Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 10 Ngan hang cau hoi va dap ap ra de thi lich su 9...

Tài liệu Ngan hang cau hoi va dap ap ra de thi lich su 9

.DOC
36
570
141

Mô tả:

Ngân hàng đề thi sử 9
BÀI Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm70 của thế kỷ XX Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của TK XX Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa Bài 4 Các NỘI DUNG CÂU HỎI SỬ 9 I. Liên Xô: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945- 1950): - Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề (hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá hủy…). - Để khắc phục, nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946- 1950) trước thời hạn. - Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, một số ngành nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu1: Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại trong bao nhiêu năm ?B2-10 (C) A. 54 B. 64 C. 74 D. 84 Câu 2: Nhân vật nào tiến hành công cuộc cải tổ ở Liên Xô ?B2-10-(B) A. Xtalin B. Goóc-ba-chóp C. Enxin D. Putin nước châu Á Bài 5 Các nước Đông Nam Á 1. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu? A. Khởi nghĩa vũ trang hoặc đấu tranh gây áp lực buộc trao trả độc lập. B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập. C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế. D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập. 2. Để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực Đông Nam Á, Mĩ đã lập ra A. Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á. B. khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). C. Liên minh chính trị - quân sự Đông Nam Á. D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập ngày A. 6-6-1966. B. 7-7-1967. C. 8-8-1967. D. 8-8-1968 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích A. Tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. C. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản chủ nghĩa. D. Liên kết tạo sức mạnh để phát động chiến tranh. 5. Tính đến năm 1999, tổ chức ASEAN có bao nhiêu nước thành viên? (1in,2ma-,3phi,4thai,5xin,6Bru,7vn95,8lào,9mi97,10ca99) A. 7. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 1 : Ngày nay khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước ?(B5-21) A. 10 nước B.11 nước C. 12 nước D. 13 nước Câu 2: Việt Nam gia nhập Asean vào năm nào ?(B5-25) A. 1994 B. 1995 C. 1996 D.1997 Câu 1: Hãy cho biết sự ra đời, mục tiêu và quá trình phát triển từ “ASEAN 6” đến “ASEAN 10”? (B5-23) - Sự ra đời : (1 điểm) Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài Bài 6 Các nước châu Phi đối với khu vực. Ngày 8  8  1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po. - Mục tiêu : (0,5 điểm) "Tuyên bố Băng Cốc" (8  1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. - Từ "ASEAN 6" phát triển thành "ASEAN 10" : 1, 5 điểm) Sau Chiến tranh lạnh, nhất là khi "vấn đề Cam-pu-chia" được giải quyết, tình hình Đông Nam Á đã được cải thiện rõ rệt. Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng các thành viên của Hiệp hội. Lần lượt các nước đã gia nhập ASEAN : Việt Nam vào năm 1995, Lào và Mi-an-ma - năm 1997, Cam-puchia - năm 1999. Với 10 nước thành viên, ASEAN trở thành một tổ chức khu vực ngày càng có uy tín với những hợp tác kinh tế (AFTA, 1992) và hợp tác an ninh (Diễn đàn khu vực ARF, 1994). Nhiều nước ngoài khu vực đã tham gia hai tổ chức trên như : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ, Ấn Độ,... 1. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. 2. Năm 1960 được coi là “Năm châu Phi” vì A. quốc gia đầu tiên ở châu Phi giành được độc lập. B. Tổ chức thống nhất châu Phi (Liên minh châu Phi) ra đời. C. 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. D. Tất cả các quốc gia châu Phi giành được độc lập 3. Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi hiện nay là A. Đại hội Dân tộc Phi. B. Liên minh châu Phi (AU). C. Hiệp hội các nước châu Phi. D. Cộng đồng các dân tộc Phi. 4. Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử nước Cộng hòa Nam Phi là A. Nen-xơn Man-đê-la. B. Cô-phi A-nan. C. Y-at-xe A-ra-phát. D. Phi-đen Ca-xtơ-rô. 5. Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ hoàn toàn ở Nam Phi vào năm A. 1991. B. 1992. C. 1993. D. 1994. Bài 7 Các nước Mĩ latinh Bài 8 Nước Mĩ 1. Các nước Mĩ La-tinh trước năm 1945 là A. thuộc địa của Tây Ban Nha. B. thuộc địa của Mĩ. C. “sân sau” của Mĩ. D. những nước độc lập. 2. Với cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc những năm 60 – 80 thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như A. lục địa cách mạng. B. lục địa tự do . C. Lục địa mới trỗi dậy. D. lục địa bùng cháy. 3. Người lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Cu-ba là A. Phi-đen Ca-xtơ-rô. B. Chê Ghê-va-ra. C. Y-at-xe A-ra-phát. D. Nen-xơn Man-đê-la. 4. Cách mạng Cu-ba giành được thắng lợi vào năm A. 1958. B. 1959. C. 1960. D. 1961. 