Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Phan tich va dinh gia co phieu vhc

.PDF
40
336
58

Mô tả:

Danh sách các thành viên: 1. Bạch Trung Kiên 2. Đỗ Lương Nguyên 3. Nguyễn Văn Yên 4. Nguyễn Bá Hoàn 5. Diệp Quang Khánh 6. Nguyễn Thị Hoài Thu 7. Trương Thị Ngần 8. Hoàng Thị Hương Khuyến nghị cổ phiếu VHC – Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN 1 I. 1. Phân tích tổng quan về ngành thủy sản ............................................................1 2. Phân tích SWOT công ty cổ phần thủy sản Vĩnh Hoàn ..................................3 2.1. Các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp ............................................................... 3 2.2. Phân tích SWOT ........................................................................................................ 12 PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ..........................................................13 I. 1. Phân tích tổng quan về Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn ........................................13 1.1 Giới thiệu chung .............................................................................................13 1.2. Hoạt động kinh doanh chính ................................................................................. 16 1.3. Tình hình chi trả cổ tức năm 2015 và xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2015 18 2. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty .............................................................19 2.1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản ......................................................... 19 2.2. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................................... 22 2.3. Phân tích cơ cấu tài chính....................................................................................... 23 2.4. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................... 24 2.5. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................. 26 2.6. Đánh giá tình hình kinh doanh 6 tháng đầu năm của Vĩnh Hoàn ......... 28 3. Định giá cổ phiếu ...............................................................................................28 II. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT .................................................................................32 III. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................34 PHỤ LỤC ......................................................................................................................36 I. TỔNG QUAN NGÀNH THỦY SẢN VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN 1. Phân tích tổng quan về ngành thủy sản Theo Hiệp hội chế biến xuất khẩu thủy sản Việt Na i ngạch xuất hẩu thủy sản ạt nh qu n tăng nă tổng i chiế triệu USD tăng Nă - c của ngành thủy sản Việt Na so v i nă ngạch xuất hẩu thủy sản tô và cá tra v n à hai xuất hẩu tô ạt tổng i t hàng xuất hẩu chủ triệu USD chiế ngạch xuất hẩu toàn ngành thủy sản cá tra ạt hoảng chiế tổng i triệu USD ngạch xuất hẩu toàn ngành thủy sản Trong hàng cá tra ch xoay quanh nhu n iên cá tra giả c trên ư i t USD nă qua t i u này th hiện r quy u t ần nếu ch ng ta c ch nh sách t t th c th gi ổn ịnh 1.800 triệu USD c n hông th ngư c ại i giả i tổng ngạch xuất hẩu toàn ngành nông nghiệp và ngạch xuất hẩu toàn qu c Trong tổng i V SEP nă ngạch xuất hẩu i c t hàng này c th s ần trong th i gian t i Th c tế cho thấy xuất hẩu thủy sản trong su t giai oạn tri n th o chi u rộng gia tăng sản ư ng xuất hẩu ph n t ch th hiện r thê của giá trị i i u này hẩu tạo ra yếu t giá ch chiế thuộc tăng giá trị xuất hẩu Kết quả nh qu n giai oạn ngạch xuất hẩu c ến c v n phát - trong - phần tăng à o yếu t tăng sản ư ng xuất C th các nă i ngạch xuất hẩu ph vào tăng sản ư ng xuất hẩu à nă trong phần tăng thê của i ngạch xuất hẩu thủy sản c ến à o yếu t tăng sản ư ng tạo ra yếu t giá hông c tác ộng ến s gia tăng i ngạch xuất hẩu trong nh ng nă phần tăng ên của i