Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp nguyễn hợp toàn và các tác giả k...

Tài liệu Tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp nguyễn hợp toàn và các tác giả khác

.PDF
567
1310
104

Mô tả:

в . TÀ! CHÍNH VỤ CHỀ Độ KỀ TOÁN VÀ KIỀM TOÁN ίΐ ---- - - ! ... ! ! ., ٠٠V VVIIVi THEO CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH B ộ TÀỈ CHÍNH (VỤ CHÈ ĐỌ KÉ TOÁN VÀ K.ÉM TOÁN) TÀI I.ĨỆU BỒI DƯỠNG KÉ TOÁN TRƯỞNG DOANH NGHIỆP ٠ TẢI BẢN LẰN THỦ BA c ó SỬA ĐÓI, Bố SUNG THEO CÁC VẢN BẲN HIỆN HÀNH ‘~٠٠T-t٠١٠١١٠'،‫؛ ' ‘؛‬-٠٠’٠i٠١"١١'٠٠“٠-~■.■.*■‘ ٠٠ ٠٠■٠، T H Ơ v ‫ ؛?؛‬r١ l 10024531 NHA XUẢT BAN TAI CHINH Hà Nội-2013 TÀI LIỆU BÒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRU ỎNG DOANH NGHIỆP ·k - k - k - k - k BAN BIÊN TẬP LẦN ĐẦU VÀ TÁI BẢN ĐẾN LẦN THÚ' 2 Trưởng ban : CN. Bùi Văn Mai Phó trưỏng ban: PGS.TS. Đặng Thái Hùng CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA TÁI BẢN LẢN ĐẦU VÀ ĐẾN LẦN THÚ 2 GS. TS. Ngô Thế Chi PGS.TS Đặng Thị Loan PGS. TS. Đặng Văii Thanh TS. Phùng Thị Đoan TS. Phạm Văn Đăng BAN BIÊN TẬP TÁI BẢN LẰN THỦ 3 Trưỏng ban: PGS.TS. Đặng Thái Hùng Phó trưỏng ban: TS. Hà Thị Ngọc Hà CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA TÁI BẢN LẦN THỦ 3 GS.TS. Ngô Thế Chl GS.TS. Đặng Thị Loan PGS.TS. Đạng Thai Hùng PGS.TS. Trưtmg Thị Thuy CN. Nguyễn Trọng Nghĩa CÁC THÀNH VIÊN TÓ THƯỜNG TRỤC TÁI BẢN LẦN 3 . ٠، TS. Hà Thị Ngọc Hà Trịnh Đức Vinh Th’s . Nguyễn Thị Vân Trương Thị Mai Phương Phan Anh Quân ThS.Nguyễn Thị Thanh Minh Pham Thi Thanh '٠٠ Ì -V ụ Ch e độ 'ềế% én - Vụ Chế độ Ke toán - Vụ Chể độ Ke toan Vii Chế độ Ke toán - Vụ Chế độ Ke toán - V٧ Chể.độ Ke toan - Vu Chế đô Ke toán và Kiêm và Kiẻm và K‫؛‬ẻm va Kiẽm và Kiêm vù K ‫؛‬ềm và Kièm toán toán toủn tohn toàn toàn toán Bộ Tài Bộ Ten BỘTài B ộ Ten Bộ Ten Bộ Tài Bô Tài inh :hính 'h.hih ١h uih ■ìrính 'h'.ính ٦h inh LỜI GIỚ I r iíI Ệ L Doanh nghiệp la tê bào oita nen kin‫؛‬١tề Cịiíồc dân. Mọt co thê khoẻ niợnh chi khi thng ic bào khoè ١itạ.nh. Cítng cố, phUt trlên dounh nghiệ!) Id nhiệin VXI tt.ọng tdni ttong qxtdn l‫؛؛‬ k nh tê cx'‫؛‬a Nhd nưởc. T١'0 »ig doanh nghiệp, kê. todn t‫؛‬٦rO'ng cO vỊ tt'1 cxrc kỳ qxian íỊọng, qi.vềt đỊnh ، sir Idnh tnợnh \’ề tdl chinh doanh ngliiệp. K,ẻ todn ti-ưởng ngd^ nay không chi đVi ht')i phui tinh thOng nghỉệp ѴІ.І kế todn md cồn phai atn hiê.it tường tộn củc van đề về phdp 1‫ ؤاأا‬và vẽ qưan lý kinh tế, tdi chinh tíong doanh nghiệp. Lt!ột Kê todn da đirợc ỘIIÔC hội Nưởc Cộng hod X IÍC N Việt Nam thông qita ngdy ‫ ا‬7/()6/200 ‫ ذ‬vU Chh hch nirOc cOng bố theo Lệnh số 12/200Ì/L/C TN 'ngdv 26/1)6/2002. Tiếp đồ, Ch.lnh phlt da ban hành Nghi định số 129/2004/NĐ-CP ngàv 21/05/2004 “Qiiy dinh clii tiSt và hư'ờng dẫn till hdnh m ột số diềư cita l.ưột Kế tod..n dp dụng tnong hoạt dộng kinh dottnh”. Các vtm bdn phdp lưột nàv da qity di.nh J'ảt cụ. thê tt.ủch nhiệm, qưyền hạn, tlêư chi.، (‫ ؛‬n vd đlềi.t k.iện cha kể todn tiarờng tiong nền kinh, tế hiện. nav. Nhàm trang bl, CỘ.P n.hột và hệ thống 'hod những kiến thửc co bdn, chưyẽn sâ'، í về quan ỉý kinh tế, tdl chinh, kế todn, kiêm todn cho cdc đổi. tirọng tliưộc diện bồi du’&ng kể todn tnirởng đ ể đáp Ung đirực điều kiện bô nltiệm kẻ toUn t ١'U‘ớ ng tíong điều kiện hiện nay, Bộ tnư-ờng Bộ Tai chinh da ký ThOng tu số 190/2011/TT-BTC ngUy 20/12/2011 clta Bộ tritong Bộ Tdi chinh về “Hu-ờng dUn thi.rc hiện việc tô chlíc bồi du'&ng vd c.ảp chUng chi bồi dư&ng kế toản ttn ở n g ” (Thay thẻ Quyết định số 98/2007/QD-BTC ngàv 02/12/2007) dp dpng thống nhất tíong cả nuởc. Tlieo quy định tại. Luột kể toUn vd Ngh‫ ؛‬dinh 129/2004/NĐ-C.P: Tất cả cảc doanli nghiệp phai cố kế toUn. tíuờng. Người muOn đưọc bô nhiệm hoộc dược thuê 1‫ ا ة‬٦‫ ا‬kể toủn t.'u'ong tillphdl с6 ''Chlrng clil bồì dư&ng kẻ toUn tnitOng”. Nhu cầu đư‫؟‬,'c tham, gia lửp bồỉ. сііі'апц ١ ٠ ’،) cap chirng chỉ ke tocin trirởng ngciv càng lớn. Đê đàm bcio cho việc đào tạo ị’à hỏi dư&ng kế todn t‫'؛‬u'ửng theo một giảo tnlnh thồ.ig nhdt, nhdm nâng cao năng lực quản lỷ kinli tè, idl cliínli, tỏ chĨ، 'c công tdc kế- toUn, tô chlrc bộ mUy k.ể toán và clii đạo thực hiện, crlng việc kế todn t.'ong dơn vị, Bộ Tài chinh đa tổ clilrc. tái bdn l.ần 2 cuổn Tài li.ệu bồi di‫'؛‬ồ'ng kể todn t)٦ ، 'o'ng doanli nghiệp. c.uốn sUch tdi bdn làn nciv da cộp nh..ột k.ịp thời, dầv du các nội drtng mời cUa Luột Doanli nghiệp ngdv 29/11/2005, cO hiệu lực tíí ngdy 01/7/20t)6: !,uột c.ọnh tnanh ngdv 2/12/201)4; Bộ I,uột dân .s١f ngày 14/6/200; C-ủc Luột tliuẻ mời (Lưột quan lý t'huế ngdY 29/11/2006: Ludt .sửa đôi, bố sung một sổ điều cíia Luộ.t tịuan lý lliuể sổ 21/2012/Q1.112 ngàv 20 thdng 11 năm 2012; Luật thưể thu nhộp cd nhân ngdy 21/11/2007') và cá.c Lưột tliưế sủ'a đồi, bổ sitng kliOc; Luột ki.ểm toUn độc lộp ngdv 29/2/2011; L، uật Kiêm toCm Nhà nườc ngd١? 14/6/2005 và cUc quy định mờl về kể. todn doanli nghiệp, nhir: ThOng tư sổ 244/2009/TT-BTC ngd١١ 21/12/2009 hu-ớng dãn síra đổi, bỏ siiiíg Cỉiế độ kế todn doanli ngliiệp; '10 chiidn mi.rc kể tọản đợt 4, 5, Chế độ kể toUn doanh ngliiệp tnời ban hdnh tlieo Quyểt dinh số 15/2006/QD-BTC ngày 20/2/2006, TliOng tu S(161/2007 ‫؛‬/TT-BTC ngCiv 21/12/2007 hưó'ng dẫn thực, lilện 16 cliuốn myrc kể todn ban hdnh theo Quyết định sổ 149/2001/QD-BTC. Qưyẻt đ ‫؛‬١ih sổ 165/2002/QD-BTC và Quyết đì.nli sổ 224/2002/QĐ-BTC cua Bộ t^rơng Bộ Tui chinh... Ci.