BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Hồ Thanh Cường
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TỐI ƯU HÓA PHÈN SẮT (FeCl3)
VÀ POLYMER TRONG XỬ LÝ NƯỚC
TẠI CÔNG TY CP. ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH
NƯỚC SẠCH SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành :
Mã số
:
Kỹ thuật Cấp thoát nước
8580213
Người hướng dẫn khoa học : TS. Võ Anh Tuấn
TP.HỒ CHÍ MINH - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên
: HỒ THANH CƯỜNG
Ngày sinh
: 16/7/1968
Cơ quan công tác
: Công ty CP. Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn
Tác giả đề tài
: Nghiên cứu giải pháp tối ưu hóa phèn sắt (FeCl3) và
Polymer trong xử lý nước tại Công ty CP. Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài
Gòn
Học viên lớp cao học : 25CTN11 – CS2
Chuyên ngành
: Kỹ thuật Cấp thoát nước
Mã số
: 8580213
Tôi xin cam đoan công trình này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân học
viên dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Võ Anh Tuấn. Công trình này chưa được công
bố lần nào. Tất cả các nội dung tham khảo đều được trích dẫn nguồn đầy đủ và đúng theo
quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Học viên thực hiện
Hồ Thanh Cường
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Võ Anh Tuấn là người đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ cho em hoàn thành được đề tài này; xin chân thành cảm ơn Quý Thầy
Cô trong Bộ môn Cấp Thoát Nước và Khoa Kỹ thuật – Tài nguyên nước , Trường Đại học
Thủy lợi, đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và tập thể
cán bộ nhân viên Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn đã cung cấp
tài liệu và tạo điều kiện cho em thu thập những dữ liệu và số liệu quan trọng cần thiết, cũng
như những thông tin hữu ích để em có thể hoàn thành đề tài này.
Với những nỗ lực và cố gắng của bản thân trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn
sẽ không tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm trong quá trình thực hiện luận văn. Tuy
nhiên, với những ý kiến đóng góp chân thành từ quý Thầy Cô và những kiến thức được
trang bị trong quá trình học tập tại Trường sẽ là nền tảng, hành trang quý báu giúp em hoàn
thiện hơn kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, góp phần hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, cung
cấp nước sạch an toàn, liên tục, chất lượng, phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh .
Trân trọng.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 01 năm 2019
Học viên thực hiện
Hồ Thanh Cường
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
1
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CẢM ƠN
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
9
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
10
LỜI MỞ ĐẦU
12
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
13
1.1. Sơ lược về Nhà máy nước trực thuộc Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh
nước sạch Sài Gòn
13
1.1.1. Quy mô, công suất của Nhà máy
13
1.1.2. Quy trình công nghệ của Nhà máy
14
1.2. Quy trình công nghệ của các nhà máy nước tương tự. So sánh và phân tích
ưu nhược điểm
25
1.2.1. Quy trình công nghệ của các nhà máy nước tương tự tại khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh
25
1.2.1.1. Nhà máy nước Thủ Đức trực thuộc Tổng Công ty Cấp nước
Sài Gòn – Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (SAWACO)
25
1.2.1.2. Nhà máy nước trực thuộc Công ty CP BOO Thủ Đức