ại ư i i ngạch xuất hẩu c trong ến à o yếu t giá tạo ra c n à o yếu t sản ư ng h nh thành Riêng nă ngạch xuất hẩu c giả inh tế toàn cầu nă này các nă so v i nă o th o nhu cầu tiêu th ến sản ư ng và trư c o tác ộng của cuộc h ng hoảng các thị trư ng giả cho hiệu quả giá trị xuất hẩu cao nhất trong ngạch xuất hẩu c c Tuy nhiên phần tăng thê à o yếu t giá tạo ra giá xuất hẩu 1 y ại à của giá trị i nh qu n tăng trong nă giai oạn tạo à cho việc tăng giá xuất hẩu - nh qu n cho các nă trong s ph c h i giá à o thiếu nguyên iệu hơn à chiến ư c inh oanh ài hạn của ngành và của các oanh nghiệp chế iến thủy sản Hiệu quả xuất hẩu giai oạn Mô h nh áo i ngạch xuất hẩu thu sản -2014 Việt Na Các yếu t ảnh hư ng ến ngành:  Yếu t an toàn th c phẩ trong h u sản xuất của x của ngành Công nghệ chế iến h u nuôi tr ng chọn cầu qu c tế cần ầu tư các y chuy n 2 áy c à vấn o ngại a gi ng ỹ thu t i ả n nhất ảo yêu  Do th i tiết h h u nư c ta hắc nghiệt thiên tai việc chă ư ng và nuôi thu sản cũng à áo trư c h i o cho ngàng x hăn trong Ảnh hư ng ến sản c xuất hẩu  Th o Bộ NN và PTNT nă thị trư ng xuất hẩu v n à yếu t th n ch t tác ộng ến quyết ịnh của ngư i nuôi cá tra Trong hi cá tra trên thị trư ng Mỹ v n phải chịu thuế ch ng án phá giá ấu hiệu t t hơn v i thuế suất sau hi hiệp ịnh thương iên inh inh tế Á – Âu ư c ý ết Tuy nhiên VS TTP của các thị trư ng xuất hẩu ngư i nuôi và các nhà sản xuất ến tiêu th áp ng nh ng i hỏi s Yêu cầu này tác ộng à ô n và th T nh ến nay nhu cầu NK cá tra chưa c n à: Mỹ EU ại Việt Na và i hỏi v iên ết ch t ch hơn gi a áy chế iến tạo nên chuỗi sản xuất h p sản xuất từ nuôi nhỏ ẻ sang quy NK USD g th thị trư ng Nga ại c n từ h u thay ổi phương th c tổ ch c canh s u hơn ấu hiệu t ch c c hơn thị trư ng SE N M xico Đi u này ảnh hư ng ến hoạt ộng chế iến inh oanh và XK của DN Nhu cầu hông cao hiến nhà công suất chế iến Đ y cũng à ột ý o áy hông th tăng hơn n ảnh hư ng ến giá cá tra nguyên iệu giả Trong tháng thị trư ng cá tra nguyên iệu tại hu v c ĐBSCL tiếp t c ả trong nh ng ngày ầu tháng các nhà áy gần như hông t chế iến Nhu cầu cá tra nguyên iệu ch cỡ ư i oanh nghiệp hông t c giá trư ng Á giả ua cá nguyên iệu cho c thấp hầu như các ua vào nên hông h nh thành giá thị trư ng Trong hi các công ty ại ang ẩy ên v i g con ạ ạnh t giả Âu sau hi tha ua cá tra nguyên iệu c g nhằ ch cỡ từ g con tr ph c v nhu cầu gia tăng từ các thị gia ý ết hiệp ịnh FT v i Việt Na 2. Phân tích SWOT công ty cổ phần thủy sản Vĩnh Hoàn 2.1. Các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp 2.1.1 Dòng sản phẩm chính Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn VHC chuyên v nuôi tr ng, sản xuất và xuất khẩu cá tra " phi ê" ông ạnh tên hoa học : Pangasius Hypophthalmus) . V i khả năng i soát chất ư ng và t i ưu h a hiệu quả chuỗi sản xuất Vĩnh Hoàn vươn ên vị tr n ầu trong ngành công nghiệp cá tra của Việt Các công ty con của Vĩnh Hoàn ang hoạt ộng trên hai ĩnh v c à sản xuất gạo và sản xuất Collagen/ Gelatin 3 chiết xuất từ cá cả hai u hỗ tr cho hoạt ộng kinh doanh c t i của công ty ẹ. Các sản phẩm m i ư c ưa vào sử d ng của công ty ao g m:  cá tra ăng t y provoca  seafood harmony  asa urg r… 2.1.2 Đối thủ cạnh tranh  Công ti cổ phần xuất nhập khẩu cửu long an giang( ALC) Tuy c v n h a thị trư ng nhỏ top 10 doanh nghiệp sản xuất cá tra t LC à asa thong tin công nghiệp và thương ột trong các công ty ầu ngành thuộc n nhất Việt Nam. Theo th ng ê của trung ại, hiện tại c ộng trong ĩnh v c chế biến và xuất khẩu cá tra asa tại Việt Nam. Tuy v y d n dắt tài t nh của an nh ạo c hơn nă và inh oanh thủy sản i há trẻ v i CL c tuổi hoảng 260 doanh nghiệp hoạt inh nghiệ ư is trong ĩnh v c nuôi tr ng nă thành p và phát tri n hẳng ịnh ư c vị tr nhất ịnh và chắc chắn trong ngành Công ty uôn à trong các oanh nghiệp xuất khẩu cá tra v i tổng sản ư ng cá tra xuất khẩu ạt hơn asa ột n nhất Việt nam. Kết th c nă asa ông ạnh xuất khẩu ạt 18.447 tấn và tổng kim ngạch triệu USD LC ng th 8 trong top 10 doanh nghiệp c i ngạch xuất khẩu cao nhất. V i tổng công suất m i ư c cải thiện, ALC tiếp t c ẩy mạnh gia tang t trọng vào các thị trư ng này ng th i cũng ang txucs tiến th c hiện các thủ t c x tiến hành x x t thuế ch ng án phá giá từ nă Th o ên vị tr th trong nă LC à vọng của ban quản trị s tang th hạng của ALC từ vị tr th 8 nay ột trong s các oanh nghiệp c hoạt ộng inh oanh ư c uy tr há ổn ịnh v i các t suất sinh l i cao hơn so v i trung ROE nh qu n của công ty ạt trong nă nh p vào thị trư ng Mỹ gần nh ngành T suất sinh l i và t suất l i nhu n biến thiên nh qu n ạt y Dư i tác ộng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nă 2009, trong khi nhi u doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản găp h ư c t suất sinh l i trên v n chủ ROE m c cao à nh ngành và t suất l i nhu n biến thiên à Như v y việc cũng vàng vư t qua nh ng nă hăn th CL v n ạt so v i m c 16% của trung so v i trung hủng hoảng nh ngành à ch ng minh cho vị thế ầu ngành của công ti cho hiệu quả hoạt ộng, ổn ịnh cũng như cho uy t n và thương 4 hiệu của LC trên thị trư ng nh p khẩu thế gi i ầu ắc biệt hi LC à thương hiệu d n thị trư ng Trung Đông  Công ty cổ phần Hùng Vương Là ột trong nh ng công ti xuất khẩu thủy sản thành Vương hiện à H ng p s m nhất ột trong nh ng nhà xuất khẩu cá tra hàng ầu Việt Nam, v i trên hách hàng các nư c thư ng xuyên quan hệ ua án à thị trư ng l n nhất à EU Ukraina, Ai C p, một s nư c Trung Đông Úc Nga M xico và các nư c hác thuộc khu v c ch u Mỹ…Công ty hiện c nhà áy chế biến thu sản áp ng ầy ủ các i u kiện xuất khẩu vào EU g m: DL 21 An Lạc DL H ng Vương Sa Đ c DL h u t ng gấp à oanh nghiệp c i USD và chiế t trọng Thành p từ nă DL Ch u Á DL DL H ng Vương Công ty c ngu n v n chủ s ần v n i u ệ T nh ến tháng ầu nă ngạch xuất hẩu cá tra ng ầu v i giá trị hơn tổng i DL H ng Vương triệu ngạch xuất hẩu H ng Vương hông ngừng phát tri n, v i nh ng ư c tăng trư ng ngoạn m c, khẳng ịnh vị thế của một doanh nghiệp hàng ầu trong ĩnh v c nuôi tr ng và chế biến xuất khẩu thủy hải sản v i 2003, doanh s của H ng Vương ạt 8 t t hơn ng ô h nh h p ến 2013, doanh s n Nă ạt ư c à ng tăng gấp 1.000 lần Đ ng th i, l c ư ng ao ộng từ CBNV ến nay tăng ần v i 12.000 CBNV. V i quá tr nh ầu tư ài ản u ài cả v chi u rộng n chi u s u tế Việt Na ng g p cho s phát tri n của ngành thủy hải sản n i riêng và n n kinh n i chung H ng Vương t tin hư ng ến các v i doanh s d kiến ạt 12.000 t Th o c ch tiêu nă ng, l c ư ng ao ộng ạt trong ĩnh v c chế biến th c ăn thủy sản nă ngư i sản ư ng à tấn, chiếm 30% sản ư ng th c ăn thủy sản tại khu v c ĐBSCL s tiêu th à t iến ạt oanh Thủy sản nuôi tr ng d kiến ạt 200.000 tấn, chiếm 20 tổng sản ư ng thủy sản ĐBSCL Ki ngạch thị trư ng xuất khẩu ạt c tiêu triệu USD.  Các công ti xuất khẩu của nước ngoài Thái Lan à ột trong nh ng nư c mại thủy sản toàn cầu. Từ nă ng vai tr quan trọng nhất trong thương giá trị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm thủy sản 5 tươi ư p lạnh và ông ạnh tăng gấp ôi từ 1,2 t USD ên t USD Nă giá trị xuất khẩu của Thái Lan ạt ến giá trị 5 t USD- cao nhất so v i các nư c trong khu v c Đông Na Á Đi ến s 1 cho xuất khẩu thu sản của Thái Lan à giá trị, theo sát sau à Nh t Bản Mỹ, chiế Thái Lan sang Hoa Kỳ trị giá t USD tăng xuất khẩu sang Nh t Bản trị giá Ấn Độ à Việt Nam xuất khẩu của so v i nă t USD tăng trư c trong hi so v i nă i thủ cạnh tranh ch nh của các oanh nghiệp xuất khẩu thủy sản 3 thị trư ng ch nh Nă các oại tăng Nă nư c này xuất khẩu 3,7 t USD thủy sản so v i nă Nă tháng ầu nă xuất khẩu thủy sản của nư c này ạt 1,1 t USD; giảm gần 9% so v i c ng ỳ nă của Ấn Độ sang Mỹ và Nh t Bản lần ư t tăng nuôi thủy sản của Ấn Độ c th tăng Nếu sản ư ng thủy sản của Ấn Độ c th và i ph Nă iện t ch ư c v i vấn ạt 500.000 tấn nă tăng xuất khẩu thủy sản của Ấn Độ cũng Xuất khẩu thủy sản v dịch bệnh, nay V i sản ư ng d kiến kiến tăng trư ng ương trong nă nay 2.1.3 Triển vọng ngành thủy sản  Nhu cầu thủy sản làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi Tổ ch c Nông Lương Liêp Hiệp qu c (FAO) d áo