i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
…………
TRẦN CÔNG TIẾN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG PHỤ PHẾ PHẨM BÓN
CHO CÀ PHÊ VỐI THỜI KỲ KINH DOANH
TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, TỈNH ĐĂK LĂK
Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số : 606210
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS.Trình Công Tư
Buôn Ma Thuột, năm 2009
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất cứ một công trình nào
khác.
Tác giả luận văn
Trần Công Tiến
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này ñược hoàn thành tại Trung tâm nghiên cứu Đất, Phân bón
và Môi trường Tây Nguyên. Qua luận văn nghiên cứu này tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới:
- TS. Trình Công Tư, người thầy ñã hết lòng chỉ dạy giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề tài, cũng như quá trình hoàn chỉnh bản luận văn
này.
- ThS. Hồ Công Trực, Giám ñốc Trung tâm nghiên cứu Đất, Phân bón và
Môi trường Tây Nguyên.
- Ông Nguyễn Tiến, Giám ñốc Trung tâm tư vấn Tài nguyên và Môi
trường - Sở Tài nguyên và Môi trường Đăk Lăk, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi và
ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
- Nhà trường và quý thầy, cô Trường Đại học Tây Nguyên và trường Đại
học Nông nghiệp I ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập.
- Lãnh ñạo và toàn thể cán bộ Trung tâm nghiên cứu Đất, Phân bón và
Môi trường Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện ñề tài.
- Trung tâm Tư vấn Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường Đăk Lăk ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình ñang công
tác, học tập và làm luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Công Tiến
iv
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .......................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
PHỤ LỤC ................................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU.................................................. x
Phần I: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 2
Phần II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA
HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÂY CÀ PHÊ ........................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu về cây cà phê ....................................................................... 4
2.1.2. Công dụng của cà phê........................................................................... 5
2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê .................................................... 5
2.1.3.1. Trên thế giới ...................................................................................... 5
2.1.3.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 6
2.1.3.3. Tại Đăk Lăk....................................................................................... 7
2.2. VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT VÀ PHỤ PHẾ PHẨM ĐỐI VỚI ĐỘ PHÌ
NHIÊU ĐẤT VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG ............................................ 8
2.2.1. Mối quan hệ giữa ñất, vi sinh vật và cây trồng ...................................... 8
v
2.2.2. Vai trò của phụ phế phẩm và vi sinh vật ñối với ñộ phì nhiêu ñất và
năng suất cây trồng....................................................................................... 12
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG PHỤ PHẾ PHẨM CHO CÀ
PHÊ.............................................................................................................. 17
2.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ....................................................... 17
2.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 18
2.4. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................... 22
- Tình hình sản xuất cà phê tại Cư M’gar ..................................................... 27
Phần III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 28
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 28
3.2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 28
3.2.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 28
3.2.2. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 28
3.2.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................ 28
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 29
3.2.4.1. Phương pháp ñiều tra ....................................................................... 29
3.2.4.2. Thí nghiệm ñồng ruộng ................................................................... 30
3.2.4.3. Phương pháp thu thập và ñánh giá số liệu ........................................ 32
3.2.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ............................................. 33
3.2.5.1. Phương pháp lấy mẫu ...................................................................... 33
3.2.5.2. Phương pháp phân tích mẫu............................................................. 33
3.2.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 34
Phần IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 35
4.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ PHỤ PHẾ PHẨM CHO CÀ
PHÊ TẠI XÃ EA TUL, HUYỆN CƯ M’GAR ............................................. 35
vi
4.1.1. Khối lượng và chất lượng phụ phế phẩm trên vườn cà phê ................. 35
4.1.1.1. Tàn dư hữu cơ hàng năm trên vườn cà phê ...................................... 35
4.1.1.2. Vỏ quả cà phê .................................................................................. 38
4.1.2. Tình hình sử dụng phân bón và phụ phế phẩm.................................... 40
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ PHẾ PHẨM ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG
SUẤT CÀ PHÊ VÀ ĐỘ PHÌ ĐẤT ............................................................... 43
4.2.1. Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến ñộ phì nhiêu ñất .................................. 43
4.2.2. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến sinh trưởng năng suất cà phê ........ 46
4.2.2.1. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra ñốt của cà phê trong mùa
mưa .............................................................................................................. 46
4.2.2.2. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tỉ lệ rụng quả cà phê .................. 47
4.2.2.3. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến trọng lượng và kích thước quả... 49
4.2.2.5. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tỉ lệ tươi/nhân ............................ 51
4.2.2.6. Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến năng suất cà phê nhân ............... 52
4.2.3. Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê .................................. 54
4.3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHỤ PHẾ PHẨM BÓN CHO CÀ
PHÊ VỐI THỜI KỲ KINH DOANH ........................................................... 55
4.3.1. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ñến chất lượng phụ phế phẩm sau 3
tháng ............................................................................................................ 55
4.3.2. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến một số chỉ tiêu
ñộ phì nhiêu ñất ............................................................................................ 59
4.3.3. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra ñốt của
cà phê trong mùa mưa .................................................................................. 61
4.3.4. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tỉ lệ rụng quả cà
phê ............................................................................................................... 62
4.3.5. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến trọng lượng và
kích thước quả .............................................................................................. 65
vii
4.3.6. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tỉ lệ tươi/nhân 66
4.3.7. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến năng suất cà phê
nhân ............................................................................................................. 66
4.3.8. Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm .......................... 67
Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 69
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 69
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
viii
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Tình hình sử dụng phân bón cho cà phê tại Cư M’gar............... P1
Phụ lục 2 : Kết quả xử lý thống kê thí nghiệm 1 ......................................... P2
Phụ lục 2.1: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra ñốt của cà phê ........... P2
Phụ lục 2.2: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến tỉ lệ rụng quả cà phê ................. P3
Phụ lục 2.3: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến trọng lượng 100 quả (g) ............ P4
Phụ lục 2.4: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến kích thước 100 quả (cm3) ......... P5
Phụ lục 2.5: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến kích cỡ nhân > 6,3mm (%) ....... P6
Phụ lục 2.6: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến kích cỡ nhân > 5,6mm (%) ....... P7
Phụ lục 2.7: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến tỉ lệ tươi/nhân ........................... P8
Phụ lục 2.8: Ảnh hưởng phụ phế phẩm ñến năng suất của cà phê ................. P9
Phụ lục 3 : Kết quả xử lý thống kê thí nghiệm 2 ....................................... P10
Phụ lục 3.1: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra ñốt cà phê ......... P10
Phụ lục 3.2: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tỉ lệ rụng quả cà phê ........ P11
Phụ lục 3.3: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến trọng lượng 100 quả(g).... P12
Phụ lục 3.4: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến kích thước 100 quả(cm3) . P13
Phụ lục 3.5: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tỉ lệ tươi/nhân .................. P14
Phụ lục 3.6: Biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến năng suất cà phê nhân ..... P15
Phụ lục 4 : Hiệu quả kinh tế ..................................................................... P16
Phụ lục 4.1: Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê (thí nghiệm 1)...... P16
Phụ lục 4.2: Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm (thí nghiệm 2). P17
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
:
Bảo vệ thực vật
CEC (Cation exchange capacity)
:
Khả năng trao ñổi cation
Ctv
:
Cộng tác viên
CV% (Correct Variance)
:
Mức ñộ biến ñộng
Đ/C
:
Đối chứng
HCVS
:
Hữu cơ vi sinh
ICO (International coffee organization):
Tổ chức cà phê quốc tế
IMO (Indigeous micro- organism)
:
Vi sinh vật bản ñịa
LSD (Less significant difference)
:
Độ sai khác nhỏ nhất
PC
:
Phân chuồng
PPP
:
Phụ phế phẩm
R (Replacation)
:
Lần nhắc lại
Stt
:
Số thứ tự
Sx
:
Độ lệch chuẩn
T (Treatment)
:
Công thức
TB
:
Trung bình
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
TDHC
:
Tàn dư hữu cơ
VC
:
Vỏ cà phê
VSV
:
Vi sinh vật
WB (World bank)
:
Ngân hàng thế giới
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Những nước nhập khẩu cà phê Việt Nam vụ 2005-2006 ................ 6
Bảng 2.2: Diện tích cà phê tại các huyện, thành phố của Đăk Lăk .................. 7
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của vỏ thịt quả cà phê............................. 17
Bảng 4.1: Khối lượng các loại tàn dư hữu cơ trên vườn cà phê (tấn/ha/năm) 36
Bảng 4.2: Hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng của TDHC ........................ 37
trên vườn cà phê (%) .................................................................................... 37
Bảng 4.3: Khối lượng vỏ cà phê ở các nông hộ (tấn/ha/năm) ....................... 38
Bảng 4.4: Hàm lượng một số yếu tố dinh dưỡng trong vỏ cà phê (%) .......... 40
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng phân khoáng của các nông hộ (n = 20) ............ 41
Bảng 4.6: Phương thức sử dụng TDHC của các nông hộ (32 hộ).................. 42
Bảng 4.7: Phương thức sử dụng vỏ cà phê của các nông hộ (32 hộ) ............. 42
Bảng 4.8: Tính chất hoá học ñất trước và sau thí nghiệm (tầng 0-30cm) ...... 43
Bảng 4.9: Tính chất vật lý ñất trước và sau thí nghiệm (tầng 0-30cm) .......... 45
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra ñốt của cà phê trong
mùa mưa (Số ñốt tăng/cành/6 tháng mùa mưa)............................................. 46
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tỉ lệ rụng quả cà phê (%) ...... 48
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến trọng lượng và kích thước quả ..... 49
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến kích cỡ nhân ........................ 50
(% trọng lượng trên sàn)............................................................................... 50
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến tỉ lệ tươi/nhân ...................... 52
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của phụ phế phẩm ñến năng suất cà phê nhân .......... 53
Bảng 4.16: Hiệu quả kinh tế bón phụ phế phẩm cho cà phê (triệu ñồng/ha) ..... 54
Bảng 4.17: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ñến chất lượng phụ phế phẩm
sau 3 tháng ................................................................................................... 55
xi
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến một số chỉ
tiêu ñộ phì nhiêu ñất ..................................................................................... 60
Bảng 4.19: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tốc ñộ ra
ñốt của cà phê trong mùa mưa (Số ñốt tăng/cành/6 tháng mùa mưa) ............ 61
Bảng 4.20: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm .............. 62
ñến tỉ lệ rụng quả cà phê (%) ..................................................................... 62
Bảng 4.21: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến trọng
lượng và kích thước quả ............................................................................... 65
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến tỉ lệ
tươi/nhân ...................................................................................................... 66
Bảng 4.23: Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý phụ phế phẩm ñến năng suất
cà phê nhân .................................................................................................. 67
Bảng 4.24: Hiệu quả kinh tế các biện pháp xử lý phụ phế phẩm................... 68
(triệu ñồng/ha) .............................................................................................. 68
Biều ñồ 3.1: Lượng mưa và bốc hơi theo tháng tại vùng Cư M’gar .............. 23
Biều ñồ 3.2: Số giờ nắng, nhiệt ñộ và ẩm ñộ theo tháng tại vùng Cư M’gar ... 23
Hình 4.1: Men ủ vi sinh vật (Chế phẩm 1 và chế phẩm 2) ............................ 56
Hình 4.2: Phối trộn nguyên liệu và hoạt hóa men ......................................... 57
Hình 4.3: Sản phẩm phân HCVS từ vỏ cà phê sau ủ 3 tháng ........................ 58
Hình 4.4: Đào rãnh và bón phân HCVS từ vỏ cà phê.................................... 63
Hình 4.5: Công thức không bón và có bón HCVS từ vỏ cà phê .................... 64
1
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đăk Lăk là tỉnh ñứng ñầu cả nước về năng suất và sản lượng cà phê
vối. Có ñược thành tựu ñó, cần kể ñến việc không ngừng ñầu tư thâm canh
cho vườn cây, ñặc biệt là thâm canh bằng phân bón. Song, nếu như phân hóa
học là yếu tố ñang ñược người nông dân chú trọng trong thâm canh, thì phân
hữu cơ chỉ ñược sử dụng với lượng còn khiêm tốn, có những vườn cà phê trải
qua hàng chục năm canh tác nhưng không hề ñược bồi dưỡng phân hữu cơ
dưới bất kỳ hình thức nào. Hậu quả là ñất trồng ngày càng bị thoái hóa, chai
cứng, lượng vi sinh vật có lợi trong ñất bị sụt giảm, vườn cây xuống cấp, năng
suất và hiệu quả ñầu tư thấp.
Trong khi ñó, mỗi năm tại Đăk Lăk có hàng trăm ngàn tấn vỏ cà phê
phế thải và tàn dư thực vật trên lô (cỏ rác, cành lá cà phê hoặc cây che bóng,
chắn gió rụng và rong tỉa trong quá trình canh tác...). Đây là một nguồn hữu
cơ dồi dào, nhưng không ñược sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả, gây
lãng phí và ô nhiễm môi trường, vệ sinh nông thôn. Vỏ cà phê thường bị ñốt
bỏ hoặc ñổ trực tiếp ra ñồng không qua xử lý nên chậm phân huỷ, hiệu quả
thấp và là nguồn mang sâu bệnh hại tích lũy cho vụ sau. Một số nông dân ñem
trộn vỏ cà phê với phân chuồng nhưng không ñược xử lý bằng vi sinh vật nên
hiệu quả cũng không cao.
Cư M’gar là nơi có ñiều kiện khí hậu và ñất ñai thuận lợi cho sinh
trưởng, phát triển của cây cà phê. Hiện tại Cư M’gar là một trong những
huyện trồng cà phê chủ lực của tỉnh Đăk Lăk với diện tích cà phê vối của toàn
huyện là 33.631 ha [13]. Như vậy hàng năm trên ñịa bàn này có hơn 20 nghìn
2
tấn vỏ cà phê. Nếu có phương án tái sử dụng vỏ cà phê và tàn dư hữu cơ trên
lô như một loại phân bón thì sẽ có ñược một nguồn hữu cơ ñáng kể ñể cải
thiện ñộ phì nhiêu ñất, góp phần phát triển ổn ñịnh, bền vững ñối với ngành
sản xuất cà phê tại ñịa phương.
Xuất phát từ thực tiễn trên, ñược sự ñồng ý của nhà trường và sự quan
tâm của ñịa phương, chúng tôi triển khai ñề tài “Nghiên cứu sử dụng phụ
phế phẩm bón cho cà phê vối thời kỳ kinh doanh tại huyện Cư M’gar tỉnh
Đăk Lăk”.
1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Xác ñịnh ảnh hưởng của phụ phế phẩm trong việc cải thiện ñộ phì
nhiêu ñất và tăng năng suất cà phê.
- Xác ñịnh hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phụ phế phẩm bón cho cà
phê trên ñịa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đăk Lăk.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Làm sáng tỏ tác ñộng của phụ phế phẩm ñến quá trình sinh trưởng,
phát triển và tạo lập năng suất ở cây cà phê vối thời kỳ kinh doanh.
- Làm phong phú thêm nguồn cơ sở dữ liệu về vai trò của phụ phế
phẩm ñối với cây trồng nói chung và cây cà phê nói riêng, phục vụ trao ñổi
thông tin và kinh nghiệm trong nghiên cứu và sử dụng phụ phế phẩm.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đăk Lăk là vùng trồng cà phê vối trọng ñiểm của cả nước. Hiện nay,
việc bón phân cho cà phê của nông dân trong vùng chủ yếu dựa vào phân hoá
học nên rất không bền vững về năng suất, chất lượng nông sản, hiệu quả kinh
3
tế và môi trường. Do vậy nghiên cứu sử dụng phụ phế phẩm bón lại cho cà
phê như một biện pháp quan trọng vừa tiết kiệm ñược chi phí sản xuất, vừa
tăng năng suất cà phê, ổn ñịnh và tăng ñộ phì nhiêu ñất và giảm thiểu ô nhiễm
ñối với môi trường là việc làm sát hợp với nhu cầu thực tiễn hiện nay.
4
Phần II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÂY CÀ PHÊ
2.1.1. Giới thiệu về cây cà phê
Cây cà phê có nguồn gốc từ các cao nguyên Kaffa (Ethiopia) và Boma
(Su Đăng), nơi có ñộ cao từ 1.370 - 1.830 m. Cây cà phê ñược trồng ñầu tiên
tại Yemen vào thế kỷ XIV, sau ñó ñược con người phát tán ñến các ñịa
phương khác (Đoàn Triệu Nhạn, 1999 [9]; Vũ Cao Thái, 2000 [15]).
Theo Antoine de Jussieu (1735), cà phê thuộc bộ long ñởm
(Gentianales), họ cà phê (Rubiaceac), chi coffea. Hiện nay ñã có trên 100 loại
cà phê ñược phát hiện, thuộc 3 nhóm giống chính sau:
Cà phê chè (Coffea Arabica Liné): Cây thuộc dạng bụi, cao tự nhiên
6 - 7m. Thân bé. Cành cơ bản nhỏ và yếu. Lá hình trứng, mọc ñối nhau. Hoa
màu trắng, tự thụ phấn và có khả năng ra hoa trên ñốt cũ. Quả có dạng hình
trứng thuông dài, khi chín có màu ñỏ tươi hoặc màu vàng và thường có hai
nhân. Hạt có màu xanh xám. Hàm lượng cafein trong hạt từ 1,8 - 2,0%.
Cà phê vối (Coffea Canephora var. Robusta): Cây nhỏ, cao tự nhiên
8 - 12m. Cành cơ bản to. Đốt dài. Lá to. Hoa mọc trên các nách lá thành từng
cụm, màu trắng, có mùi thơm, thụ phấn chéo và không ra hoa trên ñốt cũ. Quả
có dạng hình tròn hoặc hình trứng, khi chín có màu ñỏ nhạt hoặc ñậm. Hạt có
màu xám xanh. Hàm lượng cafein trong hạt từ 2,5 - 3,0%.
Cà phê mít (Coffea Liberica bull var. Excelsa): Thuộc cây nhỡ, cao tự
nhiên 15 - 20m. Thân to khoẻ. Lá to, dày, dạng hình trứng và có 6 - 8 cặp gân
5
nổi ở mặt lá. Hoa mọc thành chùm trên nách lá. Quả to, khi chín có màu ñỏ
sẩm. Hạt to có màu xanh ngã vàng. Hàm lượng cafein trong hạt thấp từ 1,02 1,15%.
2.1.2. Công dụng của cà phê
Từ lâu, cafeine ñã ñược coi như một thứ thuốc có tác dụng kích thích và
là một gia vị thực phẩm. Ngoài khả năng gây hưng phấn, làm tăng nhanh hoạt
ñộng tinh thần... cafeine còn mang lại những hiệu quả chữa bệnh kỳ diệu.
Do tác dụng hiệp ñồng với các hóa chất ñi kèm, cafeine còn ñược phối
hợp với những loại thuốc giảm ñau, hạ nhiệt như aspirin, làm cho khả năng
hấp thu thuốc tốt hơn. Từ ñó, làm tăng tác dụng của thuốc trong những trường
hợp cần ñiều trị chứng ñau ñầu hoặc ñau cơ vì tập luyện nặng nhọc.
Do tác dụng ñối lập với các tác nhân gây ức chế vỏ não, cafeine còn
ñược dùng trong trị liệu nhiễm ñộc thuốc ngủ, ngộ ñộc rượu cấp cũng như
mãn tính. Ngoài ra, chất này còn góp phần phục hồi các thương tổn gan do
rượu hay tổn thương thoái hóa mỡ ở những người thừa cân, béo phì...[9].
2.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê
2.1.3.1. Trên thế giới
Cà phê là một loại nước uống cao cấp, nhu cầu ñòi hỏi của người tiêu
dùng vẫn không ngừng tăng lên, chưa có những sản phẩm nhân tạo ñược chấp
nhận ñể thay thế cho cà phê, vì vậy việc trồng, xuất khẩu, nhập khẩu loại hàng
hóa ñặc biệt này vẫn có một ý nghĩa kinh tế lớn ñối với nhiều nước. Vấn ñề
quan trọng cần có nhận thức ñầy ñủ là sản phẩm cà phê ñem ra thị trường phải
ñảm bảo chất lượng.
Trên thế giới hiện nay có 75 nước trồng cà phê với diện tích trên 10
triệu hecta và sản lượng hàng năm biến ñộng trên dưới 6 triệu tấn.
6
Osorio (Giám ñốc ñiều hành Tổ chức cà phê Quốc tế - ICO) dự ñoán
lượng tiêu thụ cà phê sẽ tiếp tục tăng lên trong thời gian tới và có khả năng
ñạt tới 150 triệu bao (60 kg/bao) vào năm 2015 [25].
2.1.3.2. Ở Việt Nam
Bảng 2.1: Những nước nhập khẩu cà phê Việt Nam vụ 2005-2006
STT
Nước nhập
khẩu
Khối lượng
(kg)
114.382.986
Giá bình
quân
(USD/kg)
123.556.217,57
1,08
Trị giá
(USD)
Thị
phần
(%)
14,57
1
Đức
2
Tây Ban Nha
88.526.631
95.978.804,50
1,08
11,28
3
Hoa Kỳ
87.931.685
86.829.730,95
0,99
11,20
4
Ý
56.123.382
62.641.146,08
1,12
7,15
5
Ba Lan
40.495.644
45.027.200,04
1,11
5,16
6
Hàn Quốc
38.491.394
41.282.412,76
1,07
4,90
7
Nhật Bản
31.133.034
36.638.648,12
1,18
3,97
8
Anh
25.865.756
26.627.078,49
1,03
3,29
9
Bỉ
21.667.934
24.141.153,20
1,11
2,76
10
Pháp
18.720.491
20.249.119,82
1,08
2,38
Nguồn: Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam [24]
Ngành cà phê Việt Nam hơn 30 năm qua, kể từ sau năm 1975 ñã có
những bước phát triển vượt bậc với tốc ñộ kỷ lục so với nhiều nước trồng cà
phê khác trên thế giới. Theo số liệu từ Vicofa, tốc ñộ tăng trưởng bình quân
diện tích ñất trồng cà phê ñạt khoảng 15% trong những năm 90, và tới cuối
thế kỷ 20 cả nước ñã có khoảng nửa triệu hecta cà phê, xuất khẩu hàng năm
7
khoảng 1 triệu tấn. Cà phê Việt Nam ñược xuất khẩu sang 70 quốc gia và
vùng lãnh thổ.
Hiện nay hầu hết cà phê nhân ñược sản xuất tại Việt Nam là ñể phục vụ
xuất khẩu. Tuy nhiên, theo một số nghiên cứu gần ñây ñược Ngân hàng thế
giới (WB) ñưa ra cho thấy tiềm năng thị trường nội ñịa của Việt Nam có thể
tiêu thụ tới 70.000 tấn cà phê nhân/năm, xấp xỉ 10% sản lượng [24].
2.1.3.3. Tại Đăk Lăk
Bảng 2.2: Diện tích cà phê tại các huyện, thành phố của Đăk Lăk
ĐVT: Ha
Năm
2000
2005
2006
2007
Tổng số
183.329
170.403
174.740
178.903
1. TP. Buôn Ma Thuột
14.818
13.696
14.241
14.299
2. Huyện Ea H’Leo
17.208
17.229
18.440
19.214
64
43
31
31
4. Huyện Krông Năng
22.370
23.465
24.022
24.966
5. Huyện Krông Búk
34.265
36.805
36.968
37.167
6. Huyện Buôn Đôn
3.461
2.570
2.570
2.701
7. Huyện Cư M’gar
35.460
32.000
33.200
33.631
8. Huyện Ea Kar
9.956
5.862
6.137
6.697
9. Huyện M’ Drắk
4.448
2.332
2.415
2.582
18.800
16.193
16.194
17.000
11. Huyện Krông Bông
1.990
710
923
1.035
12. Huyện Krông Ana
7.495
7.423
7.362
7.313
13. Huyện Lắk
1.614
804
1.023
1.053
11.380
11.271
11.214
11.214
3. Huyện Ea Súp
10. Huyện Krông Pắc
14. Huyện Cư Kuin
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đăk Lăk năm 2007
8
Trong các vùng trồng cà phê ở Việt Nam, tỉnh Đăk Lăk ñóng vai trò
quan trọng. Hiện nay, cà phê chiếm 57% diện tích ñất nông nghiệp ở Đăk Lăk
và 86% diện tích các cây công nghiệp lâu năm của tỉnh.
Đăk Lăk trở thành một trong những vùng chuyên canh cà phê lớn nhất
cả nước, chiếm 50% diện tích và 53% sản lượng cà phê cả nước.
Đến nay cà phê của Đăk Lăk ñã có mặt trên thị trường 52 nước và vùng
lãnh thổ, và ñược ưa chuộng ngay cả ở những thị trường khó tính như Mỹ,
châu Âu…[16].
2.2. VAI TRÒ CỦA VI SINH VẬT VÀ PHỤ PHẾ PHẨM ĐỐI VỚI ĐỘ
PHÌ NHIÊU ĐẤT VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
2.2.1. Mối quan hệ giữa ñất, vi sinh vật và cây trồng
Đất là môi trường thích hợp nhất ñối với vi sinh vật, bởi vậy nó là nơi
cư trú rộng rãi nhất của vi sinh vật, cả về thành phần cũng như số lượng so
với các môi trường khác. Sở dĩ như vậy vì trong ñất nói chung và trong ñất
trồng trọt nói riêng có một khối lượng lớn chất hữu cơ. Đó là nguồn thức ăn
cho các nhóm vi sinh vật dị dưỡng.
Các nhóm vi sinh vật chính cư trú trong ñất bao gồm: vi khuẩn, vi nấm,
xạ khuẩn, virus, tảo, nguyên sinh ñộng vật. Trong ñó vi khuẩn là nhóm chiếm
nhiều nhất về số lượng với khoảng 90% tổng số, xạ khuẩn chiếm khoảng 8%,
vi nấm 1%, còn lại 1% là tảo, nguyên sinh ñộng vật. Tỷ lệ này thay ñổi tuỳ
theo các loại ñất khác nhau cũng như khu vực ñịa lý, tầng ñất, thời vụ, chế ñộ
canh tác... Ở những ñất có ñầy ñủ chất dinh dưỡng, ñộ thoáng khí tốt, nhiệt
ñộ, ñộ ẩm và pH thích hợp thì vi sinh vật phát triển nhiều về số lượng và
thành phần. Sự phát triển của vi sinh vật lại chính là nhân tố làm cho ñất thêm
phì nhiêu, màu mỡ. Bởi vậy, khi ñánh giá ñộ phì nhiêu của ñất phải tính ñến
9
thành phần và số lượng vi sinh vật. Nếu chỉ tính ñến hàm lượng chất hữu cơ
thì khó giải thích ñược tại sao ở một vùng ñất chiêm trũng hàm lượng chất
hữu cơ, chất mùn, ñạm, lân ñều cao mà cây trồng phát triển lại kém. Đó là do
ñiều kiện yếm khí của ñất hạn chế các loại vi sinh vật háo khí phát triển làm
cho các chất hữu cơ không ñược phân giải. Các dạng chất khó tiêu ñối với cây
trồng không ñược chuyển thành dạng dễ tiêu. Các chất ñộc tích luỹ trong ñất
trong quá trình trao ñổi chất của cây cũng không ñược phân giải nhờ vi sinh
vật, gây ảnh hưởng xấu ñến cây trồng.
Sự hình thành và phân giải mùn ñều do vi sinh vật ñóng vai trò tích
cực. Vì vậy các ñiều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng ñến vi sinh vật cũng ảnh
hưởng ñến hàm lượng mùn trong ñất. Đặc biệt nước ta ở trong vùng nhiệt ñới
nóng ẩm, sự hoạt ñộng của vi sinh vật rất mạnh, ảnh hưởng rất lớn ñến sự tích
luỹ và phân giải mùn.
Theo Panday, 2000; Rajkumar, 2005. Anand (2001) phụ phế phẩm ñược
bổ sung thêm các loại vi sinh vật như: vi khuẩn phân giải xenlulô, cố ñịnh N,
phân giải lân… Có thể sử dụng ñược sau 3 - 6 tháng ủ. Như vậy việc lựa chọn
chủng vi sinh vật thích hợp sẽ giúp cho quá trình phân hủy phụ phế phẩm ñược
nhanh chóng và hiệu quả, góp phần phát triển cà phê bền vững [30].
Có quan ñiểm cho rằng vi sinh vật ñóng vai trò gián tiếp trong sự liên
kết các hạt ñất với nhau. Hoạt ñộng của vi sinh vật, nhất là nhóm háo khí ñã
hình thành axit humic, tác dụng với ion canxi tạo thành humat-canxi, gắn kết
những hạt ñất. Sau này người ta ñã tìm ra vai trò trực tiếp của vi sinh vật
trong việc tạo thành kết cấu ñất. Genxe - một nhà nghiên cứu về kết cấu ñã
nhận xét rằng: khi bón vào ñất những chất như Xenluloza và Protein thì kết
cấu của ñất ñược cải thiện. Đó là do vi sinh vật phân giải xenluloza và protein
ñã phát triển mạnh mẽ, các sản phẩm phân giải của chúng và các chất tiết
- Xem thêm -