14 ( m)
Chiều dài của mảnh vườn là:
14 x 4 = 56 (m)
Hoặc 70 – 14 = 56 ( m)
Diện tích của mảnh vườn là:
56 x 14 = 784( m2 )
Đáp số: 784 m2
VÝ dô 2: Mét ngêi cã sè g¹o tÎ nhiÒu h¬n sè g¹o nÕp lµ 25 kg. Ngêi ®ã ®· b¸n 10,5 kg g¹o mçi
lo¹i nªn sè g¹o nÕp cßn l¹i b»ng sè g¹o tÎ cßn l¹i. Hái lóc ®Çu ngêi ®ã cã tÊt c¶ bao nhiªu kg
g¹o?
Gi¶i
Khi b¸n 10,5 kg sè g¹o mçi lo¹i th× sè g¹o tÎ vÉn h¬n sè g¹o nÕp 25 kg.
Ta cã s¬ ®å bµi to¸n:
25 kg
Sè g¹o nÕp:
Sè g¹o tÎ:
Theo s¬ ®å, hiÖu sè phÇn b»ng nhau lµ: 7 - 3 = 4 (phÇn)
Sè g¹o nÕp cßn l¹i sau khi b¸n lµ: 25 : (7 - 3 ) x 3 = 18,75 (kg)
Sè g¹o nÕp ngêi ®ã cã lóc ®Çu lµ: 18,75 + 10,5 = 29,25 (kg)
Sè g¹o tÎ ngêi ®ã cã lóc ®Çu lµ: 29,25 + 25 = 54,25 (kg)
Lóc ®Çu ngêi ®ã cã tÊt c¶ sè kg g¹o lµ: 29,25 + 54, 25 = 83,5 (kg)
§¸p sè : 83,5 kg
Ví dụ 3: Cho hình nhật có nửa chu vi là 136 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 36 m. Tìm chiều dài ,
chiều rộng.
HD: Nửa chu vi là chiều dài + chiều rộng
Chiều dài bao giờ cũng lớn hơn chiều rộng nên chiều dài là số lớn
Giải:
Chiều dài là: (136 +36):2= 86 (m)
Chiều rộng là: 86-36=50 (m)
Đáp số: 86 m và 50 m
TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG VÀ
CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
TỈ LỆ THUẬN
Chìa khóa xác định khi a tăng kéo
theo b tăng
Nếu a thì b
c thì x
Ta có: x= b x
c
a
TỈ LỆ NGHỊCH
Chìa khóa xác định khi a tăng kéo theo b
giảm
Nếu a thì b
c thì x
Ta có: x= b :
Lớn
km
hơn
hm
mét
dam
Mét
m
1m= 10 dm
=
1
10
Nhỏ
dm
hơn
cm
mét
mm
da
m
Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
1
10
đơn vị lớn.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ ...
TOÁN TRUNG
BÌNH
3km34m=
3,034CỘNG
km
37 m= 0,037 km
24 cm= 0,024m
14m7dm= 14,7 m
Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ ...
TBC= Tổng:
Số các
số 44
hạng
11,44m=
11m
cm(SSH)
3,5 dm= 3dm 5 cm
Tìm tổng=
TBC
x SSH
3,45
km=
3450 m
34,05km= 34050 m
c
a
HD:Nó thuộc nhóm nhiều tốn nhiều; đi ít tốn ít nên thuuoocj dạng tỉ lệ thuận.
Giải:
Đi 75 ki-lô- mét hết số lít xăng là:
75
100
ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
- Đơn vị bé bằng
Ví dụ 1: Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Hỏi ô tô đó đi 75 km thì tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng? (phỏng theo bài 3 tiết luyện tập trang 22 SGK)
Tóm tắt:
100 km; 12 lít
75 km: ? lít xăng
12 x
Ví dụ1: Một tổ làm được 162 500 sản phẩm. Anh Ba làm được 130 sản phẩm. Hỏi anh Ba làm được
bao nhiêu số phần trăm sản phẩm của cả tổ?
(Phỏng theo bài 1 tiết Luyện tập sách khoa trang 79)
HD
Bài này yêu cầu so sánh số sản phẩm của anh Ba với cả tổ. Nên nó thuộc dạng 1.