tổng nhu cầu thu sản và các sản phẩm thu sản trên thế gi i s tăng gần 50 triệu tấn, từ 133 triệu tấn nă ên ạt 183 triệu tấn vào nă nă ch m lại ch t t so v i t c ộ tăng Nhu cầu thu sản ng à giảm so v i m c Đến nă trung nh của nă trư c áo s nă trong giai oạn ến nă trư c. ỗi ngư i s tiêu th 18,4 kg thủy sản mỗi nă so v i nh qu n ầu ngư i d và nh qu n ạt ư c trong g vào nă ỗi nă nh qu n th c phẩm s chiếm 137 triệu tấn Tiêu th thu sản t nh th o ầu ngư i trên toàn cầu s tăng trong hi v i t c ộ tăng trư ng g nă ạt g vào nă nhu cầu thu sản c vỏ và các sản phẩ Tiêu th cá và sản phẩ và và cá g vào nă nuôi hác s ạt m c tương ng g ngư i. Trong tổng ư ng gia tăng nhu cầu thu sản triệu tấn c c tăng à o n s tăng 6 ng à th c phẩm (khoảng 40 c n ại à o inh tế phát tri n và các nh n t hác Các nư c ang phát tri n s d n ầu v m c tăng nhu cầu tiêu th t nh th o ầu ngư i v i m c tăng kiến à trong hi tại các nư c phát tri n m c tăng nhu cầu tiêu th cao hơn Nhu cầu bột cá và ầu cá giai oạn từ ến nhu cầu bột cá s tăng và nă s ch tăng hoảng trong giai oạn 2010 - các nư c phát tri n s tăng nă cho t i nă và ỗi nă nă áp ng nhu cầu sản xuất bột cá và thiết s kiến mỗi nă nă trong Trong hi các nư c ang phát tri n sau th i gian này Kh i ư ng cá cần ng cho các c ch phi th c phẩ hác ạt khoảng 45 triệu tấn vào nă Tiêu th thu sản của các nư c ang phát tri n tăng v i nhịp ộ cao hơn à o s gia tăng nhanh hơn v n s và thu nh p Đ i v i các nư c phát tri n nh ng yếu t hạn chế nhịp ộ tăng sản ư ng ch nh à nhịp ộ tăng n s thấp hơn và c tiêu th thu sản thấp hơn C ng v i s hác iệt v nhịp ộ tăng tiêu th thu sản th o nh nư c phát tri n và ang phát tri n à s thay ổi v cơ cấu tiêu th theo khu v c trong giai oạn d áo Trong hu v c Đông Bắc Á ngoại trừ Nh t Bản, s c nhịp ộ tăng tiêu th thu sản cao nhất (khoảng nă tiếp ến à hu v c các nư c SE N và các nư c ch u Á hác các nư c T y Âu Do kết quả của việc cải cách hệ th ng ph n ph i hàng thu sản và o nhi u nguyên nh n hác các nư c s c xu hư ng tăng tiêu th sản phẩm thu sản tại gia nh ên cạnh hệ th ng dịch v ăn u ng công cộng các nhà hàng của ênh tiêu th gia hách sạn Thị phần nh s tăng ên trong tổng tiêu th thu sản của một khu v c thị trư ng.  Thị hiếu tiêu thụ V thị hiếu tiêu th thu sản thế gi i s chuy n sang hư ng tiêu thu sản tươi s ng ng nhi u c biệt à các oại c giá trị cao: giáp xác nhuyễn th cá ngừ cá h i T trọng dầu cá ột cá trong cơ cấu tiêu th v n ổn ịnh, trong khi t lệ tiêu th hộp ngày càng giả o nguy cơ ị nhiễm chất hoá học từ sản phẩ Đ ng th i, nhu cầu th c phẩm chế biến nhanh tăng 7 hộp gia tăng i hỏi th i gian chế biến t i thi u và hương vị phải c sắc như th c phẩm chế biến tại gia Yêu cầu v an toàn th c ngày càng gia tăng và phổ biến rộng r i trên hắp thế gi i. phẩ  Triển vọng ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam Ngành thủy sản Việt Na trung nh nă c t c ộ tăng trư ng cao trong giai oạn 1998-2008 và ch suy giả trong nă trong b i cảnh suy thoái inh tế toàn cầu. V i việc kinh tế thế gi i h i ph c lại trong nă ngành thủy sản s c nhi u cơ hội ang ại giá trị xuất lấy lại à tăng trư ng của nh Đ y à ngành khẩu cao, lại à ngành nông nghiệp nên s ành ư c rất nhi u s quan t huyến h ch và hỗ tr rất l n từ ph a nhà nư c. Kế hoạch xuất khẩu thủy sản của Việt Na trọng à t USD. Việc phá giá à yếu t t ch c c hăn m c há th n ng VND vào cu i nă và ầu nă i v i các oanh nghiệp xuất khẩu trong nh ng rủi ro của ngành v n c n nh ng h trong nă s c thủy sản Tuy nhiên nhưng ư i nh ng h nh th c hác Bên cạnh o ài v thiếu nguyên iệu và cạnh tranh gi a các oanh nghiệp xuất khẩu rào cản áng ch ý trong nă à việc EU th c hiện quy ịnh v truy nhưng việc này s tạo l i thế cho ngành nuôi tr ng xuất ngu n g c (IUU) từ a s các công ty thủy sản ang niê yết trên sàn tr ng) so v i ngành ánh ắt thủy sản Thê vào chủng loại catfish v n à vào ột rủi ro ti m ẩn a vào ngu n nguyên iệu nuôi , khả năng Mỹ s ph n oại cá tra i v i các oanh nghiệp xuất khẩu. V i một vài oanh nghiệp l n và rất nhi u các oanh nghiệp nhỏ trong ngành việc