5. Cu-ba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội vào năm A. 1959. B. 1960. C. 1961. D. 1962. Câu1: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai nước nào đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất đứng đầu trong thế giới tư bản ?(B8-SGK33) A. Pháp B. Nhật C. Mỹ D. Anh 1. Kinh tế Mĩ bắt đầu mất ưu thế tuyệt đối từ A. Cuối thập niên 60 thế kỉ XX. B. Cuối thập niên 70 thế kỉ XX.. C. Cuối thập niên 80 thế kỉ XX. D. Cuối thập niên 90 thế kỉ XX. 2. Năm 1969 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt trong công cuộc chinh phục vũ trụ của Mĩ bằng sự kiện A. thành lập cơ quan vũ trụ quốc gia. B. lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ. C. lần đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng. D. lần đầu tiên đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng thay nhau cầm quyền ở Mĩ là A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. B. Đản Dân chủ tiến bộ và Đảng Dân Bài 9 Nhật Bản chủ tự do. C. Đảng Cộng hòa và Đảng Bảo thủ. D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ. 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây? A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc. C. Thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới. D. Ủng hộ, viện trợ cho các nước XHCN. II.Tự luận: Câu 2 (3 điểm) Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao? (B8-33) - Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay: (1 điểm) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. - Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển : (1 điểm) + Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. + Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến. + Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế. + Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao. + Có sự điều tiết của nhà nước. - Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: (1 điểm) Tùy HS lựa chọn, những phải lý giải được tại sao chọn nguyên nhân đó. 1. Từ những năm 60, vị trí kinh tế của Nhật Bản đứng vị trí thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. 2. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh Việt Nam. C. chiến tranh Đông Dương. D. chiến tranh Trung Đông. 3. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ: A. thập niên 50 thế kỉ XX. B. thập niên 60 thế kỉ XX. C. thập niên 70 thế kỉ XX. D. thập niên 80 thế kỉ XX. 4. Đảng cầm quyền ở Nhật Bản trong suốt nửa cuối thế kỉ XX là A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng Bảo thủ. D. Đảng Dân chủ Tự do (LDP). 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí quân sự chiếm bao nhiêu % trong tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản? A. 1%. B. 5%. C. 10%. D. 20%. II. Tự luận Bài 10 Các nước Tây Âu Bài 11 Trật tự thế giới mới Sau chiến tranh thế giới thứ hai Bài 12 Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học - kĩ thuật Câu 3 (4 điểm) Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai đã đạt những thành tựu kì diệu như thế nào? Hãy phân tích những tác động của nó đối với đời sống con người. (B12-48) - Những thành tựu : (2 điểm) + Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: con người đã thu được những thành tựu hết sức to lớn, đánh dấu những bước nhay vọt chưa từng có trong lịch sử ở các ngành toán, lí, hoá, sinh, nghiên cứu thành công phương pháp sinh sản vô tính, giải mã bản đồ gien người,… + Trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã có những phát minh lớn: Sản xuất được những công cụ sản xuất mới, trong đó có ý nghĩa to lớn nhất là sự ra đời của máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động. + Đã tìm ra những nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời…. + Đã sáng chế ra những vật liệu mới như pôlime… + Công nghệ sinh học có những đột phá giúp con người thực hiện thành công cuộc Cách mạng xanh khắc phục được nạn đói ăn, thiếu thực phẩm… + Đạt được những tiến bộ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thành tựu chinh phục vũ trụ…. - Tác động của cách mạng khoa học - công nghệ: (1 điểm) Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để phân tích các nội dung sau: + Tích cực : (0,5) - Nâng cao năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng sống của con người. - Tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao. - Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu. + Hạn chế : (0,5) cách mạng khoa học - công nghệ cũng có những mặt hạn chế như tình trạng ô nhiễm môi trường, hiện tượng trái đất dần nóng lên, các bệnh dịch mới xuất hiện và rất nguy hiểm, các loại vũ khí có sức hủy diệt lớn... Bài13 Tổng kết lịch sử thế giới từ sau 1945 đến nay Bài 14 Việt Nam Sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở nước ta từ A. cuối thế kỷ XIX. B. Thập niên đầu tiên của thế kỷ XX. C. trong khi diễn ra chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. 