Giải:
Tỉ số phần trăm số sản của anh Ba so với cả tổ là:
130: 169 000=0,0008
0,0008= 0,08%
Đáp số: 0,008%
Ví dụ 2:
Một cửa hàng bỏ ra 9000 000 đồng tiền vốn . Biết cửa hàng đó lãi 12%. Tính số tiền vốn sau một tháng.
(Phỏng theo bài 2, tiết luyện tập trang 79 SGK)
HD.
Bài này yêu cầu tìm 12% của 9 000 000 nên nó thuộc dạng 2.
Giải
Số tiền lãi của cửa hàng đó là:
9 000 000 :100 x12= 1 0 80 000 (đồng)
Đáp số: 1 080 000 đồng
Ví dụ 3:
Một cửa hàng bán 320 kg gạo và số gạo đó bằng 1,6% tổng số gạo trong kho. Tìm số gạo trong kho
trước khi bán có bao nhiêu tấn gạo?
HD
Bài này yêu cầu tìm tổng số gạo trong kho biết 1,6 % bằng 320 kg gạo. Nên bài này
thuộc dạng ba.
Khi làm bài lưu ý đổi số gạo có đơn vị là ki-lô-gam ra tấn.
Bài giải
Trong kho có số tấn gạo là:
320: 1,6 x100=20 000 (kg)
20 000 kg= 20 tấn
Đáp số: 20 tấn
= 9 (l)
Đáp số: 9 lít
Ví dụ 2 : Một bếp ăn dự trữ gạo cho 120 người ăn trong 20 ngày. Nhưng thục tế có 150 người ăn.
Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày?
( Mức ăn của mỗi người là như nhau)
HD
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Lớn
Tấn
hơn
tạ
kg
yến
kg
kg
1kg= 10 hg
=
1
10
kg
Nhận xét: Hai đơn vị khối lượng liền kề nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng
1
10
đơn vị lớn.
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ ....
3 kg 5 g= 3,005 kg
3 kg= 0,3 yến
65 tạ= 6,5 tấn
2 tấn 8 8kg= 2,008 tấn
Nhỏ
Hg
hơn
dag
kg
g
Tóm tắt:
120 người: 20 ngày
150 người: ? ngày
Ta thấy số người tăng thì số ngày ăn phải giảm nên nó thuộc dạng tỉ lệ nghịch.
Giải:
Số gạo đó đủ cho 150 người ăn trong số ngày là:
20:
150
120
= 16 (ngày)
Đáp số: 16 ngày
Ví dụ 3: Một người đi xe đạp trong ba giờ, giờ thứ nhất đi được quãng đường 12 km; giờ thứ hai
đi được quãng đường 18 km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nữa quãng đường của hai giờ
đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
(Bài 1 SGK trang 170 toán 5)
HD
Đây là bài toán thuộc dạng toán TBC
Giải
Giờ thứ ba người đó đi được:
(12+18):2= 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
(12+18+15):3= 15 (km)
Đáp số: 15 km
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ ...
2,5 tạ= 2 tạ 50 kg
3 tạ 35 kg= 3,35 tạ
17 kg= 0,017 tấn
450 kg= 45 yến
ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN
TÍCH
Lớn
hơn
km2
1km2
=100 hm2
hm2 (ha)
1hm2
=100 dam2
=
1
100
m
k
mét
vuômg
dam2
1 dam2
=100 m2
=
1
100
Mét vuông
Nhỏ
m2
1m2
= 100 dm2
dm2
1 dm2
=100
cm2
=
=
d
1
100
dam
1
100
2
am2
m2
Nhận xét: Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau:
- Mooixddown vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
1
100
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ ...
51 dm2= 0,51 m2
14 dm225 cm2= 17,25 dm2
5 km2= 500 ha
1234 m2= 0,1234 ha
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ ....
2
2
3,5 m = 3 m 50 dm2
16,56 ha= 16 ha 56 00 m2
1 ha=
1
100
km2
5000 m2= 0,5 ha
hơn
mét
cm2
1 cm2
=100
mm2
=
1
100
m2
vuông
mm2
1 mm2
=
1
100
cm2
- Xem thêm -