ua án sáp nh p doanh nghiệp s trong ngành cũng như tạo ra một à ột giải pháp t t giải quyết s ôi trư ng cạnh tranh ành anh n ạnh hơn Ngoài ra th i u này cũng gi p các oanh nghiệp xuất khẩu c s c mạnh thị trư ng t t hơn và ki soát ư c ngu n nguyên iệu cũng như t n d ng ư c l i thế kinh tế từ quy Đ i v i ngành cá tra cạnh tranh v n tiếp t c quyết liệt doanh nghiệp l n ư ng thấp c th mạnh này h c th à chủ yếu à từ các nhà án v i giá rất thấp. M c o ài nhưng s trên thị trư ng thế gi i và s à ô hông hẳn à gi a các áy nhỏ lẻ sản xuất các sản phẩm chất các hành ộng cạnh tranh thiếu ành ảnh hư ng ến h nh ảnh cá tra Việt Nam à rào cản ch nh cho việc m rộng thị trư ng cũng như tăng giá xuất khẩu. Hiện tại năng c chế biến cá tra tại Việt Na 8 há cao và h c khả năng tăng trư ng trong nă h p nay Thay vào n chu tr nh sản xuất chế biến v th các oanh nghiệp s c gắng bằng cách x y ng thê biến ph phẩm. V thị trư ng xuất khẩu, thị trư ng Nga c do xuất khẩu vào thị trư ng này các nhà áy chế hả năng tăng trư ng t t ng cửa trong nửa ầu nă trong hi thị trư ng Mỹ v n ti m ẩn rủi ro từ khả năng xếp cá tra vào chủng loại catfish Các thị trư ng m i của nă c th à Na Mỹ v Brazi Ecua or gh ntina và thị trư ng Nh t Bản v n c n ỏ ngỏ. Đ i v i các oanh nghiệp xuất khẩu tô CTCP thủy hải sản Minh Ph Không gi ng như ngành cá tra như HVG VHC hả năng t chủ ngu n nguyên iệu của các oanh trong hi các oanh nghiệp cá tra m c thấp (khoảng thị trư ng hông phải à quá h m c 40-50%). Vấn việc nộp ơn iện của Việt Na doanh nghiệp này trong ngắn hạn Tô trọng của tô à thiếu nguyên iệu v n à rủi ro ch nh của ngành. a s các oanh nghiệp xuất khẩu l n o m c thấp hơn hi MPC v n tiếp t c d n ầu v i khoảng cách há xa so v i các oanh nghiệp c n ại. Vấn nghiệp xuất khẩu tô cạnh tranh s uc hăn n hi c thuế án ch ng phá giá xấp x 0%, ên WTO s s tiếp t c à hông c ảnh hư ng nhi u t i các t hàng xuất khẩu ch nh c n t thẻ ch n trắng tiếp t c tăng 2.1.4 Rào cản gia nhập ngành  Rào cản kĩ thuật Hiệp hội chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep) cho biết xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang 2 thị trư ng à Mỹ và Nga c ng giả trong nă nay v i nguyên nh n ch nh à o các rào cản kỹ thu t à thuế ch ng án phá giá Theo nh n ịnh của các oanh nghiệp, xuất khẩu cá tra sang Mỹ giảm chủ yếu do thuế ch ng án phá giá CBPG ần th cao Th o giai oạn từ ngày từ m c c thuế CBPG riêng r của công ty ị ơn ắt buộc à Vĩnh Hoàn Corp giảm từ 0,03 USD/kg xu ng c n nguyện ến 31/7/2012 (POR 9) USD g trong hi các công ty ị ơn t u tăng so v i m c thuế cu i c ng USD g ên công h i cu i tháng c 1,20 USD/kg. M c thuế suất chung toàn qu c à USD g C n v i Nga, Do quyết ịnh cấm nh p khẩu cá tra Việt Nam từ cu i tháng 1/2014 của C c Ki m dịch ộng th c v t Liên ang Nga VPSS nên xuất khẩu cá tra 9 sang thị trư ng này trong tháng ầu nă nay ư c ạt 3,49 triệu USD, giảm so v i m c 8,97 triệu USD của c ng ỳ nă  Rào cản chất lượng Cu i tháng Nga phẩ trong c c v i ý o hông ảo ảm chất ư ng vệ sinh an toàn th c ệnh tạ ngưng nh p khẩu một s m t hàng thủy sản từ Việt Nam, cá tra Th o thông cáo từ cơ quan giá Rosselkhoznadzor, quyết ịnh này ư c ưa ra Nga tại Việt Nam h i tháng sát nông nghiệp Nga a trên ết quả ki m tra của thanh tra cho thấy một s cơ s " hông i d ng háng huẩn" và "sử d ng chế phẩ soát việc áp ch th ch t " Ông Trương Đ nh H - Tổng Thư ý Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) - cho biết: “Lệnh tạm ngưng nhập khẩu được áp dụng đối với 5 doanh nghiệp trong nước, trong đó có 4 doanh nghiệp xuất khẩu cá tra và 1 doanh nghiệp xuất khẩu tôm”. V i việc ngưng nh p khẩu cá tra vào Nga các oanh nghiệp iên quan s phải cải tiến và tạ sửa ch a lỗi vi phạ trư c hi áp ng ầy ủ các thủ t c ư c nh p khẩu tr lại vào thị trư ng này Theo D lu t ng n sách tr cấp cho các nông trại vừa ư c Thư ng viện Mỹ thông qua th ch c năng giá phẩ sát cá a trơn s ư c chuy n từ Cơ quan Quản ý ư c và th c phẩm Mỹ (FDA) sang Bộ Nông nghiệp Mỹ DOC Trư c ki m tra sản phẩ y việc cá a trơn của Việt Nam nh p khẩu vào Mỹ thư ng ư c FDA th c hiện ki m tra xác suất và hông cấp giấy ch ng nh n tiêu chuẩn Tuy nhiên hi lu t m i c hiệu l c th việc ki m tra s do DOC tiến hành từ quy tr nh sản xuất ến việc ng g i xuất khẩu và ch ư c cấp giấy ch ng nh n ạt tiêu chuẩn cũng như ư c ph p xuất khẩu vào Mỹ nếu bảo ả tiêu chuẩn quy ịnh ngang ng các tiêu chuẩn của m t hàng này sản xuất tại Mỹ.  Rào cản phi thuế quan Nh ng rào cản phi thuế quan m i xuất hiện trong nă c th k ến như: Thị trư ng EU c hệ th ng ki m tra ch ng nh n thủy sản khai thác t nhiên c áo c i soát oại rào cản TBT); Hoa Kỳ: Lu t hiện ại h a th c phẩm (loại rào cản SPS, TBT), Lu t trang trại (loại rào cản SPS nguy cơ hai p lại... Nh ng rào cản này i u tra ch ng án phá giá cá tra c và ang g y ra rất nhi u h 10 hăn và thiệt hại v kinh tế cho các oanh nghiệp (DN) xuất khẩu n i riêng và ngành thủy sản n i chung. 2.1.5 Thị phần, sức cạnh tranh Trong tháng ầu nă triệu USD tăng Nă ư c trong giá trị xuất khẩu thủy sản của công ty ạt triệu USD tương ng Vĩnh Hoàn tháng ầu nă t ế hoạch xuất hẩu công ty Trong nửa ầu nă hoàn thành nhà xuất hẩu cá tra Việt- Navico thị phần Đ ng th triệu USD chiế n nhất Việt Na à H ng thị phần xuất hẩu c n c s hiện iện của CTCP NV CTCP Đầu tư phát tri n a qu c gia IDI hay CTCP XNK Thủy sản n Giang- gifish nă ế hoạch triệu USD chiế Vương HVG v i giá trị xuất hẩu Na triệu USD v i ết quả ạt Vĩnh Hoàn à nhà xuất hẩu cá tra n nhất Việt Na v i giá trị xuất hẩu ên t i Trong Top so v i c ng ỳ ằng ti n tv it GF Ngày ệ vừa qua Vĩnh Hoàn t c tạ ng cổ t c ỗi cổ phiếu ư c nh n V i triệu cổ phiếu ang ư c ưu hành s ti n trả cổ t c của Vĩnh Hoàn tương ng ng tăng cao trong các nă qua, nh qu n ạt nă t ng g p áng k vào tăng trư ng tổng sản ư ng thủy sản của cả nư c. Hiện cả VHC và HVG u chưa công oanh nghiệp thủy sản c ng ngành v i hả quan trong quý t Th c phẩ BCTC quý oanh nghiệp này Sao Ta FMC so v i quý Xuất nh p hẩu Thủy sản ng ch c LNST ạt ư c trong quý ằng giả so v i quý 11 công i r ng n Giang các hoản chi ph Xuất nh p hẩu Thủy sản Bến Tr trư c BT KQKD t ng giả GF ch t ột s gần i r ng ng Sau hi trừ i r ng t ng Phân tích SWOT 2.2. Đi  à ạnh: Đi ột trong nh ng oanh nghiệp u i trong ĩnh v c xuất hẩu hải sản --> tạo ng ư c thương  c  chưa c trang trại nuôi con gi ng  công suất hiện tại của công ti há nhỏ  sản hiệu ội ngũ an quan trị giàu inh nghiệ yếu: ư ng chưa cao o thiếu nguyên iệu ầu vào. ưa ra nh ng quyết ịnh quan trọng cho oanh nghiệp  chất ư ng sản phẩn nổi trội so v i i thủ cạnh tranh  Chất ư ng ph c v hách hàng t t t p trung vào tăng cư ng chất ư ng sản phẩ Cơ hội: Thách th c:  D án của ch nh phủ v hỗ tr các sản phẩ thủy sản họa tràn ầu tại M xico  c thuế ch ng án phá giá sau cuộc i u tra của các  L i ch tiếp c n thị trư ng hi các hiệp ịnh TTP: Việt Na ư c tiếp c n thị trư ng Na hẩu  Nguy cơ phải chịu c thuế ch ng  S c ua s t giả o hủng hoảng inh tế thế gi i  Chịu s c p t giá hi t giá của nư c nh p hẩu phát tri n và ĩ thu t của nư c nh p án phá giá của Mỹ ư c gỡ ỏ các nư c hăn o ch nh sách ảo hộ rào cản  nhu cầu nh p hẩu thủy hải sản của Mỹ tăng cao o thả  Kh USD v i các nư c trong hu v c s tăng ên c n v i Việt Na ịch v hông i các c n n inh tế y à cơ hội c th n ng tầ Việt công tác xuất nh p hẩu 12 à ổi Khiến cho Mỹ c xu hư ng chuy n sang nh p hẩu các nư c hác trong hu v c như Thái Lan In on sia…  Việc ết hiệp inh FT nă à c th trong cho oanh nghiệp ễ àng hơn trong việc t ạn hàng i ngoài nh ng ạn hàng truy n th ng như Mĩ Nga qua n ng cao vị thế xuất hẩu. PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU I. 1. Phân tích tổng quan về Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn 1.1 Giới thiệu chung Lịch sử hình thành:  Nă Công ty TNHH Vĩnh Hoàn ư c thành p  Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn ư c chuy n ổi từ Công ty TNHH Vĩnh Hoàn hoạt ộng theo Giấy ch ng nh n ăng ý inh oanh s tháng nă ngày o S Kế hoạch và Đầu tư T nh Đ ng Tháp cấp. Th i i m h a sổ kế toán công ty TNHH chuy n giao cho công ty Cổ phần à ngày 31/03/2007.  V n i u lệ tại ngày  Nă -  Nă công ty tăng v n lần : VND công ty tăng v n i u lệ ên ên t t ng; lần ng. ên t ng. Lĩnh vực kinh doanh: Vĩnh Hoàn à công ty c quy ô thuộc vào nh ng doanh nghiệp l n trong ngành chế biến xuất khẩu của cả nư c, tổng công suất hiện tại ên ến 250 tấn cá nguyên liệu ngày  Vĩnh Hoàn à ơn vị ư c ánh giá cao v năng tăng th hiện thông qua các ỳ hội ch hội ch qu c tế cũng như trong nư c. 13 c sản xuất hàng giá trị gia ạt ư c nhi u giải thư ng cao tại các  Công ty hiện áp ng quy tr nh sản xuất chất ư ng sản phẩ chuẩn như BRC IFS H CCP GMP SSOP ISO Sản phẩ khẩu rất nhi u nư c trên thế gi i trong th o các tiêu ủ i u kiện xuất c Mỹ và các nư c thuộc EU, thị trư ng h t nh nhất trong ngành xuất khẩu th c phẩm từ các thị trư ng ngoài nư c.  Công ty c i thế v ngu n cung cấp nguyên iệu do nằm tại t nh Đ ng Tháp một t nh thuộc khu v c Đ ng Bằng Sông Cửu Long c ư cx ôi trư ng và i u kiện à thu n l i nhất của ngành nuôi thả cá Tra Basa nguyên iệu. M t hác Công ty uôn ảm bảo uy tr và thiết l p m i quan hệ một cách ch t ch c ng các nhà cung cấp l n thư ng xuyên v i ch nh sách h p tác iên ết hỗ tr t t. Cơ cấu sở hữu và vận hành VHC t p trung vào ngành cá tra hoạt ộng kinh doanh c t xuất co ag n VHC quyết ịnh án nhà i và nhà áy sản áy chế biến th c ăn chăn nuôi v n hông ư c công ty coi à hoạt ộng inh oanh ch nh và việc thoái v n này hông ảnh hư ng nhi u ến hoạt ộng của công ty Tháng gi tại CTCP Th c ăn Thủy sản Vĩnh Hoàn International Pte.Ltd. M c oanh nghiệp VHC tin rằng v n ang c quy VHC án ô sản xuất l n và VH án i i thế m c cả trong việc phần v n nắm cho Công ty Pi i co ột phần trong chuỗi giá trị, ua án th c ăn chăn nuôi nh i quan hệ th n thiết v i các nhà cung cấp. M c hác VHC ua toàn ộ cổ phần tại CTCP Th c phẩm Xuất nh p khẩu Vạn Đ c Ti n Giang à công ty chuyên nuôi và chế biến cá tra phi- ê nhằ VHC s hoạt ộng th o ô h nh iên ết chuỗi v i tăng năng suất của VHC Th o y chuy n gần như ầy ủ từ h u nuôi tr ng – sản xuất – chế biến – inh oanh và xuất khẩu. VHC hiện s h u nă công ty con và ột công ty ầu tư ài hạn nhằm hỗ tr VHC trong việc inh oanh nguyên v t liệu và các thành phẩ 14 xuất khẩu. Danh sách các công ty con và các khoản đầu tư dài hạn của VHC Công ty con Đơn vị Công ty TNHH Lương th c ng CTCP Vĩnh Hoàn Co ag n t 5 ng CTCP Th c phẩm Xuất nh p khẩu Vạn Đ c Ti n t ng Giang h u của i u lệ t Vĩnh Hoàn T lệ s V n Hoạt ộng kinh doanh ch nh VHC 100 99% 100 85% 255 99% Kinh doanh gạo Sản xuất co ag n và gelatin từ a cá Kinh doanh th c ăn thủy sản Kinh doanh th c ăn Octagone Holdings Pte Ltd USD 700.000 100% thủy sản và xuất nh p Khẩu co ag n và genlatin Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn H u Giang Nuôi tr ng thủy sản, t 30 ng 100% kinh doanh th c ăn và nguyên iệu th c ăn Đầu tư ài hạn Công ty Vĩnh Hoàn US Incorporation USD 499.912 15% Kinh doanh th c ăn thủy sản Ngu n: VHC Trong s các công ty con của VHC Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn H u Giang và Octagon u m i ư c thành Octagone t p trung inh oanh các sản phẩ ga-po c n Vĩnh Hoàn H u Giang à nhà p vào cu i tháng Trong co ag n và g atin tại thị trư ng Xinh- áy chế biến vừa ư c VHC mua lại Cơ cấu cổ ông của VHC há t p trung v i 25% thuộc v các nhà ầu tư nư c ngoài và do cổ ông nội bộ nắm gi . T lệ cổ phiếu t do chuy n như ng trên thị trư ng à khoảng 19%. Red Riv r Ho ing và Quỹ Vi tna ch c l n của VHC Bên cạnh Inv st nt Fun à hai cổ ông tổ à Trương Thị Lệ Khanh - Chủ tịch iê c của VHC nắm gi 49% cổ phiếu VHC. Hội 15 Tổng Giá ng quản trị của VHC bao g m nhi u chuyên gia trong ngành sản xuất cá tra cũng như ĩnh v c quản trị tài ch nh Đ c biệt, à Khanh c c ng hiến to l n và ảnh hư ng s u sắc ến quá tr nh phát tri n của công ty Cơ cấu cổ đông tính đến 30/1/2015 Red River Holding 16 19 Vietnam Investment Fund 5 Cổ đông nước ngoài khác 5 Ban lãnh đạo và những người có liên quan khác Khác 55 + Ngu n: VHC Hoạt động kinh doanh chính 1.2. VHC xuất khẩu khoảng 80% sản phẩ và phần c n ại à tiêu th nội ịa. tổng giá