26
1.2.1.3. Nhà máy nước Tân Hiệp trực thuộc Tổng Công ty Cấp nước
Sài Gòn – Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (SAWACO)
27
1.2.1.4. Nhà máy nước Tân Hiệp 2 trực thuộc Công ty CP Đầu tư
nước Tân Hiệp
28
1.2.2. Quy trinh công nghệ của các nhà máy nước trên thế giới
28
1.2.2.1. Nhà máy xử lý nước Auchel (CHLB Đức)
28
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
2
1.2.2.2. Nhà máy xử lý nước Biebesheim (CHLB Đức)
29
1.2.3. Phân tích ưu nhược điểm của các quy trình công nghệ mà Nhà máy
đang áp dụng với quy trình công nghệ của các nhà máy nước tương tự tại khu
vực Thành phố Hồ Chí Minh
30
1.2.3.1. Ưu điểm
30
1.2.3.2. Nhược điểm
30
1.3. Tính cấp thiết của đề tài
30
1.4. Các bước tiếp cận vấn đề nghiên cứu
32
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
GIÚP TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH CHÂM HÓA CHẤT PHÈN SẮT (FECL3)
VÀ POLYMER
33
2.1. Các quy định về tiêu chuẩn chất lượng nước thô, chất lượng nước sau khi
xử lý và trước khi hòa vào mạng lưới cấp nước của Thành phố
33
2.2. Cơ sở lý thuyết quá trình keo tụ, tạo bông và lắng trong hệ thống xử lý
nguồn nước mặt
33
2.2.1. Lý thuyết quá trình keo tụ
33
2.2.2. Các chất keo tụ thông thường
35
2.2.3. Phương trình thủy phân của muối kim loại vô cơ
36
2.3. Hiện trạng quá trình vận hành nhà máy xử lý nước SWIC
39
2.4. Giới thiệu về Phần mềm R và các bước thực hiện phân tích dữ liệu bằng R
43
2.4.1. Giới thiệu sơ lược về phần mềm R
43
2.4.2. Các bước phân tích dữ liệu bằng R
44
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHO QUY
TRÌNH CHÂM HÓA CHẤT PHÈN SẮT (FeCl3) VÀ POLYMER TẠI NHÀ
MÁY NƯỚC TRỰC THUỘC SWIC
50
3.1. Mô tả quy trình, trang thiết bị sử dụng cho việc nghiên cứu
50
3.1.1. Thu thập và biên tập các dữ liệu dùng cho việc nghiên cứu và phân
tích
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
50
3
3.1.2. Mô tả quy trình và trang thiết bị dùng cho việc nghiên cứu và phân
tích dữ liệu
54
3.1.2.1. Mô tả quy trình phân tích dữ liệu
54
3.1.2.2. Các trang thiết bị dùng cho việc nghiên cứu
54
3.2. Phân tích dữ liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu
54
3.2.1. Phân tích diễn biến độ đục nước thô trên sông Đồng Nai và so sánh
độ đục nước thô bình quân giữa mùa khô và mùa mưa qua các năm 2016, 2017,
2018
54
3.2.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến số
56
3.2.3. Xác định tầm quan trọng của các biến số
61
3.2.4. Phân tích phương sai các biến số
65
3.2.4.1. Phân tích phương sai cho biến số “FeCl3”
3.2.4.2. Tương tự cho việc phân tích phương sai và hậu định phương
sai đối với biến số độ đục nước thô “rw.ntu” qua các năm 2016, 2017,
2018
3.2.4.3. Nhận xét
65
70
72
3.2.5. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính cho biến số “FeCl3” có tính
đến yếu tố ảnh hưởng tương tác giữa các biến số “rw.ntu” và biến số “seasons”
và các giải định
72
3.3. Kết quả thực hiện mô hình nghiên cứu tối ưu
90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC SỐ 1 . CÁC KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM JARTEST
PHỤ LỤC SỐ 2 . CÁC CÂU LỆNH DÙNG TRONG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
BẰNG R
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
4
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1. Văn phòng Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn
13
Hình 1.2. Sơ đồ khối quy trình công nghệ tại Nhà máy
14
Hình 1.3. Vị trí trạm bơm nước thô và họng thu nước tại Hóa An trên Google
Map
15
Hình 1.4. Bên trong Trạm bơm nước thô
15
Hình 1.5. Phối cảnh các hạng mục khu xử lý nước và nhà hành chính của Công
ty
16
Hình 1.6. Sơ đồ mặt bằng khu nhà lắng
17
Hình 1.7. Minh họa sơ đồ cụm bể lắng
17
Hình 1.8. Sơ đồ mặt bằng khu nhà lọc
20
Hình 1.9. Trạm bơm nước sạch (Trạm cấp II)
22
Hình 1.10. Minh họa các trạm châm hóa chất và thiết bị bên trong các trạm
23
Hình 1.11. Sơ đồ mặt bằng quy trình thu hồi nước sau rửa lọc
24
Hình 1.12. Khu xử lý bùn thải
24
Hình 1.13. Minh họa hệ thống điều khiển SCADA
25
Hình 1.14. Quy trình công nghệ của Nhà máy nước Thủ Đức
26
Hình 1.15. Quy trình xư lý nước nhà máy BOO Thủ Đức
27
Hình 1.16. Quy trình công nghệ của Nhà máy nước Tân Hiệp
27
Hình 1.17. Quy trình xử lý nhà máy nước Tân Hiệp 2
28
Hình 1.18. Sơ đồ công nghệ xử lý nước của Nhà máy nước Auchel
29
Hình 1.19. Công nghệ xử lý nước của Nhà máy nước Biebesheim
29
Hình 2.1. Lược đồ phản ứng keo tụ
36
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
5
Hình 2.2. Tính chất keo tụ của hợp chất polyme Fe(III)
38
Hình 2.3. Bể lắng và bể lọc khi châm Polymer với liều lượng > 0.3ppm. Ảnh
chụp vào tháng 7/2017
42
Hình 2.4. Minh họa phần mềm phân tích dữ liệu R
43
Hình 2.5 : Mô tả mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản nhất đi qua hai điểm
47
Hình 2.6 : Mô tả phương pháp xác định tham số a và b của mô hình hồi quy
tuyến tính
48
Hình 3.1. Mẫu báo cáo số liệu hằng ngày của Ban Điều hành NMN
50
Hình 3.2. Chi tiết các số liệu trong mẫu báo cáo của Ban Điều hành NMN
51
Hình 3.3. Minh họa các biến số và dữ liệu được biên tập lại
52
Hình 3.4. Minh họa các tập tin dữ liệu ở dạng Excel
53
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến độ đục nước thô sông Đồng Nai qua các năm
2016,2017,2018
55
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh độ đục bình quân giữa các mùa của các năm 2016,
2017, 2018
55
Hình 3.7. Biểu đồ ma trận mối tương quan giữa các biến số được tổng hợp trong
3 năm: 2016, 2017, 2018
57
Hình 3.8. Biểu đồ ma trận mối tương quan giữa các biến số năm 2016
58
Hình 3.9. Biểu đồ ma trận mối tương quan giữa các biến số năm 2017
59
Hình 3.10. Biểu đồ ma trận mối tương quan giữa các biến số năm 2018
60
Hình 3.11. Các số liệu thể hiện mức độ quan trọng giữa các biến số với biến số
“FeCl3” năm 2016
62
Hình 3.12. Các số liệu thể hiện mức độ quan trọng giữa các biến số với biến số
“FeCl3” năm 2017
63
Hình 3.13. Các số liệu thể hiện mức độ quan trọng giữa các biến số với biến số
“FeCl3” năm 2018
64
Hình 3.14. Các số liệu thể hiện mức độ quan trọng giữa các biến số với biến số
“FeCl3” tổng hợp 3 năm 2016, 2017, 2018
65
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
6
Hình 3.15. Biểu đồ lượng hóa chất FeCl3 bình quân qua các năm 2016, 2017,
2018
66
Hình 3.16. Biểu đồ phân bố chuẩn của biến số “FeCl3”
67
Hình 3.17. Kết quả phân tích phương sai của biến số “FeCl3”
67
Hình 3.18. Kết quả phân tích hậu định phương sai theo phương pháp TuKey
68
Hình 3.19. Biếu đồ thể hiện sự khác biệt của biến số “FeCl3”
68
Hình 3.20. Kết quả phân tích hậu định phương sai biến số “FeCl3” theo Phương
pháp Kruskal Wallis
69
Hình 3.21. Kết quả phân tích hậu định phương sai biến số “FeCl3” theo Phương
pháp Kruskal Wallis
69
Hình 3.22. Kết quả phân tích phương sai biến số “FeCl3” theo mô hình hóa
69
Hình 3.23. Kết quả phân tích phương sai biến số “FeCl3” theo mô hình hóa
70
Hình 3.24. Biểu đồ độ đục nước thô bình quân qua các năm 2016, 2017, 2018
70
Hình 3.25. Biểu đồ phân bố chuẩn của biến số “rw.ntu”
71
Hình 3.26. Kết quả phân tích phương sai của biến số “rw.ntu”
71
Hình 3.27. Kết quả phân tích hậu định phương sai biến số “rw.ntu” theo phương
pháp TuKey
71
Hình 3.28. Biếu đồ thể hiện sự khác biệt của biến số “rw.ntu”
72
Hình 3.29. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính của năm 2016
73
Hình 3.30. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính có loại bớt biến
số rw.ntu:seasons của năm 2016
74
Hình 3.31. Biểu đồ của mô hình hồi quy tuyến tính năm 2016
75
Hình 3.32. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính của năm 2017
76
Hình 3.33. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính có loại bớt biến
số rw.ntu:seasons của năm 2017
77
Hình 3.34. Biểu đồ của mô hình hồi quy tuyến tính năm 2017
78
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
7
Hình 3.35. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính của năm 2018
79
Hình 3.36. Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính có loại bớt biến
số rw.ntu:seasons của năm 2018
80
Hình 3.37.Biểu đồ mô hình hồi quy tuyến tính của năm 2018
81
Hình 3.38.Các ước số để xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính tổng hợp 3 năm
82
Hình 3.39.Các ước số để xây dựng mô hình hồ quy tuyến tính có loại bỏ biến số
rw.ntu:seasons của tổng hợp 3 năm
83
Hình 3.40.Biểu đồ mô hình tuyến tính tổng hợp 3 năm
84
Hình 3.41. Biểu đồ mô phỏng phần lượng dư của một mô hình hồi quy tuyến
tính
85
Hình 3.42. Biểu đồ phân bố chuẩn phần dư của dữ liệu tệp dat2018R.csv
86
Hình 3.43. Biểu đồ thể hiện đường quan sát (màu hồng) “gần” với đường tuyến
tính (màu xanh đứt khúc - đường kỳ vọng)
86
Hình 3.44. Biểu đồ xác định phương sai của phần dư
87
Hình 3.45. Giá trị p = 0 < 0.05 , nghĩa là biến FeCl3 có thể được xem là biến độc
lập
87
Hình 3.46. Kết quả có thể thấy không có giá trị ngoại vi nào và đối tượng có id
là 222 có giá trị về độ lệch chuẩn cao nhất
88
Hình 3.47. Có 3 đối tượng id: 221, 222, 223 có khả năng làm ảnh hưởng đến ước
số của mô hình hồi quy tuyến tính
88
Hình 3.48. Các ước số xây dựng mô hình hổi quy tuyến tính năm 2018 theo
phương pháp BMA
89
Hình 3.49. Biếu đồ so sánh giữa thực nghiệm và các mô hình đề xuất
91
Hình 3.50. Các ước số của mô hình hồi quy tuyến tính thông thường
92
Hình 3.51. Các ước số của mô hình hồi quy tuyến tính theo phương pháp BMA
92
Hình 3.52. Biểu đồ so sánh lần 2 kết quả các mô hình hồi quy tuyến tính
94
Hình 3.53. Các ước số xây dựng các mô hình hồi quy tuyến tính thông thường,
lần 2
95
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
8
Hình 3.54. Các ước số của mô hình hồi quy tuyến tính theo phương pháp BMA,
lần 2
95
Hình 3.55. Kết quả Jartest mô hình Y = 24.17 + 0.37*X
96
Hình 3.56. Kết quả Jartest lúc 14 giờ ngày 08/1/2019
97
Hình 3.57. Kết quả Jartest lúc 14 giờ ngày 09/1/2019
97
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
9
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 : Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy bơm nước thô
16
Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật cơ bản của bể trộn
18
Bảng 1.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của bể tạo bông
19
Bảng 1.4. Các thông số kỹ thuật cơ bản của bể lắng
19
Bảng 1.5. Các thông số kỹ thuật cơ bản của bể lọc
20
Bảng 1.6. Lượng hóa chất xử lý nước tại Nhà máy trực thuộc SWIC từ năm 2016 đến
2017
31
Bảng 2.1. So sánh cơ bản việc sử dụng các loại hóa chất keo tụ
40
Bảng 2.2. Kết quả Jartest khi độ đục nước thô thấp
42
Bảng 2.3. Kết quả Jartest khi độ đục nước thô cao
42
Bảng 3.1. So sánh các mô hình hồi quy tuyến tính
84
Bảng 3.2. So sánh mô hình hồi quy tuyến tính giữa các phương pháp
90
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả các mô hình
93
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả các mô hình lần 2
96
Bảng 3.5 : So sánh định mức hóa chất xử lý nước bình quân qua các năm 2017,
2018, 2019
98
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A.I.T
Viện Kỹ thuật Châu Á (Asian Institute of Technology)
Al2(SO4)3
Phèn nhôm sulfat
Anthracite
Một loại than hoạt tính dùng trong xử lý nước
BMA
Phương pháp phân tích mô hình hồi quy tuyến tính theo
trường phái Bayes (Bayesian Model Averaging)
CHLB Đức
Cộng hòa Liên bang Đức
DN…
Đường kính danh nghĩa …
Dry
Mùa khô
FeCl3
Hóa chất phèn sắt (Ferric Chloride)
LME
Tấm lắng Lamella
NMN
Nhà máy nước trực thuộc SWIC
NXB
Nhà xuất bản
NTU
Đơn vị đo độ đục của nước
PAC
Hóa chất Poly Aluminium Chloride
Rain
Mùa mưa
REE
Công ty Cổ phần Cơ Điện lạnh
SAWACO
Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
SWIC
Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài
Gòn
Turbo - LME
Công nghệ lắng nhanh lamella của Công ty Passavant
Roediger GmbH
QCVN08:2015/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (cột
A2) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành năm 2015
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
11
QCVN01-1:2018/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành năm
2018
WASECO
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
12
LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu tiếp cận nước sạch và điều kiện sống hợp vệ sinh là một trong những quyền
cơ bản của con người trên trái đất này . Điều này đã được thông qua tại Đại hội đồng Liên
hiệp quốc vào cuối tháng 7-2010 với 122 phiếu ủng hộ, 44 phiếu trắng và không có phiếu
chống .
Tốc độ phát triển dân số đang ngày càng gia tăng, quá trình đô thị hóa và công nghiệp
hóa đang diễn ra nhanh chóng tại nhiều quốc gia; mức độ ô nhiễm về nguồn nước, không
khí đang diễn biến ngày càng trầm trọng, đặc biệt tại các vùng đô thị, các khu công nghiệp;
sự biến đổi khí hậu nóng dần lên đang diễn ra ngày càng rõ rệt hơn, với tính chất khắc
nghiệt hơn, cùng với đó là mực nước biển dâng cao gây ra hiện tượng xâm nhập mặn vào
sâu trong khu vực nội địa ven biển của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng, gây ra tình trạng khan hiếm và khủng hoảng nước sạch. Trong khi đó, quá trình
sử dụng nước, quản lý nguồn nước và xử lý các vấn đề môi trường của các quốc gia, đặc
biệt là những nước đang phát triển vẫn chưa được coi trọng một cách đúng mức, khiến cho
nước sạch có thể sẽ là một nguồn tài nguyên quý giá trong thế kỷ 21 này và cả trong tương
lai.
Với quy trình xử lý nước mặt thông thường vẫn đang được áp dụng tại phần lớn các
nhà máy xử lý nước sạch từ trước cho đến nay là keo tụ – tạo bông – lắng – lọc – khử trùng.
Trong đó, quá trình keo tụ, tạo bông được xem là quan trọng nhất, vì quá trình này sẽ làm
mất tính ổn định của hệ keo các chất bẩn lơ lửng và hòa tan trong nước bằng cách cho hóa
chất phèn vào trong nước, đồng thời tạo ra hệ keo mới có khả năng liên kết thành các bông
cặn lớn, lắng nhanh, có hoạt tính bề mặt cao, khi lắng sẽ hấp thụ và kéo theo cặn bẩn, cũng
như các chất gây mùi, vị của nước (Giáo trình Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp,
TS. Trịnh Xuân Lai, NXB. Xây Dựng tái bản năm 2016, trang 62).
Đối tượng của đề tài nghiên cứu này là làm sáng tỏ tính hiệu quả của việc sử dụng
hóa chất phèn sắt (FeCl3) và Polymer trong xử lý nước tại Nhà máy nước trực thuộc Công
ty CP Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn.
Các nội dung cần nghiên cứu bao gồm :
- Các tiêu chuẩn, quy trình vận hành nhà máy xử lý nước tại Công ty.
- Quy trình công nghệ xử lý nước và hệ thống châm hóa chất phèn sắt (FeCl3) và
Polymer đang áp dụng tại Công ty.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp mô hình tối ưu hóa chất phèn sắt (FeCl 3) và Polymer
trong xử lý nước tại Công ty.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành quy trình tối ưu công nghệ
xử lý nước đã nghiên cứu.
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
13
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về Nhà máy nước trực thuộc Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh nước
sạch Sài Gòn
Theo tài liệu giới thiệu của Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn,
quy mô và quy trình công nghệ của Nhà máy nước trực thuộc Công ty như sau :
Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn (gọi tắt là SWIC) được
thành lập ngày 28/1/2011 theo chủ trương của UBND Thành phố Hồ Chí Minh tại Văn bản
số 5783/UBND-ĐTMT ngày 13/11/2010 về thành lập công ty cổ phần để thực hiện dự án
Nhà máy nước Thủ Đức 3, công suất 300.000 m3/ngày. Các cổ đông sáng lập Công ty gồm
có: Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (SAWACO)
góp 60% vốn điều lệ; Công ty cổ phần Cơ điện lạnh (REE) góp 30% vốn điều lệ, Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước (WASECO) góp 10% vốn điều lệ. Tổng vốn
điều lệ của Công ty là 150 tỷ đồng .
Hình 1.1. Văn phòng Công ty CP Đầu tư và Kinh doanh nước sạch Sài Gòn
1.1.1. Quy mô, công suất của Nhà máy
Nhà máy có công suất 300.000 m3/ngày, sử dụng quy trình công nghệ xử lý
nước theo bản quyền do Công ty Passavant Roediger GmbH (CHLB Đức) chuyển giao.
Nhà máy được khởi công xây dựng mới từ tháng 4/2013, đến tháng 8/2015 thì
hoàn thành; sau đó vận hành thử trong 04 tháng và đến đầu tháng 1/2016 chính thức vận
hành, phát nước hòa vào mạng lưới cấp nước của Thành phố.
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
14
1.1.2. Quy trình công nghệ của Nhà máy
Hình 1.2. Sơ đồ khối quy trình công nghệ tại Nhà máy
Tại Trạm bơm nước thô Hóa An :
- Nguồn nước thô phục vụ cho việc khai thác và xử lý được lấy từ sông Đồng
Nai tại khu vực cách Cầu Hóa An khoảng 200 mét về phía thượng nguồn.
- Sông Đồng Nai bắt nguồn từ vùng núi phía bắc thuộc cao nguyên Lang Biang
(Nam Trường Sơn) ở độ cao 1.770m. Hướng chảy chính của sông là Đông Bắc - Tây Nam
và Bắc - Nam. Sau khi hợp hai nhánh Đa Nhim và Đa Dung, sông Đồng Nai vòng bao lưu
vực sông La Ngà, chảy qua nhiều thác ghềnh, mà thác cuối cùng nổi tiếng là thác Trị An
cách Biên Hòa 30km. Qua Trị An, sông Đồng Nai chảy vào đồng bằng. ở thượng lưu thác
Trị An, sông Đồng Nai có nhánh lớn La Ngà gia nhập, với diện tích lưu vực 4.100km 2. Ở
hạ lưu thác Trị An, lại nhận thêm nhánh sông Bé với diện tích lưu vực 8.200km2. Độ cao
của các lưu vực thay đổi từ 80 đến 200m. Sau khi qua thác Trị An, sông Đồng Nai đi vào
đỉnh tam giác châu và trở nên rất thuận lợi cho giao thông thủy. Về phía tây lưu vực có
sông Sài Gòn bắt nguồn từ cao nguyên Hớn Quản chảy song song với sông Bé và đổ vào
sông Đồng Nai. Từ thượng nguồn đến hợp lưu với sông Sài Gòn, dòng sông chính dài
khoảng 530 km. Đoạn sông Đồng Nai từ đó đến chỗ gặp sông Vàm Cỏ có tên là sông Nhà
Bè. Đoạn này dài khoảng 34 km (Đề án khai thác sử dụng nước mặt khu vực hạ lưu sông
Đồng Nai, SWIC, tháng 1/2012).
- Điểm lấy nước cách bờ hữu của sông khoảng 60 mét và ở độ sâu trung bình
cách mặt nước 7 mét (Khi thủy triều lên là 10 mét – Tính từ tâm miệng thu; Khi thủy triều
xuống là 5 mét – Tính từ tâm miệng thu).
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
15
- Nước sông Đồng Nai qua công trình thu vào 2 hầm thu thông qua 2 đoạn ống
thép DN 2400 mm đưa nước vào hầm bơm. Tại miệng thu nước có lắp đặt hệ thống song
chắn rác để giữ rác. Hệ thống song chắn rác này làm việc dựa vào hệ thống máy thổi khí
được đặt trên hầm thu nước phía sau nhà bơm.
- Nước thô được bơm về Khu xử lý tại Thủ Đức qua tuyến ống bê tông nòng
thép DN1800 mm có chiều dài 10,8 Km; Trong nhà bơm lắp đặt 03 bơm nước thô với công
suất mỗi bơm 6.570 m3/h và cột áp là 50m. Hai bơm chạy và một bơm dự phòng
- Định kỳ 03 lần /tuần thực hiện việc Clor hóa sơ bộ ở trạm bơm nước thô Hóa
An, mục đích : vệ sinh đường ống nước thô.
Hình 1.3. Vị trí trạm bơm nước thô và họng thu nước tại Hóa An trên Google Map
Hình 1.4. Bên trong Trạm bơm nước thô
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
16
Bảng 1.1 : Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy bơm nước thô
THÔNG SỐ KỸ THUẬT BƠM NƯỚC THÔ
Kiểu bơm
Ly tâm trục ngang
Hoạt động
Biến tần
Số lượng
3 bơm (2 chạy + 1 dự phòng)
Lưu lượng
6570 m3/h
Cột áp
50 m
Công suất động cơ
1800 kW
Tốc độ
746 RPM
Hiệu suất
86,5%
Điện áp
6.600V (3 pha, 50 Hz)
Nguồn : Tài lệu giới thiệu quy trình công nghệ của NMN
Tại Khu xử lý Nhà máy nước Thủ Đức III:
Hình 1.5. Phối cảnh các hạng mục khu xử lý nước và nhà hành chính của Công ty
Nguồn : Tài lệu giới thiệu quy trình công nghệ của NMN
Tại khu xử lý nước, nước thô đi qua tuyến ống truyền tải DN 1800 mm từ Hóa
An về, được đưa vào bể tiếp nhận và vào khu nhà lắng tại bể phân chia lưu lượng thông
qua 03 đoạn ống thép DN 1200 mm.
Quy trình keo tụ - tạo bông và lắng bằng công nghệ Turbo Lamella
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
17
Hình 1.6. Sơ đồ mặt bằng khu nhà lắng
Nguồn : Tài lệu giới thiệu quy trình công nghệ của NMN
Hình 1.7. Minh họa sơ đồ cụm bể lắng
Nguồn : Tài lệu giới thiệu quy trình công nghệ của NMN
Quy trình Turbo-LME sử dụng hệ thống đa ngăn cùng với quá trình tuần
hoàn bùn, bao gồm 5 bước như sau:
Học viên : Hồ Thanh Cường , Lớp : CH25CTN11-CS2
- Xem thêm -