2. Pháp tăng cường đầu tư vào những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Việt Nam? A. Công nghiệp chế tạo máy. B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su. C.Trồng cây cao su. D.Trồng lúa. 3. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Đông Dương sau chiến thế giới thứ nhất là cuộc khai thác lần thứ mấy? A. Chương trình khai thác lần 1. B. Chương trình khai thác lần 2. C. Chương trình phục hưng kinh tế. D. Chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam. 4. Ngành nào Pháp bỏ vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương? A. Thương mại. B. Giao thông vận tải. C. Công nghiệp nặng. D. Nông nghiệp và khai mỏ. 5. Chính sách về công nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương sau chiến tranh là A. phát triển công nghiệp nặng. B. chỉ phát triển công nghiệp nhẹ. C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp. D. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng. 6. Mục đích phát triển giao thông vận tải của Pháp trong cuộc khai thác lần thứ hai là A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hoá thuận lợi. B. ở mang hệ thống đường xá Việt Nam ngang tầm thế giới. C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam. D. phục vụ cho công việc khai thác thuộc địa. II.TỰ LUẬN Câu 1. Hãy cho biết nguyên nhân và những hoạt động khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? Câu 2. Trình bày các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 3. Hãy cho biết sự phân hoá và thái độ chính trị của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 1. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Viêt Nam phát triển là do đâu? A. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc. Bài 15 Phong B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp. trào cách C. Có sự lãnh đạo của Đảng. mạng Việt D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Nam sau 2. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919 – 1925 là chiến tranh A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thoả hiệp với Pháp. thế giới thứ B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị. nhất C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. D. dễ thỏa hiệp với Pháp. 3. Nguyễn Ái Quốc sáng lập tờ báo nào ở Pháp? A. Nhân đạo. B. Thư tín quốc tế. C. Người cùng khổ. D.Đời sống công nhân. 4. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời vào thời gian nào? A. Năm 1924. B.Năm 1925. C.Năm1926. D.Năm1927. 5. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8 năm 1925) nhằm mục đích gì? A. Đòi tăng lương. B. Đòi giảm giờ làm. C. Ngăn cản tàu chiến Pháp trở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. D.Giành chính quyền ở Sài Gòn. 6. Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo là A. giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn. B. đòi dân quyền, độc lập tự do. C. tiêu diệt chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước. D. đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. II.TỰ LUẬN Câu 1. Hãy cho biết sau chiến tranh thế giới thứ hai Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam như thế nào? Câu 2. Trình bày phong trào dân tộc dân chủ công khai (1919 - 1925) ở Việt Nam Câu 3. Nêu nhưng nét chính phong trào công nhân (1919-1926) Bài 16 Hoạt Câu 1: Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc là chủ biên tờ báo :S62 động của a. Cứu quốc b. Thanh niên c. Người cùng khổ d. An Nam. Nguyễn Ái Câu 2: Hội Việt Nam thanh niên thành lập vào thời gian nào:S63 Quốc ở nước a.Tháng 6/1925 b.Tháng 6/1924 c. Tháng 6/1927 d. Tháng 6/1928 ngoài trong Câu 3: Mục đích của hội nghị Véc-xai sau chiến tranh thế giới thứ nhất là những năm A. Bàn kế hoạch đối phó với chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. B. Tổng kết chiến tranh thế giới thứ 1919 - 1925 nhất. (ở HKII) C. Chia lại thị trường thế giới. D. Yêu cầu các nước bại trận bồi thường. Câu 4: Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào tới hội nghị Véc xai? A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Bài 17 Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời C. Những bài viết in trên báo người cùng khổ. D. Tác phẩm “Đường cách mệnh”. Câu 5: Đại hội Đảng xã hội Pháp tháng 12 năm 1920, họp ở thành phố nào? A. Li-ông. B. Mácxây. C. Phông-ten-nơ-blô. D. Tua. Câu 6: Nguyễn Ái Quốc thành lập “Hội Liên hiệp thuộc địa” nhằm mục đích gì? A. Giúp cho việc thành lập Đảng vô sản ở các nước thuộc địa. B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin đến các dân tộc thuộc địa. C. Đấu tranh loại trừ chủ nghĩa cơ hội. D. Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân. Câu 7: Ai là chủ bút của báo “Người cùng khổ”? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn An Ninh. C. Phan Văn Trường. D. Huỳnh Thúc Kháng. Câu 8: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào? A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 8: Người sáng lập ra Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là ai? A. Nguyễn Đức Cảnh B. Hồ Tùng Mậu C. Nguyễn Ái Quốc D. Phan Đức Chính II. TỰ LUẬN Câu 1. Hãy cho biết sự ra đời, hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ? Câu 2. Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1. Thành phần chính của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng là A. giai cấp công nhân. B. giai cấp địa chủ phong kiến. C. trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. D. giai cấp nông dân. 2. Ai là người đứng đầu tổ chức Việt Nam quốc dân Đảng? (Bỏ) A. Phan Bội Châu. B. Nguyễn Thị Minh Khai. C. Nguyễn Thái Học. D. Phan Châu Trinh. 3. Nguyên nhân dẫn tới thất bại của khởi nghĩa Yên Bái?(Bỏ) A. Thiếu người lãnh đạo. B. Thực dân Pháp còn mạnh, Việt Nam quốc dân Đảng vừa non yếu lại không vững chắc về tổ chức và lãnh đạo. Bài 18 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời C. Chưa có sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Pháp câu kết với nhà Thanh ở Trung Quốc để đàn áp. 4. Tổ chức cộng sản nào không ra đời năm 1929? A. Đông Dương cộng sản Đảng. B. Đông Dương cộng sản liên đoàn C. An Nam cộng sản Đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 5. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được ra đời ở đâu? A.Số nhà 312 phố Khâm Thiên - Hà Nội. B. Số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội. C. Số nhà 48 phố Hàng Ngang - Hà Nội. D. Làng Vạn Phúc -Hà Đông. 6. Nội dung nào không phải ý nghĩa của sự xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929? A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. B. Chứng tỏ xu hướng vô sản phát triển rất mạnh ở nước ta. C. Bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. II.TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam Câu 2. Hãy cho biết sự ra đời và hoạt động của Tân Việt Cách mạng Đảng. Câu 3. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 như thế nào? Câu 1: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là ai ? A. Nguyễn Thị Minh Khai C. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú D. Trường Chinh Câu 2: Đảng cộng sản Việt nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào ? A. 2/1930 B. 2/1951 C. 10/1930 D. 1/1935 Câu 3: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 do ai soạn thảo ?(B18-70) A. Trần Phú B. Võ Nguyên Giáp C. Nguyễn Ái Quốc D. Phan Bội Châu Câu 4: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào? A. Năm 1929. B. Năm 1930. C. Năm 1925. D. Năm 1932. Câu 5: Ai là người chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Lê Hồng Sơn. B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong. Câu 6: Những văn kiện nào không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Chính cương vắn tắt của Đảng. B. Sách lược vắn tắt của Đảng. C. Điều lệ tóm tắt của Đảng. D. Luận cương chính trị. Câu 7: Hội nghị lần thứ nhất của Ban chấp hành Trung ương lâm thời (10 - 1930) đã không thông qua những nội dung nào? A. Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương. B. Bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức, cử Trần Phú làm Tổng bí thư. C. Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo. D. Chuyển hướng chiến lược và sách lược đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 8: Đảng cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác - Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân. II. TỰ LUẬN Câu 1 ( 3 điểm). Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. (B18-71) - Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam: (2 điểm) + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong rào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. + Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo. + Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.. + Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với quá trình thành lập Đảng cộng sản việt Nam: (1 điểm) + Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị lực lượng, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng. + Tổ chức thành công hội nghị thành lập Đảng, thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Câu 1: Em hãy so sánh một số điểm chủ yếu trong nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với luận cương chính trị năm 1930 để thấy rõ sự đúng đắn của văn kiện trước và hạn chế của văn kiện sau? Nội dung Hai giai đoạn của cách mạng Việt nam Nhiệm vụ cách mạng Lực lượng cách mạng Vai trò lãnh đạo của Đảng Vị trí của cách mạng Phương pháp cách mạng Bài 19 Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1945 Bài 20 Cuộc vận động dân chủ trong Cương lĩnh Luận cương Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa Chống đế quốc và chống phong kiến Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc Công-nông liên lạc với trí thức, tiểu Công-nông tư sản, trung nông Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam Là bộ phận của cách mạng thế giới Quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới Tập hợp tổ chức quần chúng đấu tranh những năm 1936 - 1939 Bài 21 Việt Nam trong những năm 1939 -1945 Bài 22 Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Bài 23 Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa Câu 1: Nhật đảo chính Pháp vào ngày: A. 9 - 3 - 1945 B. 10 - 3 - 1945 C. 11 - 3 - 1945 D. 12 - 3 - 1945 Câu 2: Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 12 - 3 - 1945 xác định kể thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là: A. Phát xít Nhật B. Thực dân Pháp C. Nhật - Pháp D. Địa chủ Câu 3: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào : A. 22/12/1944 C. 19/5/1941 B. 11/3/1945 D. 13/8/1945 Câu 4: Bài theo chân Bác. “Ôi sáng xuân nay xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... im lặng con chim hót Thánh thót bờ lau, vui ngẩn ngơ. (Tố Hữu) Đoạn thơ trên nói về sự kiện gì ? Vào ngày, tháng, năm nào? (Bác Hồ về nước 28/01/1941) Câu1: Cách mạng tháng Tám diễn ra trong vòng: (B23-S-94) A. 13 ngày B. 14 ngày C. 15 ngày D. 16 ngày Câu 2.Cách mạng tháng tám năm 1945 đã giành quyền từ tay :S93 a.Thực dân Pháp c. Thực dân Pháp và phát xít Nhật b. Phát xít Nhật d. Đế quốc Anh Câu 3: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời vào thời gian nào? A.21/07/1954 B. 02/09/1945 C. 19/08/1945 D. 02/07/1976 Câu 2 (2đ): Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945? a. ý nghĩa trong nước: - Cách mạng tháng Tám là một sự kiên vĩ đại trong lịch sử dân tộc việt Nam. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân pháp và phát xít Nhật, đồng thời lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế... (1đ) b. ý nghĩa quốc tế: - Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là nhân dân châu Á, châu Phi.(1đ) Câu 3 (1đ):Cơ hội “ngàn năm có một” trong cuộc cách mạng tháng Tám 1945 là gì? Câu3 (1đ) - Chiến tranh thế giới đang đến hồi kết thúc. (0,5đ) - Phát xít Nhật đã gục ngã, quân đồng minh chưa vào nước ta(0,5đ) Câu 1 (4 điểm) Tại sao Đảng ta lại phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám? Vì sao nói thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ ”ngàn năm có một” ? Trình bày nét chính khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.(B23-92) - Đảng ta phát động lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám vì thời cơ đã chín muồi: (1, 5 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai ở giai đoạn cuối : phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 - 1945). ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. Ngay khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng, Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (ngày 14 và 15 - 8 - 1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang), quyết định phát động Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta. - Thời cơ cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một” : (1 điểm) Chưa có lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế. Thời cơ "ngàn năm có một" chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật (đầu tháng 91945). Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh (Anh Pháp - Tưởng) vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng thắng lợi và ít đổ máu. - Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội : (1, 5 điểm) Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, không khí cách mạng rất sôi động... Các đội Tuyên truyền xung phong của Việt Minh hoạt động khắp thành phố... Ngày 15 - 8, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. Ngày 16 - 8, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp mọi nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay đến tận gốc rễ. Ngày 19 - 8, mít tinh tại Nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. Bài 24 Cuộc Câu 1 (4đ): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ đấu tranh bảo ngàn cân treo sợi tóc” ? vệ và xây Câu 1(4đ): dựng chính a. Khó khăn về thù trong, giặc ngoài:(1 đ) quyền dân - Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở ra Bắc, 20 vạn quân tưởng ồ ạt vào Hà Nội... chủ nhân dân - Từ vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) trở vào Nam, quân Anh mở đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược... (1945 - 1946) b. Khó khăn về chính trị:(1 đ) - Nền độc lập, tự do của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng, nhà nước cách mạng chưa được củng cố. C. Khó khăn về kinh tế:(1 đ) - Nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu... - Công nghiệp đình đốn.... - Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng... d. Khó khăn về văn hóa - xã hội :(1đ) - Hơn 90% dân số không biết chữ. - Các tệ nạn xã hội tràn lan. Câu 2: Đảng và nhà nước ta đã có những biện pháp gì để diệt giặc đói giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng 8/1954?(3đ)S98 a.Giải quyết nạn đói:(1đ) -Lập hủ gạo tiết kiệm ngày đồng tâm, tăng gia sản xuất , thực hiện khai hoang , phục hoá. - Chính phủ chia lại ruộng đất công, giảm tô thuế, bải bỏ những thứ thuế vô lí b. Giải quyết giặc dốt (1đ) -Ngày 8/9/1945 HCM kí sắc lện thành lập cơ quan bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xoá nạn mù chữ, các cấp học phát triển mạnh , chương trình được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ. c. Giải quyết khó khăn về tài chính (1đ) Bài 25 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân pháp (1946-1950) -Xây dựng qũy độc lập phát động tuần lễ vàng. -Ngày 31/1/1946 chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam . 23/11/1946 chính phủ quyết định lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. Câu 1: Cuộc chiến đấu mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc diễn ra ở: A. Hà Nội B. Sài Gòn C. Nam Định D. Hải Phòng Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào ngày, tháng, năm nào? A. 18 -12- 1946 B. 19 -12- 1946 C. 20 -12- 1946 D. 21 -12- 1946 Câu 3: Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta là: A. Toàn dân, toàn diện B. Trường kì , tự lực cánh sinh C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. D. Cả ba ý trên. Câu 4: Nguyên nhân làm bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc của nhân dân ta chống Thực dân Pháp xâm lược là: A. Thực dân pháp đang suy yếu B. Thực dân Pháp bội ước C. Do hành động ngang ngược của Tưởng D. Do hành động ngang ngược của bè lũ tay sai. Câu 1: Em hãy giải thích nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?. Vì sao ta phải chiến đấu lâu dài và tự lực cánh sinh? (4đ) Đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp của Đảng ta là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. (1đ) + Kháng chiến toàn dân biểu hiện ở toàn dân tham gia chiến đấu với mọi vũ khí trong tay, chủ yếu là lược lượng ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, quân du kích). (0,5đ) + Kháng chiến toàn diện diễn ra trên các mặt trận (quân sự, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao) nhưng chủ yếu và quyết định là trên mặt trận quân sự. (0,5đ) + Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xây dựng phát triển lực lượng.(0,5đ) + Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế: Dựa vào sức người, sức của của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. (0,5đ) * Ta phải chiến đấu lâu dài vì: (0,5đ) + Địch thực hiện âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Để phá sản âm mưu đó, ta phải đánh lâu dài. + So sánh lực lượng giữa ta và địch lúc đầu chênh lệch: địch mạnh hơn ta cả về quân sự lẫn kinh tế. + Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là cuộc chuyển hóa lực lượng làm cho địch yếu dần, ta càng Bài 26 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953) Bài 27 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 1954) đánh càng mạnh. * Tự lực cánh sinh: vì lúc đầu ta bị bao vây, cô lập chưa có sự giúp đỡ của bên ngoài, mặt khác cuộc kháng chiến của ta phải do chính ta thực hiện là chính. (0,5đ) Câu1: Trong chiến dịch Biên Giới 1950 quân ta chọn cứ điểm của địch tấn công :S111-B26 Đ-A a. Đông Khê b.Thất Khê c. Cao Bằng d. Na Sầm Câu 1: Phái đoàn nước ta tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ do ai làm trưởng đoàn? A. Nguyễn Thị Bình B. Võ Nguyên Giáp C. Phạm Văn Đồng D. Trần Huy Liệu Câu 2: Hội nghị Giơ-ne-vơ được tổ chức ở nước nào sau đây? A. Anh B. Thụy Sĩ C. Pháp D. Mĩ Câu 3: Vĩ tuyến 17 được lấy làm ranh giới quân sự tạm thời đi qua tỉnh nào sau đây? A. Hà Tĩnh B. Quảng Bình C. Quảng Trị D. Huế Câu 4: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ được chia làm: A. 2 đợt B. 3 đợt C. 4 đợt D. 5 đợt Câu 5: Chiến dịch nào được xem là đỉnh cao trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Việt Bắc 1947 C. Chiến dịch Biên Giới 1950 B.Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 D.Chiến dịch Tây Bắc 1953 Câu 6: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương chính thức được kí kết vào ngày tháng năm nào? A. 20 - 07 - 1954 B. 21 - 07 - 1954 C. 22 - 07 - 1954 D. 23 - 07 - 1954 Câu 1 (3 điểm) Trên cơ sở trình bày nội dung kế hoạch quân sự Nava, hãy phân tích diễn biến chính cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954 ? (B27-119) - Nội dung kế hoạch quân sự Nava : (1 điểm) Ngày 7-5-1953, tướng Na-va được cử sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Na-va (gồm hai bước). + Bước một : thu - đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. + Bước hai : từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược ở miền Bắc, giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh. Thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp xin tăng thêm viện trợ Mĩ, tăng thêm quân ở Đông Dương, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ gồm 44 tiểu đoàn... - Diễn biến chính về cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954: (2 điểm) + Tháng 12 - 1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ), Pháp buộc phải điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp. + Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Lào - Việt mở cuộc tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, buộc địch phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp. + Tháng 1 - 1954, liên quân Lào - Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng toàn tỉnh Phong Xalì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha-bang, biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. + Tháng 2 - 1954, quân ta giải phóng thị xã Kon Tum, uy hiếp Plâycu, địch phải tăng cường lực lượng cho Plâycu, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp. Với việc Pháp phải bị động và phân tán lực lượng thành 5 nơi để đối phó với ta chứng tỏ kế hoạch quân sự Nava bước đầu bị phá sản. Câu 2: Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ? a. Hoàn cảnh: + Pháp: Được sự giúp đỡ của Mỹ, Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. Chúng coi Điện Biên Phủ là ”pháo đài bất khả xâm phạm”. + Ta: Đầu tháng 12-1953, Bộ chính tri trưng ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng vùng Bắc Lào. b. Diễn biến: Chiến dịch bắt đầu từ ngày 13/3/1954 đến ngày 7/5/1954 và được chia làm 3đợt. + Đợt 1: (từ 13 đến 17/3 /1954) quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2: (từ 30/3/1954 đến 26/4/1954) quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm. + Đợt 3: (từ 1/5 đến 7/5/1954) quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu nam. Chiều 7/5, tướng Đờ ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng. c. Kết quả: Sau 56 ngày đêm liên tục chiến đấu, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16200 địch, bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. d. Ý nghĩa: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na va, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. Câu 3: Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-Ne-Vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (21-7-1954): 1. Nội dung: - Các nước tham gia Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước VN, L,CPC là độc lập, chủ quyền, thống nhất, và toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. - Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - VN tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956. 2. Ý nghĩa: - Chấm cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. - Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. - Buộc Pháp phải rút hết quân về nước, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Câu 4 : Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Pháp (1945-1954): 1. Ý nghĩa lịch sử. a. Đối với trong nước. - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỉ. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện để giải phóng miềm Nam, thống nhất tổ quốc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan