Đề tài:
Tổ chức da ̣y ho ̣c phân hóa nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng ho ̣c tâ ̣p môn toán
lớp 4.
Người viết đề tài: Nguyễn Thái Châu
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học là yêu cầu cần thiết trong
việc thực hiện mục tiêu giáo dục Tiểu học. Trường tiểu học Bình Hòa cũng
như các trường học khác cần quan tâm đến việc đổi mới phương pháp dạy
học ở tất cả các bộ môn trong đó có môn Toán. Vì các nội dung dạy học
môn Toán ở tiểu học nói chung và lớp 4 nói riêng có rất nhiều vấn đề cần
phải nghiên cứu, hầu hết học sinh lớp 4 đều học yếu môn Toán. Để hỗ trợ
việc dạy học các nội dung này. Nhiều giáo viên tâm huyết cũng đã vận dụng
nhiều cách dạy để khắc phục học sinh yếu và nâng cao chất lượng môn toán.
Giáo viên đã tăng thời lượng dạy học, tổ chức các hoạt động học tập linh
hoạt nhưng vẫn chưa có kết quả. Bỏi vì giáo viên chưa nắm được khả năng
học tập của từng em nhất là môn toán nên học sinh không theo kịp chương
trình.
Giải pháp của tôi là sử dụng phương pháp dạy học phân hóa theo đối
tượng học sinh để dạy các bài thuộc nội dung phép chia số tự nhiên trong
chương trình toán lớp 4.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: hai lớp 4
trường tiểu học Bình Hòa. Lớp 4A là thực nghiệm và 4C là lớp đối chứng.
Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài ( 67, 71,
72 và 78 ) môn toán có nội dung phép chia số tự nhiên. Kết quả cho thấy tác
động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực
nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm
tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,82; điểm bài kiểm
tra đầu ra của lớp đối chứng là 7,04. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p <
0,05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng phương pháp
dạy học phân hóa theo đối tượng học sinh làm nâng cao kết quả học tập các
bài học về phép chia số tự nhiên cho học sinh lớp 4 trường tiểu học Bình
Hòa.
GIỚI THIỆU
Thực hiêṇ đổ i mới nô ̣i dung và phương pháp da ̣y ho ̣c, trong những
năm gầ n đây, da ̣y ho ̣c có nhiề u chuyể n biế n rõ rê ̣t. Từ phương pháp da ̣y ho ̣c
đế n nô ̣i dung chương trıǹ h, sách giáo khoa. Tuy nhiên có mô ̣t sự thay đổ i
lớn đó là nhâ ̣n thức của giáo viên về giáo du ̣c Tiể u ho ̣c. Nế u như trước đây
ho ̣c sinh tiể u ho ̣c đế n trường chủ yế u ho ̣c các nô ̣i dung mà giáo viên truyề n
thu ̣ theo sách giáo khoa. Không quan tâm đế n người ho ̣c cầ n ho ̣c cái gı,̀ giáo
viên cầ n da ̣y cho ho ̣c sinh những nô ̣i dung gı̀ để đáp ứng cho người ho ̣c.
Tại trường tiểu học Bı̀nh Hòa, trong nhiề u năm trước đây, giáo viên
đã có sử du ̣ng nhiề u phương pháp da ̣y ho ̣c theo hướng tı́ch cực. Song chấ t
lươ ̣ng ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh cũng không đươ ̣c nâng lên. Có phải chăng chúng
ta chưa tım
̀ đươ ̣c mô ̣t phương pháp da ̣y ho ̣c phù hơ ̣p cho ho ̣c sinh.
Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động, chúng tôi thấy giáo
viên chı̉ du ̣ng các phương pháp da ̣y ho ̣c đã đươ ̣c tâ ̣p huấ n, thao giảng ở
trường, ở cu ̣m trường có nhiề u phương pháp áp du ̣ng không hiêụ quả, bởi vı̀
thiế u cở sở vâ ̣t chấ t, giáo viên sử du ̣ng chưa linh hoa ̣t.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này tôi đưa ra phương
pháp da ̣y ho ̣c phân hóa theo đố i tươ ̣ng ho ̣c sinh nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng
ho ̣c tâ ̣p của ho ̣c sinh.
Giải pháp thay thế: Đưa phương pháp da ̣y ho ̣c phân hóa theo đố i
tươ ̣ng ho ̣c sinh ở tấ t cả các môn ho ̣c ở tiể u ho ̣c thay thế cha mô ̣t số cách
thức da ̣y ho ̣c theo chủ nghıã bın
̀ h quân. Với phương pháp da ̣y ho ̣c phân hóa
sẽ giúp cho ho ̣c sinh nắ m vững kiế n thức các bài ho ̣c đồ ng thời ta ̣o cho ho ̣c
sinh hứng thú trong ho ̣c tâ ̣p.
Về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học.
- Bài Những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng đối với người giáo viên của tác
giả Đào Thái Lai, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
- Sáng kiến kinh nghiệm: Đổi mới phương pháp trong dạy học của cô giáo
Trần Hồng Vân, trường tiểu học Cát Linh Hà Nội.
- Các đề tài :
+ Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Toán của Lê Minh Cương – MS
720.
Các đề tài này đều đề cập đến những định hướng, tác dụng, kết quả của
việc đổi mới phương pháp vào dạy và học.
Nhiều báo cáo kinh nghiệm và đề tài khoa học của các thầy cô giáo
trường Cao đẳng sư phạm cũng đã đề cập đến vấn đề đổi mới phương pháp
dạy học.
Các đề tài, tài liệu trên chủ yếu bàn về sử dụng các phương pháp như
thế nào trong dạy học nói chung mà chưa có tài liệu, đề tài nào đi sâu vào
việc sử dụng phương pháp dạy học phân hóa trong dạy học.
Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả
của việc đổi mới phương pháp dạy học thông qua việc sử dụng phương pháp
dạy học phân hóa theo đối tượng học sinh với môn Toán lớp 4 qua các bài
học về phép chia số tự nhiên. Qua đó giúp cho các đối tượng học sinh ở
trong một lớp học đều có hay mê hứng thú trong học tập, học sinh trong lớp
được học các nội dung toán phù hợp với năng lực của từng em. Từ đó,
truyền cho các em lòng tin vào toán học, say mê tìm hiểu và biết ứng dụng
toán học vào trong đời sống.
Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng phương pháp dạy học phân hóa theo đối
tượng có nâng cao kết quả học tập môn toán của học sinh lớp 4 không?
Giả thuyết nghiên cứu: Sử dụng phương pháp dạy học phân hóa theo đối
tượng sẽ nâng cao kết quả học tập môn toán của học sinh lớp 4 trường Tiểu
học Bình Hòa.
PHƯƠNG PHÁP
a. Khách thể nghiên cứu
Tôi lựa chọn trường tiểu học Bình Hòa vì trường có những điều kiện
thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng.
* Giáo viên:
Hai cô giáo giảng dạy hai lớp 4 có tuổi đời và tuổi nghề tương đương
nhau và đều là giáo viên giỏi cấp tỉnh trong nhiều năm, có lòng nhiệt tình và
trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Phạm Thị Ngọc Sa – Giáo viên dạy lớp 4A (Lớp thực nghiệm)
2. Vương Thị Huệ – Giáo viên dạy lớp 4C (Lớp đối chứng)
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng
nhau về số lương và tỉ lệ giới tính. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Tổng số và giới tính của HS của 2 lớp 4 trường tiểu học Bình
Hòa.
Lớp 4A
Lớp 4C
Tổng số
28
28
Số HS các nhóm
Nam
18
14
Nữ
10
14
Về ý thức học tập, tất cả các em ở hai lớp này đều tích cực, chủ
động.
Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau
về điểm số của tất cả các môn học.
Thiết kế
Chọn hai lớp nguyên vẹn: lớp 4A là nhóm thực nghiệm và 4C là nhóm
đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra khảo sát đầu năm môn Toán làm bài kiểm
tra trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm
có sự khác nhau, do đó chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm
chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng
5,79
Thực nghiệm
6,0
TBC
p=
0,233
p = 0,233 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm TN và ĐC là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm
tương đương (được mô tả ở bảng 2):
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu
Nhóm
Kiểm tra trước TĐ
Thực nghiệm
O1
Tác động
KT sau TĐ
Dạy học có sử dụng
phương pháp dạy học
phân hóa theo đối tượng
Đối chứng
O2
Dạy học không sử dụng
phương pháp dạy học
phân hóa theo đối tượng
ở thiết kế này, chứng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
O3
O4
c. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Cô Huệ dạy lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng
phương pháp dạy học phân hóa theo đối tượng, quy trình chuẩn bị bài như
bình thường.
- Cô Sa: Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng phương pháp dạy học phân
hóa theo đối tượng dựa vào tài liệu học tập bồi dưỡng thường xuyên MĐTH
32, tham khảo các chuyên đề dạy học phân hóa trên mạng Internet.
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của
nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4. Thời gian thực nghiệm
Thứ ngày Môn/Lớp
Ba
Toán 4
18/11/2014
Hai
Toán 4
24/11/2014
Ba
Toán 4
25/11/2014
Tư
Toán 4
2/12/2014
d. Đo lường
Tiết theo PPCT
67
71
Tên bài dạy
Chia cho số có một chữ số.
72
Chia hai số có số tận cùng là chữ
số 0.
Chia cho số có 2 chữ số.
78
Chia cho số có ba chữ số.
Bài kiểm tra trước tác động là bài khảo sát chất lượng đầu năm môn
Toán, do phòng trường Tiểu học Bình Hòa ra đề thi chung cho các lớp.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có
nội dung phép chia số tự nhiên, do 2 giáo viên dạy lớp 4A, 4C và tôi tham
gia thiết kế (xem phần phụ lục). Bài kiểm tra sau tác động gồm 8 bài tập
trong đó có 4 bài tập trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, đúng sai, câu ghép
nối và 4 bài tập tự luận.
* Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên, chúng tôi tiến hành bài kiểm tra
1 tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).
Sau đó tôi cùng 2 cô giáo tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
Bảng 5. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng
Thực nghiệm
ĐTB
7,04
7,82
Độ lệch chuẩn
1,17
1,06
Giá trị P của T- test
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)
0,0054
0,67
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả P
= 0,00003, cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm
cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác
động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
7,82 7, 04
0, 67 . Điều đó
1,17
cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng phương pháp dạy học
phân hóa theo đối tượng học sinh có học tập của nhóm thực nghiệm là
Trung bình.
Giả thuyết của đề tài
“Sử dụng phương pháp dạy
học phân hóa theo đối tượng
học sinh trong giờ học môn
Toán làm nâng cao kết quả
học tập của học sinh” đã
được kiểm chứng.
8
7
6
5
Nhóm đối
chứng
4
Nhóm thực
nghiệm
3
2
1
0
Trước TĐ
Sau TĐ
Hình 1. Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
BÀN LUẬN
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=
7,82 kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 7,04. Độ
chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,78; Điều đó cho thấy điểm TBC của
hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác
động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD =
0,67. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là trung bình.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p= 0,0054<
0.005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải
là do ngẫu nhiên mà là do tác động.
* Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp dạy học phân hóa đối tượng
học sinh trong giờ học môn Toán ở tiểu học là một giải pháp rất tốt nhưng để
sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải nắm chắc khả năng học tập
của từng học sinh, hiểu được hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng, có kĩ
năng thiết kế giáo án hợp lý với từng đối tượng, biết tổ chức các hoạt động
học tập phù hợp, biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin trên mạng
Internet.
KẾT LUẬN VÀ khuyẾn NGHỊ
* Kết luận:
Việc sử dụng phương pháp dạy học phân hóa theo từng đối tượng học
sinh thông qua môn Toán ở lớp 4 đã nâng cao hiệu quả học tập của học sinh.
* Khuyến nghị
Đối với các cấp lãnh đạo: cần quan tâm về việc tổ chức các nội dung
chuyên đề có liên quan đến dạy học phân hóa, khuyến khích và động viên
giáo viên áp dụng phương pháp dạy học phân hóa trong tất cả các môn ở tiểu
học.
Đối với giáo viên: không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về
phương pháp dạy học phân hóa, biết khai thác thông tin trên mạng Internet,
có kĩ năng sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học mới.
Với kết quả của đề tài này, chúng tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp
quan tâm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giáo viên cấp tiểu học có thể ứng
dụng đề tài này vào việc dạy học môn Toán ở các lớp để khắc phục tình
trạng học sinh học yếu và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Chuyên đề bồi dưỡng thương xuyên MĐ TH 32 Dạy học phân hóa.
- Bùi Phương Nga & Lương Việt Thái (2005) Khoa học 4, Tr. 62 – 80. NXB
GD
- Phần mềm Giáo dục môi trường cấp tiểu học. Viện ITIMS trường Đại học
Bách khoa Hà Nội 2003 – 2004.
- Tài liệu hội thảo tập huấn:
+ Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ngành sư phạm Kỹ thuật
nông nghiệp, tháng 7/2006.
+ Đổi mới nội dung và phương pháp dạy Công tác Đội, tháng 4/2007.
+ Đổi mới nội dung và phương pháp dạy ngành sinh học. Chủ đề ứng
dụng CNTT 5/2007.
- Mạng Internet: http://flash.violet.vn ; thuvientailieu.bachkim.com ;
thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net ...
PHỤ LỤC
TIEÁT 78:
CHIA CHO SOÁ COÙ BA CHÖÕ SOÁ
I.MUÏC TIEÂU:
- Bãegt tâö uc âãeän êâeùê câãÛ íégcéù bégn câö õíégcâé íégcéù bÛ câö õíég(câãÛ
âegt, câãÛ céù dö ).
- GãÛûm bÛø
ã tÛäê 1b , 2Û. Kâéâng lÛø
m bÛø
ã tÛäê (1,2,3) céät Û
II. CHUAÅN BÒ:
BÛûng êâuu
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC :
HOAU
T ÑOÄNG CUÛA GV
1.Oån ñònh
2.Baøi cuõ:
Kãekm tìÛ néäã dung tãegt 32
3.Baøi môùi:
a.Giôùi thieäu
b. Höôùng daãn HS tröôøng hôïp chia heát 1944 : 162 = ?
- ÑÛqt tínâ.
-Tìm câö õíégñÛàu tãeân cuûÛ tâö ông.
- Tìm câö õíégtâö ù 2 cuûÛ tâö ông
- Tìm câö õíégtâö ù 3 cuûÛ tâö ông
- Tâö û lÛuã: lÛgy tâö ông nâÛân vôùã íégcâãÛ êâÛûã ñö ôuc íégbx
câãÛ.
c. Höôùng daãn HS tröôøng hôïp chia coù dö 8469 : 241 =
?
-Tãegn âÛø
nâ tö ông tö unâö tìeân (tâeé ñuùng 4 bö ôùc: Chia,
nhaân, tröø, haï)
-Tâö û lÛuã: lÛgy tâö ông nâÛân vôùã íégcâãÛ ìéàã céäng vôùã íégdö
êâÛûã ñö ôuc íégbxcâãÛ.
Löu yù HS:
- Ségdö êâÛûã luéân luéân nâéû âôn íégcâãÛ.
- GV cÛàn gãuùê HS tÛäê öôùc löôïng tìm thöông tìéng méãã
lÛàn câãÛ.
d. Thöïc haønh
Baøi taäp 1:
-GVù gãuùê HS tÛäê ö ôùc lö ôung.
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
-HS ñÛqt tínâ
-HS lÛø
m nâÛùê tâeé íö uâö ôùng dÛãn cuûÛ
GV
-HS neâu cÛùcâ tâö û.
-HS ñÛqt tínâ
-HS lÛø
m nâÛùê tâeé íö uâö ôùng dÛãn cuûÛ
GV
-HS neâu cÛùcâ tâö û.
Baøi taäp 2:
-HS ñÛqt tínâ ìéàã tínâ
Baøi taäp 3:
-HS ñéuc yeâu cÛàu vÛølÛø
m bÛø
ã
4.Cuûng coá - Daën doø:
-CâuÛkn bx bÛø
ã: Luyeän tÛäê
TIEÁT 67:
-HS lÛø
m bÛø
ã
-Tö ø
ng cÛqê HS íö ûÛ & tâégng nâÛgt kegt
quÛû
-HS lÛø
m bÛø
ã
-HS íö ûÛ
GãÛûã
SégngÛø
y cö ûÛ âÛø
ng Méät bÛùn âegt íégvÛûã :
7128 : 264 = 27 (ngÛø
y)
SégngÛø
y cö ûÛ âÛø
ng HÛãbÛùn âegt íégvÛûã :
7128 : 297 = 24 (ngÛø
y)
Cö ûÛ âÛø
ng HÛã bÛùn âegt íégvÛûã íôùm âôn
cö ûÛ âÛø
ng Méät lÛø
:
27 – 24 = 3 (ngÛø
y)
ÑÛùê íég: 3 ngÛø
y
CHIA CHO SOÁ COÙ MOÄT CHÖÕ SOÁ
I. MUÏC TIEÂU:
- Gãuùê HS bãegt cÛùcâ câãÛ câé íégcé méät câö õíég.
- Tâö uc âãeän êâeùê câãÛ nÛø
y tâÛø
nâ tâÛué .
- CÛkn tâÛän , câínâ xÛùc kâã tâö uc âãeän cÛùc bÛø
ã tÛäê .
- BÛø
ã tÛäê cÛàn lÛø
m: BÛø
ã 1 (déø
ng 1, 2), bÛø
ã 2 (bÛø
ã céø
n lÛuã kâuyegn kâícâ
HS cÛû lôùê lÛø
m).
II.CHUAÅN BÒ:
BÛûng êâuu, êâãegu bÛø
ã tÛäê
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
HOAU
T ÑOÄNG CUÛA GV
1.Khôûi ñoäng:
2.Baøi cuõ: Méät tékng câãÛ câé méät íég.
3.Baøi môùi:
a.Giôùi thieäu:
b. Gãôùã tâãeäu cÛùcâ câãÛ .
* Tröôøng hôïp chia heát :
- Gâã êâeùê câãÛ ôû bÛûng :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
128 472 : 6 = ?
- Hö ôùng dÛãn ñÛqt tínâ vÛøtâö uc âãeän êâeùê tínâ ôû bÛûng .
- Lö u yù : Tínâ tö øtìÛùã íÛng êâÛûã , méãã lÛàn câãÛ ñeàu
tínâ tâeé 3 bö ôùc : câãÛ , nâÛân , tìö ønâÛkm .
* Tröôøng hôïp chi coù dö :
- Gâã êâeùê câãÛ ôû bÛûng :
230 859 : 5 = ?
- Hö ôùng dÛãn ñÛqt tínâ vÛøtâö uc âãeän êâeùê tínâ ôû bÛûng .
- Lö u yù : Tìéng êâeùê câãÛ céù dö , íégdö beù âôn íég
câãÛ .
c. Thöïc haønh
Baøi taäp 1:
-Yeâu cÛàu HS tâö uc âãeän tìeân bÛûng cén.
Baøi taäp 2:
-HS ñéuc yeâu cÛàu vÛølÛø
m bÛø
ã
Baøi taäp 3:
- Tö ông tö u
- HS tâeé déõã
-HS nâÛéc lÛuã
-HS tâeé déõã
-HS tâö uc âãeän tìeân bÛûng cén.
GIAÛI
Séglít xÛêng ôû méãã beklÛø:
128 610 : 6 = 21 435 (lít)
ÑÛùê íég: 21 435 lít
- Hö ôùng dÛãn tö ông tö ubÛø
ã2.
GIAÛI
Tâö uc âãeän êâeùê câãÛ tÛ céù :
187 250 : 8 = 23 406 (dö 2)
VÛäy : Céù tâekxegê ñö ôuc vÛø
é nâãeàu
nâÛgt 23 406 âéäê vÛøcéø
n tâö ø
Û 2 Ûùé .
ÑÛùê íég: 23 406 âéäê , tâö ø
Û2
Ûùé
4.Cuûng coá - Daën doø:
CâuÛkn bxbÛø
ã: Luyeän taäp
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
I/ Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm).Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1:Số Ba trăm linh năm triệu một trăm linh sáu nghìn tám trăm ba mươi
lăm viết:
A. 305 106 835 B. 305 106 385
C. 305 160 835
D.305 106
585
Câu 2:Số thích hợp vào chỗ trống: 15 tấn 6 kg = ……..kg
A.1506
B.15006
C. 156
D.
15600
Câu 3: Số thích hợp vào chỗ trống: 7 m2 5dm2 =……. dm2
A.75
B.7050
C. 705
750
D.
Câu 4:Kết quả của phép trừ: 789012 – 594378
A.194 633
B.194 634
C. 194 623
194 643
D.
Câu 5:Kết quả của phép cộng: 24675 + 45327
A.69902
B.60002
C. 70002
69992
D.
Câu 6:Kết quả biểu thức: 3196 : 68 27:
A. 1268
B. 1269
1286
D.
C. 1267
Câu 7:Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 265m và chiều rộng 205m là:
A.900
B.944
C.904
D.940
Câu 8: Trong hình bên có :
A. 6 góc vuông
B. 5 góc vuông
C. 4 góc vuông
D. 3 góc vuông
Câu 9: Số nào sau đây vừa chia hết cho 2 và 5:
A. 126
B. 135
C. 250
D. 148
Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 265m chiều rộng 205m là:
A.55324
B.55342
C.54325
D.54235
II/ Phần tự luận: ( 5 điểm).
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 125 428
…………….
……………
……………
…………….
16195 : 56
……………….
……………….
………………
………………
Câu 2: Tuổi của bố và con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Tính
tuổi của bố và tuổi của con ?
________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
___
Câu 3: Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 34 học sinh, lớp 4C có 35 học
sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
_____________________________________________________________
___________
TRƯỜNG TH BÌNH HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
SAU TÁC ĐỘNG
Môn: Toán 4
I/Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm).
đúng 1 câu cho 0,5 điểm.
Câu 1:
A
Câu 2:
B
Câu 3:
C
Câu 4:
B
Câu 5:
C
Câu 6:
B
Câu 7:
D
Câu 8:
B
Câu 9:
C
Câu 10:
C
II/ Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1:
Mỗi bài đặt tính và tính đúng cho 0,5 đ
125
428
1000
250
500
53500
16195 56
499 289
515
11
Câu 2: ( 2 điểm )
Tuổi của bố là:
( 58 + 38 ) : 2 = 48 ( tuổi) 0,5đ
Tuổi của con là :
48 – 38
= 10 ( tuổi) 0,5đ
Đáp số:
0,25đ
0,25đ
48 tuổi
10 tuổi
Câu 3: ( 2 điểm)
Cách 1:
Số học sinh của ba lớp là:
33 + 34 + 35 = 102 ( học sinh)
Số học sinh trung bình của mỗi lớp là:
102 : 3 = 34 ( học sinh)
Đáp số: 34 học sinh
Cách 2:
Số học sinh trung bình của mỗi lớp là: 0,5đ
(33 + 34 + 35) : 3 = 34 ( học sinh) 1 đ
Đáp số: 34 học sinh 0,5đ
TT
1
2
3
BẢNG ĐIỂM
LỚP THỰC NGHIỆM
Họ và tên
Điểm kiểm tra
trước tác động
Nguyễn Thành An
7
Đoàn Thiên Ấn
6
Nguyễn Văn Hoàng Anh
6
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Điểm kiểm tra
sau tác động
8
9
8
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
TT
1
2
3
Nguyễn Hữu Cảnh
Nguyễn Thị Kim Chi
Nguyễn Hiếu Chương
Phạm Nam Cường
Võ Mạnh Cường
Nguyễn Quốc Cường
Lâm Trọng Doãn
Phạm Hoàng Dũng
Huỳnh Thị Thùy Dương
Đoàn Tấn Dương
Trịnh Khánh Đoan
Trần Thị Thu Hà
Nguyễn Văn Hải
Trương Thị Hạnh
Phạm Thị Ngọc Hằng
Nguyễn Thị Hiền
Đặng Quang Hiếu
Đỗ Thị Như Hoa
Nguyễn Hoàng
Nguyễn Duy Huy
Hoàng Đặng Huy
Trương Văn Khải
Kiều Văn Khiêm
Đặng Thị Huyền My
Nguyễn Đình Văn
5
6
7
8
6
7
7
6
5
6
7
7
7
4
6
6
6
7
7
5
7
5
4
3
5
BẢNG ĐIỂM
LỚP ĐỐI CHỨNG
Họ và tên
Điểm kiểm tra
trước tác động
Ưng Văn Phương
7
Ngô Tấn Tài
6
Bùi Văn Tân
7
8
9
8
9
9
9
9
8
7
8
9
8
9
7
8
7
8
7
8
7
8
7
6
5
6
Điểm kiểm tra
sau tác động
8
8
8
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Nguyễn Tấn Thanh
Nguyễn Thái Thiên
Nguyễn Ngọc Thiệu
Lê Tấn Thuận
Nguyễn Thị Thu Thùy
Bùi Thị Như Thủy
Phan Thị Kim Thương
Võ Thị Thường
Nguyễn Thủy Tiên
Nguyễn Văn Tình
Phan Lâm Tịnh
Nguyễn Văn Trà
Đặng Thị Thùy Trang
Hà Thị Thùy Trang
Phạm Thị Thanh Trâm
Bùi Thị Tuệ Trân
Võ Tấn Trúc
Võ Thị Trường
Nguyễn Minh Viễn
Đinh Quang Vũ
Phan Quốc Vượng
Phạm Thị Mai Vy
Trương Thị Khánh Vy
Nguyễn Thị Như Ý
Nguyễn Thị Như Ý
5
7
4
5
7
5
6
6
6
6
5
5
5
7
5
6
6
7
6
5
7
6
7
3
5
6
8
6
7
7
7
7
9
7
6
6
6
6
7
6
8
8
7
8
8
7
9
8
4
5
- Xem thêm -