ốn tài lĩệii nàv đã hệ thong hoá nhfwg k.iến thi'ïC CO' htin \١ề lý thuvết VCÍ thi.1'، ' hítnh ve củc van đề kinli tể, tai cliính, kế toUn, kiên٦ toán và hệ thổng etie qiiy định pháp ‫ ’زل‬cỏ hên quan đến hoqt áộng kinh tê, tai chinh của doanh nghiệp. Cuồn tdl hệu này khô'ng clil hữu Ich vởl những n.gu'01 dang Idni kế todn tnường, nguờl cỏ nguyện vọng trở thdnh kế tod‫ ؛‬١ truOng doanh nghiệp ١nU còn bô Ich cho những ngiĩờl dung làm công tdc kể lodn, kiêm todn, gldng vlên١ qudn lý doanh nghiệp vd những nguò'1 cỏ llê.n quan đên công tdc tdl chinh, kế todn. Cuổn tai hệu. ndy d s đu-ợc hodn tlidnh vởl SIChợp tdc của tộp thê cdc nhd blẽn tộ.p vd cdc tdc gia la cdc nha khoa học, củc cán bộ chuyên mồn cỏ nhiêu kl.nh nghiệm nghè nghiệp kể Ιοάη cha Bộ Tdl chinh, Học viện Tàl chinh, TruOng Đạl học Kinh, tế qiiổc dân. Giáo trinh da đuợc HỘI dồng tliâm định thdnh lập tlieo ộuvết địnl١ sổ 1134/QĐ-BTC ngdy 0 7 0 1 2 ‫ ر‬05/ ‫ ة‬сйа Bộ truờng Bộ ταΐ chinh, thẩm đlnh và nhảt trl thông qua, đu-ợc. luu hành sử dung trong cà nưỏ'c. vỏ'l tẩm lòng chdn thành νά thvc sự cầu íhl, chúng tỏl đủnh gia cao vd t.lếp thu mọl ý kiến đỏng gOp cha bqn dọc trong cà nuOc dế tiếp tục hodn thlệ.n, ndng cao chốt lu'ọ'ng clta tài liệu trong lan xuat bán sau. Trân trọng! Hà NỘI, tháng 12/2012 PGS.TS Đặng Tháỉ HUng Vụ truOng Vụ Chế độ kế totln vd Kiếm toủn T٠٦,íờng Ban chl đạo biên tộp THÀNH VIÊN THAM CIA BỈÊN SOẠN TÁÍ BẢN LẦN 3 ،4TÀI LIỆU BỒI DUỠNG KÉ TOÁN TRIIỞNC DOANH NGHIỆP ٩ ‫؟‬ s TT Chuyên đề Nguửi biên soạn tái bản 1 Pháp luật về doanh nghiệp 2 Ọuản lý tài chính doanh PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm - Học viện tài chính nghiệp {Biên soạn tủi hàn lần 2\ TS. Nguyễn Hợp Toàn) {Bìẻn soạn tái bản lần 3: TS. Vũ Văn Ninh) 3 Pháp luật về thuế TS. Quách Đức Pháp - Bộ Tài chính; và PGS.TS. Bạch Thị Minh Huyền; TS.Phan Hồng Phúc. (Biên soạn tái bản lắn 2: PGS.TS Bạch Thị Minh Pỉuyền) (Biên soạn tái bủn lần 3: Th.s. Nguyễn Văn Phụng) 4 Thâm định dự án đầu tư PGS. TS. Vũ Công Ty- Học viện Tài chính {Biền soạn tủi bản lần 2: PGS. TS. Vũ Công Ty) {Biên soạn tải hân lần 3: TS. Bùi Vãn vần) 5 Ọuan hệ tín dụng và thanh PGS. TS Nguyễn Thị Mùi - Học viện Tài chính và toán giữa doanh nghiệp và ThS. Trần Cảnh Toàn. tố chức tín dụng {Biên soạn tái bản lần 2: PGS.TS.Nguyễn Thị Mùi); {Biên soạn lai bán lần 3: PGS.TS. Hà Minh Sơn) 6 Pháp luật ve kế toán 7 Công tác kc toán và vai trò CN. Phạm Xuân Lực - Bộ Tài chính; của kế toán trưÒTig doanh và ThS. Vũ Đức Chính; Trần Thị Tuyết Lan. nghiệp (Biên soạn tải bản lần 2: CN. Phạm Xuân Lực) {Biên soạn tái bản lần 3: C٦ N. Phạm Xuân Lực) 8 Kế toán tài chính doanh TS. Lê Thị Hoà - Bộ Tài chính; nghiệp và PGS.TS.Nguyễn Văn Công; TS. Ngô Viết Lợi. {Biền soạn tủi bản lần 2: TS. Hà Thị Ngọc Hà; CN, Phạm Xuân Lực) {Biên soạn tái bản lần 3: CN. Trịnh Đức Vinh). TS. Nguyễn Hựp Toàn- ĐH Kinh tế quốc dân; và TS. Nguyễn Thị Thanh Thuỷ; ThS. Đinh Hoài Nam. {Biên soạn tái bàn lần 2: TS. Vũ Kim Dũng) {Biên soạn túi han lần i;CN. Nguyễn Trọng Nghĩa) PCỈS.TS. Đặng Thái Hùng - Bộ Tài chính; và Ngô Đức Chín; Ngô Văn Thịnh. {Biên soạn tủi bản lần 2: PGS.TS. Đặng Thái Hùng) (Biên soạn lái bàn lần 3: TS. Hà Thị Ngọc Hà) s Chuyên đề TT 9 Tổ cl١ (rc kế toán ٩uản trị Ngưòi bíên st٠ ạn tải bản TS. Hà Thi Tương Vy - Bộ Tài chiiih; và PGS.TS. Đoàn Kuân Tiên; PGS.TS. Nguyễn Minh PhuOTg; Nguyễn Thị Thu Hà. [B 'iên soạn tái hcm lần 2: ThS. Hà Till Tường ٧y) (Biên soạn tái bản lan ‫و‬.- TS. Luu Đức Tuyên; TS. Mai Ngọc Anh). 10 BCTC và phân tích BCTC TS. Phíing Thị Đoan - Bộ Tài chinh; và PGS.TS. Pltạm Th‫ ؛‬Gái; TS. Nguyễn Ti-ọng Co'. (Biên soạn tái bản ìần 2: TS. Phhng Th,ị Đoan; TS. Nguyễn Trọng Co'; PGS.TS. Phạm Th‫ ؛‬Gái') (Biên soạn tái bản lần 2: PGS.TS Nguyễn Trọng Co; ThS. Nguyễn Thị Vân). 11 Kiếm toán và kiếm toán TS. Hà Thị Ngọc Hà - Bộ Tài chíirli; BCTC và PGS.TS. Đoàn Xuân Tỉên; TS. Ngô Tri Tuệ; Lỗ Thị Tuyết Nhuirg; Ngltiêm Mạnh HUng. (Biên soạn tái bân lần 2.- TS. Hà ThỊ Ngọc Hà) (Biên soạn tái bản lần 2: ThS. Lỗ ThỊ Tuyết 'Nlrung). MỤC LỰC' Trang 3 Lời giới thiệu Chu\ên đề 1. PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐÈN DOANH NGHIỆP 9 Cliu4)٠ ng I Pháp !uật về thành lập và ٩uảii lý doanh nghiệp 9 Chương 11 Pháp luật về cạnh tranlì và hợp đOng 29 Cl١ ương 111 Pháp luật về giai quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanli 37 Chuyên đề 2. QLAN LÝ TÀ. CHÍNH DOANH N'GH.ÇP 51 Cl١ ương I Nội dung và vai trò ctia quản trỊ lài chinh tiong doanh nghiệp 51 Cliuong II Quản lý chi phi, doanh thu và lợi nhuận cU^ 58 Cl١ u'ơng 111 Quan ly vốn kinh doanh của doanh nghiệp 65 C-'liưo'ng IV Nguồn tài trọ' vốn của doanl'‫ ؛‬nghiệp 75 Cliuong V 83 Kế hoạch và chiến lược tài chinh ch Chuyên dề 3٠PHA p LLẬT v è THUE 97 Cliuong 1 Một số vấn đề co' bản về thuế 97 Clirrong 11 Phíip 1'uật về thuế và quản ly một' số sắc thuế c.lih yếu 100 Cliuơng 111 Hiệp đ‫؛‬nh tránh đánh thuế hai lần 189 Clỉương IV 194 Địnli liướng chiến ,lược cải cách thuẻ đen năm 2020 Chuyên dề 4. THẨM ĐỊNH DỤ'ẢN ĐẦL TL' 201. Cliuong I Tổng quan về dự án đầu tu và tliâm định dự án dầu trr 201 Cliuong 11 Xác định dòng tiền cha dự án đau tu 210 Chương ,111 Tiồư cliuẩn tài cliínli thẩm đỊnh dự án đầu tir 216 Chuyên đề 5٠QLAN HỆ T‫؛‬N DỤNCí, THANH TOAn v A b ả o LANH G.Ũ'A 227 DOANH NGHIỆP VẢ TO CHL C T‫؛‬N DỤNG Cln.rơng I Quan hệ tin dụng giữa doanl't nghiệp và tố chtrc tin dụng 227 C’l١ u'ơng II Qiian ỉ١ ệ thanli toán giữa doanli nghi‫ ؛‬p với các tổ chtrc tin dụng 240 Cỉiương 111 Bảo lãnh ngân hàng và sử dụng công cụ phOngngíra rhi ro trong hoạt 248 động xuất, nhập kl١ a,u ChuyỄn đề ΡΗ^Ρ LUẬT VẺ KÊ TOÁN Cliu'0'ng 1 K hái quát chung về hệ thống plihp luật kế toán doanh ngliiệp Cliuơng 11 Nliững nội dư!ig cơ bản ctia hệ thống pháp luậtvề kế toán doatilt nghiệp 253 253 257 c huyên đề 7. TỐ CHỦ C CÔNG TÁC KÉ TOÁN VÀ VAI TRÒ, NHlỆiM v ụ CỦA KÉ TOÁN TRCỎNG DOANH NGHIỆP Chương 1 Tô chức công tác kế toán ٦77 277 Chương II Các hình thức tố chức công tác kếtoán và tổ chức bộ máy kế toán ớ 296 doanh nghiệp Chương 111 Vai trò, nhiệm vụ cùa kế toán trướng doanh nghiệp 302 Chuyên đề 8. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 307 Chương 1 Tông quan về kế toán tài chính 307 Chương 11 Nội dung kế toán tài chính doanh nghiệp 313 Chuyên đề 9. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP 371 Chưtmg 1 Một số vấn ctề chung về kế toán quản trị 371 Chương II Tô chức kế toán quan trị chi phí, giá thành trong doanh nghiệp 375 Chương 111 K.ế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh 403 Chương IV. Quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận 410 Chương V. Thông tin thích họp cho việc ra quyết định ngắn hạn 416 Chương VI. Tố chức công tác kế toán quản trị 428 Chuyên đề 10. BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 435 DOANH NGHIỆP Chương 1 Báo cáo tài chính doanh nghiệp 435 Chương II Phân tích tài chính doanh nghiệp 470 Chuyên đề 11. KIỀM TOÁN VÀ KIÊM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 521 DOANH NGHIỆP Chương 1 Kiêm toán 521 Chương 11 Kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp 541 Tài Uệu hồi difõ'nR kề toán trụ-ờriR doanh nghiệp CHƯ YÊNĐỀl PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐÉN DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp được coi là những tế bào cua rihn kinh tc. Việc thành lập, tố chức quản lý \-'à điẻu hành hoạt động cùa doanh ngliiệp phai túàn tlìco những quy định của pháp luật. Phhp luật liên quan đế)i doanh nghiệp dược khái quát thành 3 nhdtn. nội dting và trong chuyên dè này dược dề cập thành 3 chương. CMLONGi PHÁP LPẬT VỀ THÀNH LẬP VẢ QƯẢN LÝ DOANH NGHĨỆP Cho dến trước klii ban hành Luật doanh nghiệp năm 2005, pháp luật về tliành lập ١'à quan ly doanli nghíệp của Nhà nước ta dược quy đỊnh trong nhiều văn bản, ảp dqng cho các loạị doanh nghíệp phân biệt theo nhdng người đầu tư kliác nliau. llệ tlìống pháp luật nhu' vậy thích hợp với d‫؛‬ều k‫؛‬ện cíia bưỏ'c chuvển dOi từ cơ chế kể hơạcli hoá tập trung sang cơ chế kinli tế thị, trirờng nhưng cũng đã bộc lộ những điều bất cập, đặc biệt là trong diều kiện Việt Nam dang tícli cực hộ‫ ؛‬nhập kiiili tế quốc tế. Thực hiện đliih hướng xầy dựng nền kinh tể nhíều thành phần và các tliành phần kinh tế binli đẳng trtrớc pliáp luật١ngày 29/11/2(105 Quốc hội đã ban liành Luật doanh nghiệp (gọi cliung là Luật doanh nghiệp 2 0 0 5 ) ,thay thế Luật doanli nghiệp năm 1999, Luật doanh nghíệp Nhà nươc năm 2003, Luật dầu t'u' nu'ớc ngoài tại Việt Nam năm 1996. Luật tloanh nghiệp 2(,105 áp dụng clrung cho các loại hlnh doanh nghiệp dã thực sự tạo môi trường kinh doanh bínli đăng giữa các thành phần kinh tế, thể chế hoá sồu sắc đường lối dổi mới và chủ Irưoirg, clrínli sách của Đảng và nhà nước, mở rộng và phát tr‫؛‬ển quyền tự ،lo kinh doanh trdn tất cả các ngành ngliề mà pháp luật kh،١ng cấm, tăng cường tinh tự chU, tự chịu trách nhiệm troíig lioạt động SXKD, tiep tục đối mới chtrc năng nhà nrrOc trong nền kinh tế thị tru'(5r١ g định hrtOng XÍICN, phù hợp vOí các điều ước quốc tế, các thoả tliuận da phương và song phương, dOn trươc dược xu thế hội nhập, gOp phần xây dựng và tiếp tục hoàn thỉện môi trưímg kinli doanh lành mạnlr, minh bạcli, binh dẳng, ồn định, thông thoáng dU sức hấp dẫn cO sự cạnh tranli cao so với khu vực. Việc ban hàn,h Luật doanli nghiệp 2005 dược đánh giá là bước chuyển căn bản, tạo tnôi trư،5ng pháp ly tlruận lợi phát trỉển, xoá bỏ sự phân biệt dối xử giữa doanh nghiệp tliuộc các thành pliần kinli tế. L QL'V CHỂ PHẢP LÝ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP l. Phân loạỉ doanli nghiệp '1'heo Ltiật doírnh nghiệp năm 2005, ،loanh nchỉệp dược định nghĩa là tổ chUc kinh tế Ch iivcn đề 1. Pháp luậĩ ‫ﻵاا ا! ج؛إ‬،‫اال‬ đến doanh íií,hiệp có tèn r‫؛‬êng, cO tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, dược đãng ký kinh doanh theo qưy đ‫إ‬nh cua pháp luật nhằm mục đ,‫؛‬ch thực hiện các. hoạ، động kinh doanh.. Doanh nghiệp có những dặc điếm pháp Ịý co' bán sau đây: Thú' nhất, là tỏ cìttrc kinh tế, cO tư cácỉi chti thê pháp 1^ dộc lập; Thứ hai, doanh nghỉệp dược xác lập tư cácli pháp Iv (thành lậ-p và đãng ký kinli doanh) theo trinh tự, tliU tục do pháp luật quy định; Thtr ba, hoạt dộng kinh doanli nhằm mục t‫؛‬êu chủ yéu lợl nhuận là tôn clii hoạt dộng cùa doanh nghiệp. CO các cácỉi phân loại doanlì nghiệp cliu yếu sau; Thứ nhất, căn ctr vào tinh c.hất sỏ' hữu và mqc đích lìoạt dộng ctia doanh nghiệp, doanh, nghiệp dược cliia thành: doanh ngliiệp tư và doanh nghỉệp công. Thti' hai, căn cú' vào tư cácli pháp lý của doanti ngliiệp, doanh ngliiệp dược phdn cliia thành: doanlr nghiệp có tu' cácli pháp nhân và doatih nglriệp không có tu' cách pháp nhân. Thứ ba, căn cU' v'ào phạm vi trảch nhiệm tài sản (mú'c độ chịu trách nhiệ!n lài sản trong lioạt dộng kinli tloanh ctia chủ sở hừu doanli nghiệp), doanh nghiệp dược chia thànli; doanh nghiệp chịu trách nhiệm hừu hạn và doairli ngh,iệp chịu trácli nhiộm trong kinh doanh. (Mức độ, phạm vi trách nhiệm cUa doanli nghiệp chi' c ó V nghĩa v à dược áp dting khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản). Thứ tư, căn cứ vào co cấu cliti sờ h٥'u và phương t,hức góp vốn vào doanli Ỉrghỉệp, doanh nghiệp dược chia thành; doanh nghiệp một chu sở hữu (doanh ngliiệp tư nliân, công ty trách nhiệm hữu hạn TNHH một thàỉih viên) và doanh nghiệp nhiều chu sở hữu (công ty cô phân, công ty TNklH 2 thành viên trở ICn, công tv họp danh). Thtr năm, căn cti vào loại hình tổ chức và hoạt dộng, doanh nghiệp đưọc clìia tliành; Công ty c.ổ phần; công ty TNHH, cOng ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân. 2. Điều kỉện ١ 'à thủ tục chung thành lập doanh nghiệp 2.1. Những điều kiện CO' bản Pháp luật hiện hành ớ Việt Nam quy định 5 điều kiện co bàn đế thành lập doanh nghiệp. Không chỉ khi thành lập mà troirg suổt quá trinh tồn tại cUa doanh nghiệp, người cliU doanh nghiệp pliải luôn luôn duy tri những diều kiện này V'à đây cUng chinh là những nội dung mà các cơ quan quán Iv'' nhà nước thực hi.ện SL‫ '؛‬kịẻm soát, quản lý nhà nirớc dối vó'i doanh ngliiệp. Thứ nhấí, điền kiện về lài sán: đ OI vớỉ những ngànli nghề mà pháp luật quy định phải có vốn pháp địnli thi v(١n dăng ky dầu tu' dể thành lập doanh nghiệp (sau nàv thường gọị la vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban dâu, gợi cliLing là vôn đăng k,ỷ đưa vào kinh doanh) khOng dược thâp hơn vôn pháp dịnỉi.Trong Hồ sơ đăng ký kinh ،loanli ỉíhững nganli nghề này phải cO văn bán xác nhận vốn pliáp định ctia cơ quan, tổ clitrc cO thâm qiiyen. Trong quá trinh hoạt dbng, các doanli 1 Kh()ản I Điều 4 Luật doanh nshiệp 2005 Tài liệu hồi dưỡng; kề toán tnctrng dounh ngtiiệi'. nghiệp cỏ quycn tăng, giảm vốn đăng ký đưa vào kinh doanh, song pỉiải bảo dám kíiỏng dưực thâp hon vốn pliáp định. Tải sdn dầư tư' vào kinh doanli phải là nliữrig thti mà pháp Iưật qưy đl!ih là tài sản, Dièư 163 Bộ T-uật dản sự n.ăm 2005 quy định: ‘'.Tai sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và cac quyền tài sán”. Như vậy, tài sản bao gồm Cílc tlii san htru liìnli và tài sản vô hình. Trong 0 ‫ اا^؛‬kiện ncn kinli tế tri thtrc vó'i sự phát tridn inạnh mẽ ctia khoa học và công nghệ, các quyền tài sản với y nghĩa là tài sản vô hình cO vai trO rất to lớn và là đối tượng và mục dích cua đầu tu'. Người tliành lập doanh nghiệp tụ' định giá tài sắn, kê khai và hạch toán tài sản trong các tài liệư tài chinh, kế toán. Ho cũng phdi chịư trácli nhiệm vồ tinh trung thực trong VIỘC định giá tài sán, kê khai và liạcli toán tài san. Thtí hui, điêu kiện về ngỌn.h nghê kinlr d(١ưnli: Nhdng ngrrOi thành lập doanh nghiệp đưọ'c' lụ'a c.họn và đăng ky ngành nghề doanh nghiệp hoạt động. Tự do 1 3 ‫ا‬.‫ ا‬chọn ngành nghề kinli doanh là một trong những nội dung của quyCn tự do kinh doanh, song việc lựa chọn này phải phù hợp với quy chế quản ly ngànlr nghề ki!١h doanh ctia Nhà nước ta. ٧ề mặt khái quát có thể chia thành các nhOm: Nhữ'ng ngành ngliè cấm kinh doatih; những ngành nghè kinh doanh có diều kiệ.n (cO 2 loạị diều klệr١là; (. I) Những điều kiện phải cỏ trước khi dăng ky kinh doanh như ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định; những ngành nghè kinh doanli phải có chtrng chi hành nghề‫؛‬ (2) Ntiững đièu kiện phải cỏ sau khi dăng ky kinh doanli nhu' các ngànli nghề phải có Giấy phdp kinh doanh và phải thoả mãn nliững đièu kiện về co sớ vật chất); và những ngành nghề kinh doanh dược khuyển khích (dược hưởng những ưu dãi đầu tư). Công dân dưực tự do kinh doanh các ngành, nghề mà phdp luật kliOng cấm. ’Từiíg tliOi kỳ, Nlià nước công bố danh mqc những ITnli vực, dỊa bàn vO'1 những ngànli nghè bị cấm, ngành nghề kinh doanh có diều kiện, kinh doanli phải cỏ vốn pháp định, có chtrng chl hành nghề và ngành nghề dược khuyến khlch kinh doanh. Trong quả trlnli hoạt động, doanh nghiệp cỏ quyền dăng ký thay đ،١i, thdni, bớt ngànỉi nghề kinh doanlr. Thtr ba, diều kiện về tẻn, dịa chi và con dấu cùa doanh nghiệp; Mỗi doanh nghiệp phải xác định và đâ.ng ký một tỗn doanh ngliiệp dùng t،'ong giao dịch chinh thức. Tên giao dịch chinh thtrc dưực ghi trong quyết định thành lập, dâng ký kiíih doanh, giấy phép dầu tư, trong bảng tên doanlr nghiệp gắn tại cổn,g trụ sở giao dịcli ctiínli, ghi trong con dấu doanli nghiệp và tiOiig các tài liệu quản ly, lưu trữ của các cơ quaíi Nhà nước, tài liệu giao dịch giữa các doatih nghiệp vOi nhau. Ngoài tên doanh nghiệp là bắt buộc, doanh nghiệp có thể dăng kỷ và sử dụng những tên khác như tên viết tắt, t.ên doanh nghiệp viết bằng tiếng nrrOc ngoài. Pháp luật có những quy định ve việc đặt tên, đãng ky sử dụng và thay dổi đối với tên của doanli nghiệp. Vloi doanli nghiệp cdng pliải xác định và đăng ký một trụ sở giao dịch chinh (trụ sở cliính). Trụ sở chinh cUa doanh nghiệp phải 0 trdn lãỉih thố ٧iệt Nam và phai cO dịa chỉ dược xác định. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thẻ dăng ký và sử dụng nhTrng dịa clii kliác ‫؛‬I Chityèn đè 1, Pliap ‫اا‬٠‫ اؤ‬ỉièn quan đẻn ،‫ا‬0‫ ااااﻵ‬nghiệ|) như đỊa điêm kinh doanh (,trong nước), chi nhánh, vãn phỏng dại diện trong và ngọài nước, !)oanh nghiệp còn phai tưân theo những qiiy dị!١ h về đãng ký, thay dồi các loại địa chi trên cna doan!١nghiệp. Đối vOi tất cả mọi doanh nghiệp, san khi dược cấp đăng ký kinh doanh, chù doanh nghiệp lioặc người dại diện theo pliáp !uật của doajih nghiộp làm thủ tục xin cấp dấu doanh nghiệp, loại con dấu không cỏ hlnh quốc huy. 1'‫■اأأا‬tư, điều kiện về tư cdch phủ,p lý cha người tlrdnh lập vd quan lý doanh 'íighlệp: Mọi tô chttc khOng phân biệt nơi dăng ký dịa chỉ trụ sở chinh, mọi cá nhân kliOng phân biệt nơi cư trú, nếu không thuộc dối tượng bị cấm đều có quyền thànlì lập và qudn ly doanh nghiệp tại ٧iệt Naiu. Các. dối tưọng bị cấm thànỉi lập vả qudn ly doanh nghiệp dưọ'c' quy định trojig Diều 13 Khoản 2 Luật doanh nghiệp năm 2005. Ngoài I'a, c.ác công ty cố phần, công ty TNHD, cOng ty h(.rp danh không dưọ'c nhận vốn góp ctia !nột số dối tượng. Diều 13 Khoan 4 Luật doanh !Igliiệp nàm 2005 quy địnli các. tổ chtrc và cá nliân bị cấm góp vốn vào các doanh nghiệp nói trên. Thủ' năm, điều kiện phdl bdo đảm sô Ịrrợng thdnh. viên vd co' chê qr، ، "m1‫رز‬٠ điê١t hdnh hoạt động cíia doanh nghiệp: Tuỳ tírng loại doanh nghiệp cụ thể, pháp luật có thể có những quy định về số l‫ا‬rựng tối thiếu, tối da thànli viên, tư cácli pháp ly cUa thành viên góp vốn, thành viên các cơ quan trong cơ cấu điều hành hoạt động và. doanli nghiệp phai tuân tliu nliững quy địn.h này. Doanh nghiệp phải xác định và dăng ky Người đại diện theo pliáp luật cda doanh nghiệp phù họp quy định cUa pháp luật và klii muốn cO sự thay đối thi phai thực liiện nhû'ng tlili tục tại, cơ quan dăng ky kinli doanh. Dồi với những doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải có Điều lệ doanh nghiệp thi doanh ngliiệp phải thực hiện nhdng quy đ ‫؛‬nh về nội dung Đièu lệ, dp thảo Diều lệ trong liồ so' đăng ky kinh doanh, bố sung, sửa đồi Điều ! . Vi phạm nliững nội dung trên dây có thế bị cơ quan đãng ký kinh doanh buộc giai thể. 2.2. Thủ tục chung thành lập doanh nghiệp Thli lục thành lập doanh nghi.ệp dược thực liiện tlieo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005, Luật dầu tir năm 2005 ١'à các văn bản hướng dần, bao gồm: Ngliị định 102/2010/ND-CP ngày 01/10/2010 clia Chinh phri hướng dẫn thi hành một số diều ci'ia Luật doanh nghiệp; Nghị d‫؛‬nh 43/2010/ND-CP ngày 15 tháng 04 năm 2010 cila Chínl'1 pliU về dăng ký doatili nghiệp; Nghị định số 108/2006/ND-CP ngàv 22 tháng 9 năm 2000 cUa Chinh phU quy định clii tiết và hướng dẫn thi hành một sổ diều cUa Luật đầu trr; Ngỉíị định số 101/2006/ND-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 ctia Clrính pliU quy dịnli việc dăng ký lại, chuyển dổi và đãng ky đổi Giấy chứng nhận đầu tu.' cUa các doanh nghiệp có vốn dầu tư nước ngoài theo quy định c.Ua Luật doanli nghiệp và Luật dầu tư. Trường hợp Diều ưOc quốc tế mà nước c.ộng hoà XHCN Việt Nam là thành viỗn cỏ quy địnli khác về hồ sơ, trinh tự, thủ tục và diều kiện thành lập, dăng ký kinh doanli, cơ cấu sở hừu và quyồn tự chủ kinh doanh, thi áp dụng theo các quy định của Điều ước quốc tế dó. Trons trường hợp này, nếu các cam kết song phương cO nội dunq khác vó'i cam kết da phương thi áp dụng theo nội dung cam kết thuận lợi hơn dối với doanh nghiệp và nhà dầu tư. ‫ي‬ 12 Tcii liệu hôi Jn’5'n^ kề toán tntỏìig doanh 'ĩrường họp cO sự khác' nhau gỉữa các ‫ﺳﺬاااا‬định cha l,uậl doanh nghiệp và các !uật dặc thíi sau đây về hồ sơ, trinh tự, thú tục vh diều kiện tliồnh lập, dăng ký kinh doanh; về co cấu tỏ chtrc quản lý, thấm quyền cha các co quan quhn lý nội bộ doanh nghiệp, quyền tự chú kinh doanli, co 0‫ أاة‬lại và giải thế doanli nghiệp thi áp dt!ng theo quy dịnli c.ủa luật dó: a) Luật các tO chdc tin dqng; b) Luật dầu klií; c.) Luật, hàng klidng dân dựi١ g Việt Narn; d) Luật xuất bản; d) Luật, báo chi; e) Luật giáo dtic; g) Luật chirng khoán; h) Luật kinh doanh bảo hỉêni; ‫ )؛‬Luật luật su; k') Luật công chhrng; 1) Luật sửa dôi, bO sung các luật nêu trên và các luật dặc tlih kliác. Dàng ky kinh doanh là thủ tục có ý nghĩa C.Ơ bản, là "kliai sinli" về mặt pháp ly cho tloanli nghiệp. Theo quy d ‫؛‬nh tại Diều 9 Nghi định số 43/2010./ND-CP ngày 15/4/2010 ctia Chinh phU vè dăng ký doanh nghiệp, việc dăng kỷ kinli doanli của doanli nghiệp dược thực hiện tại co' quan dăng ký kinh doanh cấp t,ỉnh noi doanh ngl١‫؛‬ộp dự dinh dặt trụ sở cliính (gọi chung là co quan đãng ký kinli doanh cấp tínli). Quá trinh tlíành 'lậ,p doanh nghiệp theo quy địnli của pháp luật Việt Nam hiện nay có 2 bước: Người tliành lập doanh nghiệp phải lập và nộp dU hồ so' dăng ký kinh doanh^, dồng thời phải c.hịu trách nhiệm về tinh trung thttc, chinh xác ctla nội dung hồ so dăng ký kinh doanli. Co quan dăng ký kinh doanli cO trácli nliiệm xcin xét hồ so dâng ký kinh doanh và câp giấy chLrng nhận đăng kỷ kinh doaith trong thời hạn mười ngày làm việc, kế từ ngày nhận liồ so; nếu từ chOi cấp giấy chứng nhận dăng ký kinli doanh thl thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nCu rS ly do và các yêu cầu sửa dổi, bO sung. Co' quan dăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tinh hợp lệ của hồ so khi cấp giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh; khOng dược yêu cầu ngưCri thành lập doaih nghiệp nộp thCm các giấy tờ khác không quy dị,nh. Doanh nghiệp dược cấp giấy chứng nhận đãng ký doanh nghiệp khi có dU các diều kiện s‫؛‬tư dây; - Ngành, nghè dăng ký kinh doanh kliOng thnộc lĩnh vực cấm kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp dược dặt theo đúng quy định cha pháp luật^; - CO t٩i sở chinh tlieo quy dinh; - CO hồ so dăng ký kinh doanh hợp lệ tlieo quy địnli cLia pháp luật; Xem các điều tìi. Điều í 6 đến Điều 23 Luậ‫ ؛‬doanh nghiệp 2005 Xem các d‫؛‬ều tù’ Điều 3 ! đen Dieit 34 Ì٠uật doanh nehíệp 2()05 13 Chuvẽn đẻ ỉ. Phtip luậí !‫اةا‬١quan đ ẻì doutih - Nộp đU !ệ ph‫ ؛‬dăiig ký kinh doank theo quy đlnh ctia pháp ١ uật. Khi dăng ký kinh doanh, doanh nghiệp dược ghi tên vào sô dăng ký kinli doanh và đuợc' cấp giấy chĨrng nhận đãng ky kinli doanh. Kế tìr ngày đirợc cấp giấy chứng nhận dăng ky kinh doanli, doanh nghiệp dược tiến hành các hoạt dộng kinh doanh. Dối với ngành, nghề mà pháp luật quy định pliai cO diều kiện till doanh nghiệp chi dược kinh doanh ngành, nghề dó kill, cO dU diều kiện tlieo quy định. Diều kiện kinli doanl,! là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có lioặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thê, dược thế hiện bằng giấy pliép kinti doanh, giấy chUng nhận đủ diều kiện kinli doanh, chUng chl hànli nghề, chLrng nhận bảo hiếm t.rádi nhiÇm !Ighề nghiộp, yêu cầu về vốn pháp dịnli hoặc yêu cầu khác^. Các hlnh tliức của diều kiện kinh doanh dược Chinh plid quy dỊnh tại Nghị định số 102/2010/ND-CP ngày 01/10/2010. Nếu doaitli nghiệp tiến hành kinh doanli klíi không đủ diều kiện tlico quy địnli thi Chd t٤ ch Hội dồng thành viên hoặc Chd tịcli công ty và Giám dốc/Tổng giám dốc (dối với cOng ty TNHH), Chú tịch Hội dồng qudn trị V'à Giám đốc./Tốne giám dốc (dối vOi công ty cố phần)١tất cả các thành V'iên hợp danh (dối với công ty hợp danli) và chU sO' liừu doanh ngliiệp tư nliân (dối với doanh nghiệp tư nhân) phải cíing liên dới chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kinh doanh đó. Sau khi dược cấp giấy cliứng nhận dăng ký kinli doanli, doanh nghiệp phải cOng bô nội dung dăng ký kinh doanh ti'ên mạng thông tin doanh nghiệp ctia co quan dăng ky kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo diện tư trong ba số liên tiếp V'ề c.ác nội dung chd yếu sau dây: - Tên doanh ngliiệp; - Dịa chi trụ sở cliính c.ủa doanh nghiệp, chi nhánh, văn pliOng dại diện; - Ngành, nghề kinh ،loanh; - Vốn diều lệ dối với công ty TNHH, công ty họp danh; số cố phần và giả trị vốn cô phần đã gOp và số cO phần dược quyền phát liànli đối với công ty cO phần; vốn dầu (ư ban dầu đối vO'1 doanli nglíiệp tư nhân; vốn pháp định dối v،^i doanh nghiệp kinh doanli ngành, nghè đòi hOi phai cỏ vốn pháp định; - Họ, tổn, dịa clil, quốc tịch, số Giấy chUng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số dăng ky kinh doanh c.ủa chU sO' tiũ'،!, của thành viên hoặc cổ đOng sáng lập; - Họ, tên, dịa clil thuOng trú, quốc tịch, số Giấy chứng minli nliân dân, hộ chiếu hoặc chửng thụ'c cá nhân l١ ợp pháp kliác. cUa người đạị diện theo pháp luật cíia doanli nghiệp; - Noi đăng ky ki!ih doanh. Trước klri đăng ky kinli doanli clio doanh trghiệp, các thành vidn sáng lập hoặc ngicò'1 dại diện tlieo uý quyền cua nhOm thành viên sáng lập có thể ky kết các họ"p dồng phpc vự cho việc thành lập doanh nghiệp. TruOng hợp doanh nghiệp du'0'c thành lập till doanli nghiệp là người tiCp nliận quyền và nghĩa vụ phát siitli tíi' hợp dồng đã ký kết. Nêu doanh Khoản 2 Đlồu 7 Luặt doanh n‫ ؟‬hiệp 2005 14 Tài liệii bồi dvro’iiR kề toán tnfởn^> doanh nghiệp nghiệp khỏng dưọc íhành !ập thi người ký kết hợp đồng lioàn toàn hoặc liên đới cliịự trách nhl^m VC việc thpc hiện hợp dồng đỏ. 3. Tố chlrc Jạj và gỉài thề doanh nghỉệp 3.1. To chủ’c ‫ آوا‬tloonh n..gh‫؛‬ệp Trong ٩ưá trinh lioạt động, dế tlrícli trng vó'i những biến dộng thường xuyên của thị trường, có dược inO hình hoạt động có hiệu quả nhất, pháp luật quy định quyền của chU doanh nghiệp đưpc thực hiện nliững thay dổi liên quan dến tổ chức hoạt dộng cUa doanli nghịệp, gọi chung là tO chửc lại doanh nghiệp. Trong quy định pháp luật liiện hành cUa nưbc ta, tố chirc lại ،loanh !Ighíệp bao gồm các hành vi cụ thể là chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyCn dồi doanh nghiệp. Chia doanh nghiệp đưọ'c áp dụng t,rọng trường hợp cOng ty TNHH, công ty cổ phần du'0'c cliia thànli một số cOirg ty cíing loại. Sau kill đăng ký kinh doanli các công ty mới, công ty bị cliia chấm dLrt sụ' tồn tại. Các công ty mới phai cíing liên dới ch‫؛‬u trácli nlriệm về các klioản nợ chu'a tlianh toáir, hợp đồng lao động và các ngh'ĩa vụ tài sản khác cha công ty bị cliia. Tách dounh nghiệp Ici việc côn,g ty TNHH, ‫ أ ة ح‬١ ‫ ل ا ا ع‬со р\\ш (gọi Id công ty b‫ ؛‬tách) chuyến một phần tài sản để tliành lập ,một hoặc một số công ty cíing loại (công ty dưọ'c tách), chuyến một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị íách sang công ty dược tách raà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tácli. Sau khi đăirg ky kinh doanh, công ty bị tách và công ty dược t.ách phai cíing liên dới chịu trách nhiệm về các klioản nợ chưa tlranh toán, hợp đồng lao dộng và nghĩa vụ tài sản khác cíia c.ông ty bị tách, trừ trường họp công ty bị tách, cOng ty mới tlrành lập, chU nợ, khácli hàng và người lao dộng của c.ông ty bị tácli có thoíi thuận khác. H، .١'p nhốt dounh nghiệp Id víệc híJÌ hoặc một sổ cOngty, dotinh nghiệp chngloql ‫ ع ا‬0 ‫ا‬ là cảc công ty bị họp nhất) chuyền toàn bộ tài sản, quyền, n,ghĩa vụ và lợi ích họp pháp đề thành lập một cbng ty mới, dồng thời cliấm d(rt sự tồn tại cUa các côiíg ty bị hợp nhất. Sau khl đẫng ký kinh doanh, các cOng ty bị hợp nlrất chấm dứt tồn tại‫ ؛‬công ty hop nhất dược hirO'ng các quyền và lợi íclr hcrp pháp, chịu trácli nhiệm về các klioản nợ chrra thanh toán, hợp d،١ng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các cOng ty bị hợp nhất. Hợp nhctl doanh nghiệp là việc hai hoặc một số công ty, doanh nghiệp cíing loại (gọi là chc cOng ty bị họp nhất) clruyển toàn bộ tàl sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hựp pháp dê thànli lập một công ty mới, dồng thời c.hấm dứt sự tồn tại cUa các công ty bị hợp nhất. Thli tục ctiuyến đổi công ty TNHH, công ty cổ phần (gọi l.à công ty dược cliuyển dổi) thành công ty cố phần, công ty TNHH (gọi là công ty chuyến dổi) dưọ'c thực hiện theo Điều 154 Luật doanlr ngliiệp và Nghị định 102/2010/NB-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010. Nghị định này cững quy dỊnh v'íệc c.liuỵên dOi từ doanh nghiệp tu.' nhân sang công ty TNHH. Sau khi dăne ký kinli doanli, công ty du'0'c chuyển dổi cliấm dứt tồn tại. Công ty chuyển đổi dưọ'c lurcrng các quyồn và lọ'i lch hợp pháp, c.hịu trách nhiệm về các klioản nọ' cliưa thanh toán, họp dtlng lao dộng và các neliĩa vụ tài sản kliác của công ty du'ợc chuyển dổi. 15 Chuyên đề ì. Pháp luật liên quan đến doanh nghiệp Đối với công ty nhà nước thực hiện theo lộ trình chuyên đôi hàng năm, nhưng chậm nhất trong thời hạn bổn (4) năm kể từ ngày Luật doanli nghiệp năm 2005 có hiệu iực. các công ty nhà nước thành lập theo quy định cúa Luật doanh nghiộp Nhà nước năm 2003 phai chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cô phần. Trong thời hạn chuyên đôi, những quy định của Luật doanh nghiệp Nhà nước năm 2003 được tiếp tục áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước nếu Luật doanh nghiệp năm 2005 không có quy định. Việc chuyên đôi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực hiện theo Nghị định số 111/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 nãm 2007. Việc chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên và tổ chức quán lý Công ty TNHÍ ỉ một thành \ iên do nhà nước làm chủ sờ hữu thực hiện theo Nghị định số 25/2010,T١ ÍĐ-CP ngày 19/3/2010. Từ ngày 5/9/2011 việc chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cố phần thực hiện theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngàv 18 tháng 7 năm 2011. Việc bán, giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện theo Nghị định số 109/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008. Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21 tháns 9 năm 2006 quy định việc đăng ký lại, chuyến đổi và đăng ký đối Giấy chứne nhận đầu tư cùa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật đầu tư. 3.2. Giải thể doanh nghiệp Giải thể doanh nghiệp là một trong những thu tục pháp lý dẫn đến chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp giải thê, mọi hoạt động của doanh nghiệp được chấm dứt, các nghĩa vụ của doanh nghiệp được giải quyết và tài sản còn lại cua doanh nghiệp được phân chia cho các thành viên (chủ sở hữu doanh nghiệp). Các quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản là: các trường hợp giải thê, điều kiện giái thế và thủ tục giải thể. 5.2. ỉ. Các trường hợp giải thê và điêu kiện giải thê doanh nghiệp a) Các trường họp giài thể Ọuyết định việc giải thể doanh nghiệp thuộc quyền của chú sở hữu doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp không còn thoả mãn các điều kiện tồn tại theo quy định của pháp luật hoặc kinh doanh vi phạm pháp luật, thì bắt buộc doanh nghiệp phải giải thế. Theo Khoản 1 Điều 157 Luật doanh nghiệp, doanh nghiệp giải thế trong các tiưÒTig họp sau: - Ket thúc thời hạn hoạt động đà ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyèt định gia hạn; - Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cá thành viên họp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; - Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiêu theo quy định của Luật doanh nghiệp trong thời hạn sáu tháng liên tục; - Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 16 Tài lieu hoi diroiiR ke toan trirtyngdoanh ng,hiệ[.. b) ỉ)iều k‫؛‬ệi١giai thố Các quy định về giải the doanh nghiệp khbng ehl lạo co sở pháp ly dế chấm dirt tồn tại ciia doanh nghiệp, mà quan trọng hơn là cò!i bao vệ quyèn lợ'i của nliững chủ thê có liên qaan, đặc biệt là quyền lợi cUa chti nợ và ngu'ỏ'i lac. độmi klti doanh ngliiệp chấm d(rt tồn tại. Vản dề quati trợng nhất trong giải thổ doanh Iiahiệp là giảí quyết những khoản nợ và những hợp dồng mà doanli ngltiệp đẫ giao kết trti،')'c ktii chắm dứt tồn tại. Các khoản nợ và hpp dbiiíỉ này cd thd dược giải quyết bằng các gihi pháp: doanh ngliiệp tiến hành thanh toán hẻt' các khodn nợ và thực hiện đầy đủ các ngliĩa vụ lip-p đổng; Chuyên giao nghĩa vụ thanh toán nọ- và nghĩa vụ họ'p dồng cho chi'i thể khác tlteo thoả thuận giữ'a các bên có hên qiian. Theo Khoản 2 Điêu 157, Luật doanli nghi('p١doanh nghiệp chi dưọ'c giải tliê khi bảo dam tlianli toán hết các khoản nợ và nghla vụ tài stlti khác. 2.2.‫ ز‬. Thl‫ ؛‬tục giải thê doanh nghiệp a) Thông qua quyết định giải thế doanh ngltiệp Khi có cãn ctT giả! thể, để tiến hành việc giai thể, doanh nghiệp phíli thỗng qua quyết định gidi thế. Quyết đỊnh giai thể doanh nghiệp phải cỏ các nội dung chii yếu tlieo quy dỊnh tại Khoan 1 Điều 158 Luật doanh ngliiệp. Sau khi thông qua quyết định giai tliể, doanh nghiệp phải gủ'i quyết định giai thể đến co quan dăng ký kinli doanh, các clii'i nợ, ngrrò'1 lao động, ngu'ời cO quyền, nghĩa vụ và lợi íclt liên qitan. Qiiyêt dịnli giai thể phải dược niêm yết cOng khai tại trụ sO chinh cíia doanh ngliiệp và clii nltáiih ctia doanh ngliiệp. Đối với trường liop nử pháp luật yêu cầu phải dăng báo till quyết đỊnh giả,i thê doanh nghiệp phai dược dăng ít nhất trCn một tờ báo 'viết hoặc báo diện tử trotig ba số lidn tièp. Kill gửi quyết định giải thể clio cac chU nợ, doanh nghiệp pliải gứi kèm tlieo tliôtig báo vè phiroiig án giải quyết nợ. ThOne báo này pliải glii rõ tỗn, dỊa chỉ cíia chủ nọ-, số nọ, th(,Vi hạn, dịa diCm và phương thức tliarth :oán sổ nọ đó, cáclt thdc và tỉiời liạn giải quyết khiếu nại của cliti nợ. b) Ttianh lý tài sản và tlianli toán c.ác khoản nợ ciia doanh nghiệp Thanh lý lài san và thanli toán, các klioản nọ- là v‫؛؛‬n dề quan trọng, chti yếu ci'ia doanli, ngliiệp khi giai thé. Việc tlianh toán cảc khoản nợ là rất phức tạp vì liên quan dến quyền lợi ctia nhiều người, do đó pliải tiến hànli theo tt'inh tụ', thU tục nhất định. Theo Khoản 2 Điều 158 Luật doanli nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nliân, Hội dồng tliàiiti viên hoặc chti sở hữu công ty, Hội dồng quản ti'ị trực tiếp tổ cliức thanli ly tài sản doanh nghiệp, trU' trường họ-p Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chửc thanh lý 1'iêng. Lác klioíin nợ ctia doanh ngliiệp dược thaiih toán theo thứ tự: (!) Các khoản nợ liro'ng, trợ )í việc, BHXH tlieo quv dinh của pháp luật và các quyền lợi khác cUa người lao c،١p th١ dộng theo thoả irOc lao động tập thế \'à họ-p dồng lao dộng dã ký kểt; (11) Nợ thuế và các khoítn nọ' khác. Sau kill dã tlianh toán hết các klioản nợ và c.hi phi giai thể doanh nghiệp, pliần cồn lại tỉiuộc về cliti doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ dông hoặc chủ sờ hữu cOng tv. ،) Xoá tên doanli nghiệp trong sổ dăng ký kinli doanli Sau khi tlianli toán hết các khoản nọ' ctia doanli tialtiệp, nsưỏ-i dại diện tlieo pháp luật cua dcanh ngltlệp phải gU'1 hồ so' giải tliC doanh ngliiệp đcn co quan dăng ky kinh doanh. 17 Chuyên đê I. Pháp luật liên quan đến doanh nghiệp Trone Ihòi hạn bảy ngày làm việc kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp iệ, cơ quan đãng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sồ đăntỉ ký kinh doanh. d) Giải thể doanh nghiệp bị thu hồi giấy chửng nhận đăng ký kinh doanh Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kế từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn này mà cơ quan đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ giải thê doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó coi như đã được giai thê và cơ quan đãng ký kinh doanh xoá tên doanh nghiệp trong sồ đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật, các thcành viên đối với công ty TNHH, chủ sở hừu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị đối với công ly cô phần, các thành viên họp danh đối với công ty họp danh hên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác chưa thanh toán. 4. Phá sản doanh nghiệp Doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã hoạt động kinh doanh bị thua lỗ và đã quá thòi hạn thanh toán mà không thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chu nợ có yêu cầu thì bị coi là lâm vào tình trạng phá sán. Thông thường, việc xác lập và giãi quyết các quan hệ tài chính đirợc thực hiện theo nguyên tắc tir nguyện thoả thuận. Thực chất cua việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp là một thú tục đòi nợ tập thê khi các doanh nghiệp chủ nợ và doanh nghiệp con nợ đã không thể tự.thoả thuận ctế giái quyết các quan hệ tài chính giữa họ mà cần phải có sự can thiệp cùa Nhà nước mà cụ thế là cưa Toà án. Khác với trong giải thê doanh nghiệp là các món nợ phái được thanh toán hết và đây là điều kiện cơ ban để giai thế, trong phá sản doanh nghiệp, việc thanh toán nợ thực hiện theo giới hạn trách nhiệm. Thu tục phá san doanh nghiệp được quy định trong Luật Phá sán ngày 15/6/2004, bao gồm những bước chu yếu như sau: - Nộp đơn và mở thú tục phá sản; - Phục hồi hoạt động kinh doanh; - Thanh lý tài sán, các khoản nợ; - Tuyên bổ doanh nghiệp, họp tác xã đã bị phá sản. li. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TY Văn bản pháp luật chu yếu hiện hành quy định địa vị pháp lý của các công ty cũne như cua doanh nghiệp tư nhân và nhóm công ty là Luật doanh nghiệp năm 2005 1. Đặc điểm và những quy định chung về thành lập công tv Theo quy định cua pháp luật hiện hành ờ nước ta có 4 loại công ty: Công ty cố phần, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viẻn và cỏne ly họp danh. Trước khi xét đến đậc diêm riêng và lố chức quản lý của từng loại công ty, chứng ta đc cập dến nhừne đặc diểm và những quy định chung về thành lập công ty. Tất ca các công ty đều được thành lập và hoạt động trên cơ sớ cua sự góp vốn. Tài san cua các công ty thuộc hình thức sơ hữu chung hoặc sở hữu hồn họp cúa các cá nhãn và tô chức. Phần lớn công ty (trừ công ty hợp danh thuộc loại công ty đối nhân), các cònu ty ở 18 Tài liftt bồi dlfcmg kề toun tni'ànR doanh nRhiệp Vĩột ‫ ااﻟﺔﻻ‬đều !à các côtig ty đối vốn. Tàỉ sán của cồng ty được hình thành trên cơ sở gOp ١ỏn ١à ty lệ sỏ' hữu là cơ sở cliu yếu chi phối mtrc độ quyèn và ngliĩa vụ cUa các thành viên trong cỏng ty; các c.ỏng ty có tu cácli pháp nhân; các tliànli viên cOng ty chỊu TNHH với các khơán nợ của c.ông ty và cOng ty cũng chịu TNHH trong phạm vi vốn diều lệ với các khoản nợ trong kinh doanh (Trừ cOng ty hp'p danli là trườn£‫ ؛‬hợp đặc biệt). Tất cả công ty đều thành lập và hoạt động ti'ên co' sO’ Điều lệ cdng ty. Nhdng điều kiện và thú tục đẻ tlrànli lập công ty do Luật doanh nghiệp quy địnli và ١ỗ cơ bản nhu' đã đề cập ti'ong Phân 1 - Quy chế pháp ly chung về doanh, nghiệp. 2. Công ty cổ phần Trong công ty cô phần, vốn điều lệ đuọ'c cliia thành các pliần bằng nhau gọi là cố phần. Loại cổ phần phố thông bắt buộc pliải có trong mọi công ty cổ phần. Ngoài ra công ty cố phần cO thé có các loại cố pliần uu dãi. Cỗ phần thẽ liiện dưới hình thái cliứng khoán là cố phíếu và dirợc phát hànli trên thị trường cliứng khoán dê th,ực hiện việc góp vốn của các co dông vào công ty cồ phần. COng ty cô phần có mối liên quan rất mật thiêt với thỊ trường chứng khoán là một tl.iị trutrng tài chinh cỏ tínli côiíg cộng rất cao dê liuy động vốn dài hạn và trung hạn cho nền kinli tế t!'ong vỉệc. góp vOn, chuyển nhượng vốn và huy động vốn. Đây là loại hình công ty duy nliat đuọc phát hành cố pliần trên thị trường chUiig khoán. Thành viên của công ty cổ phân 'à cá nliân và tô clTức, tối tliiểư là 3 v'à khOng l١ ạn chế tối da. Thị trương chUng khoán phảt tiên tạo điều kiện clio sq' phát triển công ty cổ phần và ngưọ'c lại. Cơ cấu tổ chUc của công ty cô phần bao gồm Đại hội đồng cố đông, Hội dồng quản trị, B٤n kiêm soát và Giám dốc (Tổng Giám đốc). 3. Công ty Ί'ΝΗΗ 2 thành víCn tr ở ‫ااﺟﺎ‬ Các thànli viên cliịu trácỉi nliiệra về các khoán nọ' và c-ác nghĩa vụ tài shn khác ctia cỏnư :y trong phạm vi số vốn đẫ cam kết gOp vào công ty. ٧iộc chuyển nhrrợng phần vốn gOp cja c.ác thànli viên phai theo quy d.ịnh cua pháp luật (Diều 44 Luật doanh nghiệp nẫm 2005) Thành viồn của CÔÌÌS ty là cá nhân và tố chttc. số lưọ'ng 'tổi da không quá 50. Công ty TNHll khOng dược quyền phát hành cô phần, nhrrng du'ợc phát hành các chứng khoán khác khOn‫ ؛‬phai la cô phần, nhất la trái phiếu. Tuy nhiỗn, trong diều kiện ở Việt Na,i٦thị trường chirnc khoán chrra pliát triến nên phương tliLrc huy dộng vốn chil yổu cUa các doanh nghiệp nOi clung và của công l',y TNLIH nói riêng vẫn là vay trên thị trưò'ng tin dụ!ig. Công ty ΤΝ141Ι cO 2 thành viên trở lên chiCm ty trọng chu yếu trong tổng sổ các công ty ở nước ta. Vlô hình CO' bản trong tổ chrrc quản ly cùa loíỊÌ công ty này la Hội dồng thành viên, Ban kỗm soát và Giám đốc (hoặc Tdng giám đốc.). ị. Công ty TNHH 1 íhành viên Công ty 'LNHH 1 tliànli viẽn là tloanh !Ighlệp do 1 tổ chức hoặc một cá nliân làm cht! SO' hĩri٤ . Cliti sO liù'u cỗ!ig ty chịu trách nhiệm về các khohn nợ và các nghĩa vụ tài sản khác, cha djanh nghiệp t!'ong phạn٦vi số vốn đièu lệ cua doanh ngliiệp. Chủ sớ hữu công ty không dược trực tiếp rht mỌt phần lioặc toàn bộ số vốn dã góp vào cOng ty. Quyen rút vốn cda clíi sỏ' 1‫ ا‬0'‫ اا‬cln duqc thực hiện bàng cáclì chuvên nhượng một pliần hoặc toàn bộ số 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
147