Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Sổ tay công cụ đánh giá học viên dùng cho các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử họ...

Tài liệu Sổ tay công cụ đánh giá học viên dùng cho các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử học viện tư pháp

.PDF
160
191
130

Mô tả:

ITC HỌC VIỆN Tư PHÁP sổ T Ạ Y CÔNG CỤ DÁNH GIÁ HỌC VIÊN (DÀNH CHO CÁC KHOÁ ĐÀO TẠO NGHIỆP v ụ XÉT xử ) A Ị Ế f Q ^ B Ọ P Tác GIỮA HỌC VIỆN Tư PHÁP VÀ Dự ÁN PHÁT TRIỂN t ư p h á p VÀ Sự THAM GIA TỪ cơ sở (JUDGE) I0> GS. TREVOR c. w. FARROW CỐ VẤN GIÁO DỤC MATTHEW HIEBERT H CIDA Canadian International Development Agency Agence canadienne de développement International NHÀ XUẤT BẢN TƯ PHÁP 432-2011/CXB/04-149/TP HỌC VIỆN Tư PHÁP SỔ TAY CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ HỌCVIÊN ■ ■ LÀ KẾT QUẢ HỘP TÁC GIỮA HỌC VIỆN T ư PHÁP VÀ Dự ÁN PHÁT TRIỂN t ư p h á p VÀ S ự THAM GIA TỪ cơ sở (JUDGE) T ư VẤN BIÊN SOẠN BỞI GS. TREVOR c. w . FARROW CỐ VẤN GIÁO DỤC MATTHEW HIEBERT TÀI TRỘ BỞI CIDA 1 4 * 1 Canadian International Development Agency Agence canadienne de développement International NHÀ XU ẤT BẢN T ư PHÁP HÀ NÔI -2 0 1 1 ♦ CHỦ BIẾN: TS. Lê Mai Anh * TẬP THỂ TÁC GIẢ: • - ThS. Phạm Như Hưng - ThS. Lê Thúy Nga - ThS. Đồng Thị Kim Thoa - ThS. Trần Minh Tiến MỤC LỤC # • Lời n ói đầu 1 Lời cảm ơn 9 T huật n g ữ đá n h giá 11 P hần th ứ n h ấ t GIỚI TH IỆU CHUNG 13 1. M ục riêu cửa s ổ tuy 15 2. Cách thức hiên soạn 16 3. Cách sử dụng s ổ tay 17 4. Tổng quan về hoạt động đào tạo nghiệp vụ xét x ử 19 5. Hệ thống câng cụ đánh giá kết quả học tập 26 P h ầ n th ứ hai KỸ THUẬT XÂY DựNG CÔNGc ụ ĐÁNH GIÁ 29 ổ. Mục đích đánh giá 31 7. Yêu cầu (lánh giá 36 H. Nguyên tắc đánh iịiá 43 9. Quy trình đánh giá kết quả học tập 45 ¡0. Các phương pháp đánh ỊỊÌá 49 / / . Các hình thức, câng cụ đánh giá lựa chọn 59 12. Xâỵ dựng câng cụ đánh giá maní> tính cân hằng 77 ỉ 3. Cấp độ tư duy 83Ị 14. Chuẩn mực tư duy 93 ì 5. Kỹ thuật đặt câu hỏi 95| 16. KỸ thuật xây dựng bảng đánh giá theo tiêu chí 101; Phần th ứ ba T H ự C HÀNH XÂY DỰNG C ồN G CỤ ĐÁNH g ÌÁ 109 17. Đánh giá diễn án, kiểm tra thường xuyên môn Hình sự 1 * i' 18. Đánh giá tiểu luận mẫu môn Hành chính 121 19. Đánh giá thi học phần mẫu của mân Dân sự 12^ Phụ lục VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TẠI HỌC VIỆN TƯ PHÁP 13^ LỜI NÓI ĐẦU Cơ quan Phát triển quốc tê Canada (CIDA) thông qua Dự án "‘Phát triển tư pháp vc) sự thum gia từ cơ S(ỳ" (Dự án JUDGE) thuộc chương trình hỢp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada đã và đang tích cực hỗ trỢ Học viện Tư pháp từng bước cải thiện chất lượng các hoạt động giảng dạy và quản trị đào tạo, đáp ứng yêu cầu của quá trình cải cách tư pháp, hội nhập khu vực và quôc tế về đào tạo nghề Luật. Dự án JUDGE rất vinh dự đưỢc phô1 hỢp với Học viện Tư pháp trong việc biên soạn cuôn ‘‘S ổ tay công cụ đ á n h giá học viên" dùng trong các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và đào tạo chung ba chức danh Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư dành cho thí sinh tự do tại Học viện Tư pháp. Đối với Học viện Tư pháp, một liệu pháp có tính căn bản và lâu dài là phải tạo ra một bước ngoặt trong hoạt động giảng dạy và quản trị kết quả đào tạo. Kinh nghiệm hệ thống giáo dục nhiều nước đã cho thây, chỉ có đầu tư mạnh để xây dựng đội ngũ giảng viên đủ năng lực thực hiện chức năng của người thầy, tổ chức chặt chẽ và nghiêm túc công việc đánh giá kết quả học tập và kết quả đào tạo thì mới có điều kiện nâng cao trình độ của đội ngũ giảng viên và từ đó mới giúp hoàn thành tốt nhiệm vụ đào tạo những thế hệ học viên có chât lượng như mong đợi. Đ ể làm tôt những việc trên, nhằm mở rộng và phát huy nguồn lực hỗ trỢ từ Dự án nước ngoài, Học viện Tư pháp chú trọng đầu tư để ứng dụng có chât lượng, hiệu quả nguồn lực, công nghệ đào tạo mà các đối tác nước ngoài mang lại. 7 Trong số các kết quả hỢp tác giữa Học viện Tư pháp và Dự án JUDGE, cuốn s ổ tay sẽ góp phần cung câp những thông tin cơ bản, hữu ích cho các giảng viên và các đơn vị chức năng của Học viện Tư pháp về thiết kế, sử dụng và vận hành hệ thống đánh giá học viên, nhằm đưa hệ thống này vào hoạt động cải thiện và nâng cao bền vững chất lượng học tập của học viên theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và đào tạo chung ba chức danh tư pháp. Nhân dịp cuôn s ổ tay được xuât bản và ấn hành tại Học viện Tư pháp, chúng tôi bày tỏ niềm vui mừng vì những thành tựu hỢp tác tích cực và hiệu quả trong thời gian qua giữa Học viện với Dự án JUDGE. Dự án JUDGE hy vọng sẽ tiếp tục đưỢc hỢp tác với Học viện Tư pháp trong việc thực hiện thành công các mục tiêu đưa chất lượng đào tạo các chức danh tư pháp lên tầm cao mới. Cuô"i cùng, thay mặt cho Giáo sư Trevor c . w. Farrow và Cô vân giáo dục Matthew Hiebert, chúng tôi xin gửi lời chúc mừng nồng nhiệt nhât tới các chuyên gia và các bạn đồng nghiệp tại Học viện Tư pháp vì sự tiên phong và các cam kết trong việc xây dựng nên một Học viện nghiên cứu kiểu mẫu và là nơi sẽ hiện thực hóa đưỢc các cải cách tư pháp phù hỢp với mục tiêu cải cách tư pháp của Việt Nam./. Hà Nội, tháng 5 n ăm 2011 GIÁM ĐỐC D ự ÁN KHU v ự c - D ự ÁN JUDGE Frances Gordon 8 LỜI CẢM ƠN N hằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển hệ thông đánh giá học viên nói riêng và hệ thông kiểm định chât lượng đào tạo chức danh tư pháp tại Học viện Tư pháp nói chung, nhóm giảng viên nòng cô"t thực hiện chương trình hỢp tác về đào tạo giữa Học viện Tư pháp và Dự án ''Phát triển tư pháp và sự tham gia từ cư s ở ” (JUDGE) thuộc chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Canada đã tổ chức biên soạn cuô"n “Sổ tay câng cụ đánh giá học viêfì” dùng trong các khóa Đ ào tạo nghiệp vụ xét xử và đào tạo chung ba chức đanh Thẩm phán, Kiểm sát viên, Luật sư dành cho thí sinh tự do tại Học viện Tư pháp. Cuốn Sổ tay là tài liệu hỗ trỢ kỹ thuật có giá trị ứng dụng hiệu quả trong hoạt động lượng hóa mục tiêu, kết quả và chât lượng dạy và học cho các đối tưỢng tham gia hoạt động đào tạo nghiệp vụ xét xử hiện nay của Học viện cũng như mô hình đào tạo mới trong tương lai. s ổ tay có câu trúc ba phần, mỗi phần phục vụ cho từng mục tiêu cụ thể của toàn bộ hệ thông đánh giá học viên. Cùng với những ấn phẩm khác đã đưỢc biên soạn và xuât bản trong khuôn khổ hợp tác giữa Học viện Tư pháp và Dự án JUDGE, cuôn s ổ tay này sẽ góp phần tạo cho hoạt động đánh giá học viên các khóa đào tạo nghiệp vụ xét xử và chương trình đào tạo khác đạt được sự chuẩn hóa, phù hỢp với tư duy giáo dục hiện đại là năng lực của người học phải đưỢc đánh giá trên cả ba phương diện kiến thức, kỹ năng và thái độ. Để hoàn thành cuốn sổ tay, Học viện Tư pháp trân trọng cảm ơn sự hỢp tác, giúp đỡ toàn diện, hiệu quả của Dự án JUDGE, sự tài trỢ của Cơ quan phát triển quốc tê Canada (CIDA), đặc biệt là sự hỗ trỢ tận tình, có trách nhiệm của GS. Trevor C.W. Farrow và Cô vân giáo dục Matthew Hiebert trong suô"t thời gian tiến hành biên soạn và xuất bản sổ tay./. Hà Nội, th á n g 5 năm 2011 GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN TƯ PHÁP TS. Phan Chí Hiếu 10 THUẬT NGỮ ĐÁNH GIÁ Đánh giá Quá trình thu thập thông tin về mức độ hoàn thành và sự thể hiện của học viên so với mục tiêu học tập, bao gồm nhiều hoạt động đánh giá khác nhau, nhằm theo dõi sự tiến bộ của học viên để giúp học viên cải thiện chât lượng học tập. Đánh giá Hoạt động đánh giá nhằm thu thập thông tin về kết quả việc học tập của học viên để nhận định về mức độ học tập hoàn thành và sự thể hiện của học viên so với mục tiêu học tập. Đánh giá Hoạt động đánh giá chính thức hoặc không chính quá trình thức, nhằm thu thập thông tin về mức độ tiến bộ của học viên để cải thiện chấi lượng dạy và học, bổ sung các khuyết thiếu về kiến Ihức, kỹ năng cơ bản theo chuẩn mực của chương trình đào tạo. E)ánh giá Hoạt động đánh giá nhằm nắm bắt đưỢc khả năng chu&t đoáỉi tiếp thu ban đầu của học viên trong các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng để quyết định một chương trình, kế hoạch học tập phù hỢp. Tưđânh giá Là hình thức, phướng pháp học viên tự áp dụng tiêu chí đánh giá để kiểm định chât lượng bài thi, công việc của cá nhân. Sự thể hiện Mức độ thể hiện phẩm chât, kiến thức, kỹ năng của học viên so với từng mục tiêu học tập cụ thể. Mục tiêu Kiến thức, kỹ năng, phẩm chât mà giảng viên mong học tập đợi học viên đạt được sau một giai đoạn/quá trình học tập hoặc sau khóa đào tạo. Tiêu chí Điều mà học viên phải thể hiện đưỢc để chứng tỏ đã đạt đưỢc một mục tiêu học tập cụ thể. 11 Thiết kế ngưỢc MỘI cách tiếp cận Irong hoạt động xây dựng chương trình môn học/khóa học và đánh giá, theo đó phải xác định ngay từ đầu các mục tiêu học tập hoặc kết quả học tập mong muôn đạt đưỢc để xây dựng chương trình môn học/khóa học hoặc hệ thông đánh giá xoay quanh mục tiêu đó. Bảng kiểm 12 Một dạng công cụ đánh giá có hai mức đạt hoặc chưa đạt để thẩm định người học đã đạt đưỢc một mục tiêu học tập cụ thể. Phần thứ nhốt GIỚI THIỆU CHUNG 1. MỤC TIẾU CỦA Sổ TAY (i) Tăng cường năng lực đánh giá thực của hệ thông đánh giá học viên hiện tại - Hệ thống đánh giá thực về đào tạo nghề Luật tác động để học viên có năng lực vận dụng một cách có ý nghĩa những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đã đưỢc trang bị, thể hiện năng lực kiến tạo “sản phẩm nghề nghiệp” (văn bản tố tụng), giải quyết tình huông pháp lý và tự bộc lộ quá trình học tập, rèn luyện trên lớp cũng như tự học ở nhà. - Chức năng chung của Hệ thống đánh giá thực là lượng hóa kết quả học tập của học viên, tăng cường khả năng học tập thường xuyên cũng như tự học của học viên và điều chỉnh nội dung, phương pháp giảng dạy của giảng viên. - Hệ thông đánh giá thực phải tạo đưỢc căn cứ để kiểm định chât lượng thực hiện mục tiêu học tập của học viên và chât lượng thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên/bộ môn/khoa chuyên môn. (ỉỉ) Chuẩn hóa kỹ năng đánh giá học viên cho giảng viên tại Học viện Tư pháp - Sổ tay cung cấp cho giảng viên cách hiểu, cách tiêp cận đúng và sử dụng hiệu quả hệ thống, quy trình, phương pháp đánh giá học viên căn cứ trên mục tiêu, chương trình và phương pháp đào tạo. Phần th ứ nhất. GIỚI THIỆU CHUNG 15 - Đưa ra những gỢi ý và chỉ dẫn cách thức xây dựng hệ thống câu hỏi khoa học, đa năng, theo từng câp độ tư duy người học trong bài kiểm tra thường xuyên/ bài thi hết học phần/bài thi tôt nghiệp. (iii) C ông khai hóa hoạt động đánh giá học viên - Bảo đảm quyền chủ động tiếp cận hệ thống đánh giá của học viên đ ể ngăn ngừa sự độc đoán, chuyên quyền, ảnh hưởng tiêu cực đến quyền lợi học tập của người học. - Giúp cho học viên có một kênh phản hồi hiệu quả đôi với tiến độ, phương pháp, nội dung giảng dạy mà giảng viên đã và đang thực hiện. - Tạo ra sự tương tác giữa giảng viên với học viên trong đánh giá kết quả học tập, ví dụ, học viên đưỢc trao đổi với giảng viên để biết đưỢc cách giải quyết vân đề của họ thể hiện trong bài thi có hỢp lý, khoa học, đáp ứng đưỢc mục tiêu kiến thức, kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp hay không, còn phải bổ sung, điều chỉnh những gì, bằng cách nào? - Giúp học viên tự cải thiện mục tiêu và chât lượng học tập, ví dụ, học viên sẽ rút đưỢc kinh nghiệm khi thực hiện bài thi về giải quyết tình huông thì phải thể hiện kỹ năng đánh giá chứng cứ, tình tiết vụ án, kỹ năng á p dụng p háp luật như thê nào là đúng, là đạt y ê u cầu nghiệp vụ xét xử, kiểm sát, luật sư... 2. CÁCH THỨC BIÊN SOẠN • Sổ tay biên soạn ngắn gọn, cụ thể, áp dụng trực tiếp vào hoạt động k iểm tra thường xuyên, thi h ết học phần, tôt 16 Sổ tay công cụ đ án h giá học viên nghiệp và các hoạt động thực hành nghề, như diễn án, thực tập của học viên. C ông cụ đ ánh giá học viên của s ổ tay tương thích với chương trình và phương pháp dạy học về đào tạo nghề Luật. Kết cấu S ổ tay gồm: Giới thiệu chung; Kỹ thuật xây dựng công cụ đánh giá học viên; Thực hành xây dựng và sử dụng công cụ đánh giá học viên. - Phần thứ nhất cu n g cấp một số khái niệm và nội dung cơ bản về hoạt động đánh giá học viên, như triết lý, mục tiêu, đối tưỢng, nội dung đánh giá học viên, cơ sở pháp lý đ ể tiến hành hoạt động đánh giá học viên đúng quy định, bảo đ ả m sự khách quan và thúc đẩy năng lực tự học tập của học viên. - Phần thứ hai cung câ"p những kiến thức và kỹ năng cơ bản về thực hiện hoạt đ ộn g đ á n h giá học viên, như mục tiêu, nguyên tắc, phương pháp, quy trình, quá trình đ á n h giá học viên cùng kỹ thuật xây dựng hệ thông công cụ đ á n h giá học viên (gồm hệ thông câu hỏi sử dụng trong đề k iể m tra, đề thi hết học phần, đề thi tôt nghiệp; các biểu m ẫu mang tính kỹ thuật sử dụng trong hoạt động đánh giá cùng c á c công cụ khác). - Phần thứ ha hướng dẫn thiết kê một sô mẫu công cụ đánh giá học viên đ ể vận dụng lý thuyết, kỹ năng sử dụng công cụ đánh giá học viên phục vụ hoạt động đào tạo. 3. CÁCH SỬ DỤNG s ổ TAY * Giảng viên cần: - Đọc kỹ từng phần. Tại mỗi phần đề cập đ ến một khâu Phần thứ nhất. G IỚ I T H IỆ U CHUNG 17 quan trọng của cả hệ thống và quá trình đánh giá học viên. Phần lý thuyết để giảng viên tiếp cận quy trình đánh giá học viên theo mục tiêu học tập. Phần kỹ năng cụ thể hướng dẫn cách thức thiết kế một sô" công cụ đánh giá là bài kiểm tra thường xuyên, bài thi hết học phần/tốt nghiệp, phiếu đánh giá kết quả thực tập/tiểu luận/đánh giá ngoài thi. - Tuân thủ đúng các chỉ dẫn về phương pháp, quy trình, công cụ đánh giá học viên để lượng hóa chuẩn xác kết quả học tập, phân đấu, rèn luyện, trải nghiệm kiến thức, kỹ năng, phẩm chât của học viên và tự điều chỉnh kịp thời cách thực hiện chương trình, tiến độ và phương pháp giảng dạy trong giờ giảng lý thuyết, kỹ năng, hướng dẫn thực tập. * Học viên cần: - Tham khảo sổ tay để biết rõ sẽ đưỢc đánh giá bằng phương pháp, công cụ, thời gian và nội dung gì trong từng học phần/môn học/khóa học. - Dựa vào lộ trình đánh giá thể hiện qua sổ tay để tự xây dựng mục tiêu, k ế hoạch học tập cá nhân. - Vận dụng sổ tay để thực hiện tự đánh giá (cách thực hiện tham khảo phần thuật ngữ đánh giá). í * Các bộ phận chức năng (Phòng Đ ào tạo, Phòng Công tác chính trị và quản lý học viên, TrỢ lý khoa chuyên môn) cần: - Tiếp cận để hiểu được kết cấu, nội dung tổng thể, chi tiết và thực tiễn vận hành hệ thông công cụ đánh giá học viên. - Vận dụng hiểu biết về hệ thống đánh giá để giúp Bộ môn. 18 tay công cụ đánh giá học viên Khoa chuyên môn kiểm soát và phát hiện sai sót, vướng mắc trong hoạt động đánh giá học viên. - Sử dụng kết quả đánh giá đ ể trỢ giúp hoạt động rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, phát triển chương trình đào tạo. - Sử dụng kết quả học tập để xếp loại học tập, rèn luyện, phân đâu của học viên. - TrỢ giúp học viên cải thiện mục tiêu, chất lưtíng học tập. 4. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ XÉT XỬ (i) Đ ôì tưỢng đào tạo Hiện nay, học viên lớp nghiệp vụ xét xử là cán bộ, công chức công tác trong ngành Tòa án, được cử đi đào tạo tại Học viện Tư pháp với những tiêu chuẩn xét tuyển gồm: - Là cán bộ, công chức ngành Toà án tại các địa phương trên toàn quô"c; - Có bằng cử nhân Luật; - Có ít nhât 4 năm kinh nghiệm làm việc; - Trong diện đưỢc bổ nhiệm; - ĐưỢc sự phê duyệt của Lãnh đạo Tòa án nơi đang công tác. Trong thời gian tới. khi chương trình đào tạo chung 03 chức danh Thẩm phán. Kiểm sál viên và Luật sư dành cho thí sinh tự do đưỢc phê duyệt triển khai thực hiện thì đối tượng đào tạo các lớp nghiệp vụ xét xử sẽ chỉ là những người có bằng cử nhân Luật và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển chọn quốc gia. Phần thứ nhất. CỈIỚI T H IỆU CHUNG 19 Học viên các lớp nghiệp vụ xét xử đều là: - NịịLùyi lớn, có những yêu cầu mci cơ sở đíio tạo ph ủi đáp ứng troiìg cách áp dụnỊ> phương pháp dạy học V() đánh ị>iá. Ví dụ: Khi giảng viên giảng bài, ra đề thi, nhận xét đánh giá phải tập trung vào các vân đề thiết thực, nhân mạnh nội dung đang học có thể vận dụng vào đâu, để làm gì trong các thao tác nghiệp vụ xét xử hoặc học viên thường liên hệ kiến thức tiếp nhận từ bài giảng và nhận xét đánh giá của giảng viên với kinh nghiệm sẵn có của bản thân và muốn được giảng viên tôn trọng ý kiến cá nhân do đã có kinh nghiệm công tác. - Không đổng đều về lứa tuổi, nhân thân, thâm niên, kinh nghiệm công tcíc VCI năng lực tiếp ứní> chươníỊ trình đào tạo. Lý do phải chú ý đặc điểm này là để giảng viên tránh đưa ra yêu cầu có tính mặc định, giống nhau đối với mọi học viên trên lớp, dẫn đến việc đánh giá không phù hỢp với năng lực của từng học viên. (ỉi) Chương trình đào tạo Tổng thời lượng chương trình đào tạo là 12 tháng, bao gồm cả việc thực tập. Hiện nay, hoạt động đào tạo Thẩm phán tại Học viện Tư pháp là hoạt động đào tạo nguồn. Vì thế, mục tiêu chương trình đào tạo chỉ là trang bị những kiến thức nguồn của chức danh Thẩm phán, chưa xác định rõ ràng thành các năng lực cụ thể mà người học viên cần đạt đưỢc sau khi tốt nghiệp để công bố công khai. Một số năng lực trong 12 năng lực cơ bản dưới đây cũng đã đưỢc xác định trong chương trình đào tạo Thẩm phán hiên hành. 20 s ể tay công cụ đánh giá học vỉên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
147