trị xuất khẩu cá tra ạt 207 triệu USD tăng Nă X tv oanh thu th o nh so v i nă sản phẩm, 80% doanh thu từ xuất khẩu cá tra doanh th c ăn chăn nuôi và từ các hoạt ộng hác ột cá và ầu cá trư c. từ kinh inh oanh gạo). A/ Xuất khẩu cá tra  Đầu vào: Nă tổng diện t ch nuôi cá tra ạt cầu cá tra ầu vào Ba nông trại nuôi cá Hội ha ha áp ng 70% nhu ạt tiêu chuẩn qu c tế của ng quản ý nuôi tr ng thủy sản (ASC). Khoảng 30% nhu cầu cá nguyên liệu ư c cung cấp b i các nông VHC Ngoài ra VHC c ha n ịa phương c nuôi cá ột ty. 16 i quan hệ u nă v i áp ng 40% nhu cầu của công  Sản xuất: Sau khi mua Vạn Đ c Ti n Giang, tổng công suất chế biến tăng ên 450 tấn ngày v i nhà VHC d kiến tăng xuất Trong a nă x y ng thê áy tăng so v i công suất nă công suất nh lắp t thê Nă chuỗi y chuy n sản t i, VHC d kiến tiếp t c n ng công suất thông qua việc cơ s hạ tầng và các thương v ua án sáp nh p hác  Xuất khẩu: Vĩnh Hoàn à oanh nghiệp xuất khẩu cá tra hàng ầu Việt Nam v i tổng giá trị xuất khẩu ạt 207 triệu USD, ghi nh n t c ộ C GR à nă ến nă cá tra nă nă Nh v y VHC uy tr vị tr n ầu trong xuất khẩu iên tiếp, chiếm 12% thị phần nă 9,4%). Sản phẩ từ nă ch chiếm ch nh của VHC à cá tra phi- ê trong à cá phi- ê trắng giá cao nhất c n ại à oại cá vàng nhạt và oại h ng nhạt. VHC xuất khẩu chủ yếu sang khu v c Bắc Mỹ (chủ yếu à Hoa Kỳ và Ch u Âu chủ yếu à nh và Hà Lan VHC à oanh nghiệp duy nhất c phá giá à Đ y à và USD g thấp hơn nhi u so v i các oanh nghiệp c ng ngành i thế l n của VHC trong hoạt ộng xuất khẩu cá sang thị trư ng Mỹ i thế này c th s B Các sản phẩ o ài ến nă inh oanh hác  Các sản phẩ inh oanh hác g m kinh doanh th c ăn thủy sản và chăn nuôi oanh thu và các oại hác (chiế và co ag n ột cá và ầu cá xuất khẩu gạo, gelatin oanh thu  Kinh doanh th c ăn chăn nuôi: Bên cạnh hoạt ộng nội bộ VHC cũng inh oanh 6 oanh thu v VHC c Các c thuế ch ng án ua án th c ăn t hàng này chiếm t trọng tương i thế m c cả nh quy sử d ng i ổn ịnh ô sản xuất l n. t hàng hác: VHC v n tiếp t c nghiên c u và phát tri n nhi u sản phẩm c giá trị gia tăng chế biến từ cá phi- ê ph phẩ v y cá tuy nhiên ầu cá urg r cá cá tẩm bột cá cuộn) ho c ột cá Ngoài ra VHC ắt ầu xuất khẩu gạo từ nă y hông phải à thế mạnh của công ty V v y VHC ang kiến thoái v n khỏi hoạt ộng kinh doanh gạo Nh n chung hoạt ộng kinh oanh các sản phẩm ph tr gi p VHC tăng hoảng 12% doanh thu.  G atin và Co ag n: Đ y à nh ng sản phẩ à mỹ phẩ công nghệ à ư c chiết xuất từ a cá sử d ng ánh ho c d ng c chế tác ảnh. VHC d kiến 17 s c thê ầu tư oanh thu từ hoạt ộng xuất khẩu g atin và sản xuất collagen khi t ng vào Vĩnh Hoàn VH VHC VH i vào hoạt ộng tháng trong nă Công suất của nhà tấn à co ag n và – nhà áy sản xuất collagen của và kiến s tạo ra l i nhu n áy à tấn nă trong c tấn à g atin Khoảng 80-85% sản phẩm của VH5 s ư c xuất khẩu qua các công ty nh p khẩu. Tình hình chi trả cổ tức năm 2015 và xuất khẩu 7 tháng đầu năm 1.3. 2015 Theo tin từ trung t Hoàn ưu ý ch ng hoán Việt Na ch ng hoán VHC vừa công cổ t c nă thông tin ngày Công ty cổ phần Vĩnh s ch t quy n tạm ng ằng ti n t lệ 10% (01 cổ phiếu nh n ng). Th i gian thanh toán vào ngày Quyết ịnh tạm Ngu n v n ng cổ t c này ư c HĐQT thông qua ngày th c hiện chi trả cổ t c ư c lấy từ l i nhu n chưa ph n ph i ến th i i m hiện tại nă của công ty Theo BCTC h p nhất quý LNST công ty trong 500 triệu ẹ 102,8 t Công ty ạt khoản LNST 102,3 t ng, LNST cổ ông thi u s ghi nh n s ng, gần ng. ĐHCĐ thư ng niên nă các cổ ông à thông qua c chi trả cổ t c nă cho Vĩnh Hoàn t ch tiêu ằng cổ phiếu. Kế hoạch cho nă chi trả cổ t c 15% bằng ti n m t. Vĩnh Hoàn hiện c cổ phiếu niê v i việc VHC s chi khoảng 92,4 t yết ang ưu hành tương ương ng tạm ng cổ t c Theo tin từ CTCP Vĩnh Hoàn VHC trong khẩu thủy sản của công ty ạt 143,7 triệu USD tăng t này tháng ầu nă giá trị xuất triệu USD tương ng 19%) so v i c ng ỳ 2014. Nă Vĩnh Hoàn ư c trong tháng ầu nă t kế hoạch xuất khẩu 240 triệu USD, v i kết quả ạt công ty hoàn thành 18 ế hoạch.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan