Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mạ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại cục hải quan

.DOCX
167
205
51

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 11 năm 2012 Người cam đoan Hoàng Thị Mai Lan i LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Ban Giám hiệu, Phòng KHCN-HTQTĐTSĐH, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn, Giám đốc Đại học Huế, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến Lãnh đạo Cục, cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Măc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Thay lời cám ơn, kính chúc quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cám ơn! Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 11 năm 2012 Hoàng Thị Mai Lan ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: HOÀNG THỊ MAI LAN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Niên khóa 2010-2012 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. 1. Tính cấp thiết của đề tài Chính sách thuế xuất nhập khẩu của nước ta đã có những bước cải tiến tích cực, góp phần khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ và đúng hướng, tạo sự bình đẳng cho các đối tượng tham gia xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, chính sách thuế xuất nhập khẩu vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, làm hạn chế phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và các nước. Chính vì vậy, công tác quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập như hiện nay cần phải được điều chỉnh hết sức linh hoạt, phù hợp với các thông lệ quốc tế nhưng đồng thời phải thể hiện được vai trò bảo hộ sản xuất trong nước. Công tác quản lý thuế phải được hiện đại hóa, từ cơ cấu tổ chức đến phương thức quản lý và ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào quản lý thuế. Do đó, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm của ngành Hải quan trong giai đoạn hiện nay. Với chức năng quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế là cơ quan thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân sách nhà nước. Nhiệm vụ quản lý thuế xuất nhập khẩu là một trong những chức năng, nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị. Do đó, hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại là một yêu cầu tất yếu khách quan. Xuất phát từ nhận thức và thực tiễn trên nêu trên, tác giả đã chọn đề tài ”Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn Thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp phân tích - Phương pháp khảo sát, phỏng vấn 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn - Hệ thống hoá và góp phần bổ sung làm sáng tỏ những vấn đề lý luận tổng quan về thuế, thuế XNK và công tác quản lý thuế XNK; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ở Cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20082011; - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ở Cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ công chức CIF : Điều kiện giao hàng bao gồm giá thành cộng bảo hiểm và cước phí vận chuyển (Cost Insurance and Freight) C/O : Chứng nhận xuất xứ hàng hóa DAF : Điều kiện giao hàng tại biên giới (Delivered At Frontier) DIAN : Cơ quan thuế và hải quan Colombia FOB : Điều kiện giao hàng lên tàu (Free On Board) GATT : Hiện định chung về thương mại và thuế quan GTGT : Giá trị gia tăng HS : Hệ thống hài hòa về phân loại và áp mã hàng hóa MFN : Quy chế đối xử tối huệ quốc NSNN : Ngân sách Nhà nước TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TT-Huế : Thừa Thiên Huế XNC : Xuất nhập cảnh XNK : Xuất nhập khẩu WCO : Tổ chức hải quan thế giới (World Customs Organization) WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) USCBP : Cơ quan hải quan và bảo vệ biên giới Hoa Kỳ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Bảng 2.1: Tên bảng Trang Tình hình thu nộp NSNN của tỉnh TT-Huế trong năm 2008 – 2011 .........................................................................................................36 Bảng 2.2: Số lượt hành khách, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh và kim ngạch Xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TT-Huế trong giai đoạn 2008 - 2011...........................................................................39 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện thu nộp NSNN so với dự toán tại Cục Hải quan TT-Huế trong giai đoạn 2008 – 2011.............................................41 Bảng 2.4: Tình hình thực hiện thu thuế phân theo từng sắc thuế tại Cục Hải quan TT-Huế trong giai đoạn 2008 – 2011....................................44 Bảng 2.5: Số thuế thu nộp NSNN phân theo từng đơn vị tại Cục Hải quan TTHuế giai đoạn 2008 – 2011............................................................46 Bảng 2.6: Tình hình nợ thuế tại Cục Hải quan TT-Huế trong giai đoạn 2008 – 2011...............................................................................................49 Bảng 2.7: Tình hình hoàn thuế, không thu thuế tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2008 – 2011.........................................51 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về thời gian thông quan hàng hóa...........................54 Bảng 2.9: Kiểm định ý kiến của DN và CBCC hải quan về thời gian thông quan hàng hóa Xuất nhập khẩu......................................................56 Bảng 2.10: Kết và cán bộ công chức hải quan về quy trình thủ tục hải quan và quản lý thuế...................................................................................57 Bảng 2.11: Kiểm định ý kiến của DN và CBCC hải quan về quy trình thủ tục hải quan và quản lý thuế................................................................63 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về chính sách quản lý thuế....................................................64 5 Bảng 2.13: Số lượng tờ khai được phân luồng tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2011.................................................73 Bảng 2.14: Kiểm định ý kiến của DN và CBCC hải quan về chính sách quản lý thuế................................................................................................75 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về ứng dụng CNTT vào công tác quản lý của cơ quan hải quan ...................................................................................................... 77 Bảng 2.16: Kiểm định ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức về ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý của cơ quan hải quan...............................................................................................80 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về kỹ năng, trình độ của cán bộ công chức hải quan.............82 Bảng 2.18: Kiểm định ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức Hải quan về kỹ năng, trình độ của cán bộ công chức Hải quan.....................85 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin.........87 Bảng 2.20: Kết quả kiểm định ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức Hải quan về công tác tuyên truyển, hỗ trợ cung cấp thông tin.......92 Bảng 2.21: Kết quả khảo sát ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức hải quan về công tác phối hợp giữa các cơ quan Hải quan – Thuế - Kho bạc – Ngân hàng............................................................................93 Bảng 2.22: Kiểm định ý kiến của doanh nghiệp và cán bộ công chức Hải quan về công tác phối hợp giữa các cơ quan Hải quan – Thuế - Kho bạc – Ngân hàng..................................................................................96 MỤC LỤC Lời cam đoan.............................................................................................................. i Lời cảm ơn................................................................................................................ ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế............................................................. iii Danh mục các từ viết tắt........................................................................................... iv Danh mục các bảng................................................................................................... v Mục lục................................................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI......................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:...................................................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 2 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU....................................................................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU............................................... 4 1.1.1. Thuế.......................................................................................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................... 4 1.1.1.2. Bản chất của thuế............................................................................... 5 1.1.1.3. Chức năng của thuế............................................................................ 6 1.1.1.4. Phân loại thuế.................................................................................... 8 1.1.2. Thuế xuất nhập khẩu............................................................................... 10 1.1.2.1. Khái niệm......................................................................................... 10 1.1.2.2. Vai trò của thuế xuất nhập khẩu....................................................... 10 1.1.2.3. Đặc điểm của thuế xuất nhập khẩu................................................... 14 1.1.2.4. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu...................................................... 14 1.1.2.5. Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu............................................ 17 1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ...18 vii 1.2.1. Khái niệm................................................................................................18 1.2.2. Mục tiêu của quản lý thuế xuất nhập khẩu..............................................18 1.2.3. Cơ chế quản lý thuế xuất nhập khẩu........................................................19 1.2.4. Nội dung công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu......................................20 1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý thuế xuất nhập khẩu.........................................25 1.3. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÁC NƯỚC...............................................................26 1.3.1. Ấn Độ......................................................................................................26 1.3.2. Hoa Kỳ....................................................................................................27 1.3.3. Colombia.................................................................................................29 1.3.4. Marốc......................................................................................................30 1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu 30 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................31 1.4.1. Phương pháp luận...................................................................................31 1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................31 1.4.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp...................................................................31 1.4.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp....................................................................31 1.4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu...................................................32 1.4.4. Phương pháp phân tích............................................................................32 1.4.5. Phương pháp khảo sát, phỏng vấn...........................................................32 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................ 33 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................ 33 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................33 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội..........................................................................34 2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế........36 8 2.2.1. Giới thiệu về Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế...................................36 2.2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại..............................................................................................................38 2.2.2.1. Công tác giám sát quản lý................................................................38 2.2.2.2. Thực hiện dự toán thu Ngân sách Nhà nước....................................41 2.2.2.3. Tình hình thực hiện thu thuế............................................................43 2.2.2.4. Tình hình nợ thuế.............................................................................47 2.2.2.5. Tình hình miễn, giảm, hoàn thuế, không thu thuế............................50 2.2.2.6. Tình hình kiểm tra sau thông quan...................................................52 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ QUA KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC HẢI QUAN.............................................................................................................52 2.3.1. Đặc điểm của mẫu điều tra......................................................................52 2.3.2. Thời gian thông quan hàng hóa...............................................................54 2.3.3. Thủ tục hải quan và quản lý thuế xuất nhập khẩu...................................56 2.3.4. Đánh giá về nội dung chính sách thuế.....................................................64 2.3.5. Ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa Hải quan........................76 2.3.6. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ cán bộ công chức Hải quan 81 2.3.7. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin cho người khai HQ, người nộp thuế.........................................................................................................86 2.3.8. Phối kết hợp giữa các cơ quan Hải quan – Thuế - Kho bạc – Ngân hàng93 2.4. Những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu.......96 2.4.1. Nội dung chính sách thuế........................................................................96 2.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin................................................................99 2.4.3. Quản lý rủi ro..........................................................................................99 2.4.4. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật...100 2.4.5. Cải cách hành chính và hiện đại hóa hải quan.......................................101 2.4.6. Công tác tổ chức cán bộ........................................................................102 9 2.4.7. Công tác phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng..............................103 2.4.8. Đánh giá chung.....................................................................................103 CHƯƠNG 3.CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................105 3.1. DỰ BÁO MỘT SỐ XU HƯỚNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM.....................................105 3.1.1. Bối cảnh quốc tế....................................................................................105 3.1.2. Bối cảnh trong nước..............................................................................107 3.1.2.1. Huy động và kiểm soát thu ngân sách sẽ vẫn là một chức năng quan trọng của Hải quan Việt Nam trong thời gian tới...................................................107 3.1.2.2. Yêu cầu hiện đại hoá hoạt động quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của ngành Hải quan......................................................................................107 3.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH HẢI QUAN ĐẾN NĂM 2020.......................................................................................109 3.2.1. Quan điểm phát triển.............................................................................109 3.2.2. Mục tiêu phát triển................................................................................110 3.2.2.1. Mục tiêu tổng quát.........................................................................110 3.2.2.2. Mục tiêu chủ yếu............................................................................110 3.2.3. Định hướng phát triển...........................................................................112 3.3. CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................116 3.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về thuế xuất nhập khẩu............116 3.3.2. Đổi mới công tác thu nộp ngân sách.....................................................117 3.3.3. Hoàn thiện hệ thống kế toán thuế..........................................................117 3.3.4. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu và thông tin của đối tượng nộp thuế..............118 3.3.5. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế..............................................................118 10 3.3.6. Giải pháp về quản lý và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng công tác xác định trị giá tính thuế..........................................................................119 3.3.7. Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan......................................120 3.3.8. Nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro trong nghiệp vụ hải quan.120 3.3.9. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thủ tục hải quan.......................121 3.3.10. Giải pháp về trang thiết bị kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước về hải quan................................................................................122 3.3.11. Phát huy sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng trong công tác quản lý thuế...........................................................................................................122 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................123 1. Kết luận.............................................................................................................123 2. Kiến nghị............................................................................................................124 2.1. Đối với Nhà nước:..........................................................................................124 2.2. Đối với Tổng cục Hải quan.............................................................................125 2.3. Đối với Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................125 2.4. Đối với doanh nghiệp.....................................................................................125 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................126 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 123 PHỤ LỤC 01 PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP.....124 PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC HẢI QUAN............................................................................................................ 130 PHỤ LỤC 03 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC BIẾN ĐIỀU TRA............135 PHỤ LỤC 04 CƠ CẤU MẪU ĐIỀU TRA............................................................137 Bản nhận xét của Ủy viên phản biện luận văn PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Lực lượng Hải quan đang ngày càng khẳng định vai trò không thể thiếu của “người gác cửa nền kinh tế đất nước”, góp phần quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu và du lịch phát triển. Ngoài việc thực hiện các chức năng kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, phòng chống buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vị quản lý của hải quan thì lực lượng Hải quan còn là cơ quan tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Ở bất cứ một quốc gia nào, thuế xuất nhập khẩu đều giữ một vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Thuế xuất nhập khẩu mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách nhà nước, đồng thời vừa là công cụ quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước thông qua điều tiết thuế suất để hạn chế xuất nhập khẩu, bảo hộ nền sản xuất trong nước hoặc khuyến khích xuất nhập khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng cao nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại Trong thời gian qua, chính sách thuế xuất nhập khẩu của nước ta đã có những bước cải tiến tích cực, góp phần khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư, xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ và đúng hướng, tạo sự bình đẳng cho các đối tượng tham gia xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, chính sách thuế xuất nhập khẩu vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, làm hạn chế phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, thương mại và đầu tư giữa Việt Nam và các nước. Chính vì vậy, công tác quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập hiện nay cần phải được điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với các thông lệ quốc tế nhưng đồng thời phải thể hiện được vai trò bảo hộ nền sản xuất trong nước. Công tác quản lý thuế phải được hiện đại hóa, từ cơ cấu tổ chức đến phương thức quản lý và ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào quản lý thuế. Do đó, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm của ngành Hải quan trong giai đoạn hiện nay. Với chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hải quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Hải quan Thừa Thiên Huế là cơ quan thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo thu đúng, thu đủ và 1 nộp kịp thời vào Ngân sách nhà nước. Nhiệm vụ quản lý thuế xuất nhập khẩu là một trong những chức năng, nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị. Do đó, hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại là một yêu cầu tất yếu khách quan của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. Xuất phát từ nhận thức và thực tiễn nêu trên, tác giả đã chọn đề tài ”Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn Thạc sỹ. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống hoá lý luận về thuế, thuế xuất nhập khẩu và công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế, những mặt tồn tại và hạn chế của công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đối tượng nghiên cứu: là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại - Phạm vi nghiên cứu của luận văn: + Phạm vi nội dung: Cơ sở lý luận và thực tiễn, thực trạng công tác quản lý thuế và giải pháp hoàn thiện công tác quản thuế xuất nhập khẩu. + Phạm vi không gian: Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế + Phạm vi thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý giai đoạn 2008-2011 và đề xuất một số giải pháp định hướng khả thi trong tương lai. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp luận - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Phương pháp phân tích - Phương pháp khảo sát, phỏng vấn 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần chính của luận văn được chia làm 03 chương như sau: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về thuế và quản lý thuế XNK Chương II: Thực trạng quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương III: Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại tại Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1.1. Thuế 1.1.1.1. Khái niệm Thuế ra đời là một sự tất yếu mang tính khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để gọi tên được bản chất đích thực của thuế thì từ trước đến nay các nhà kinh tế học vẫn chưa có sự thống nhất trong việc định nghĩa khái niệm về thuế. Bởi lẽ các học giả chỉ mới nhìn nhận những quan điểm về thuế từ các khía cạnh khác nhau của nó, vì thế chưa phản ánh toàn diện bản chất chung nhất của phạm trù này. Xét trên mỗi phương diện thì sẽ có những nhận định riêng về thuế. Theo Benjamin Franklin đã đưa ra một lời tuyên bố bất hủ trong lịch sử thuế khoá: “Trong cuộc sống không có gì tất yếu, ngoài cái chết và thuế”. Theo định nghĩa của nhà kinh tế học Gaston Jèze (1869-1963) người được xem là "giáo hoàng" về tài chính công người Pháp đã đưa ra một khái niệm cổ điển nhất và cũng nổi tiếng nhất về thuế. Ông cho rằng: thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước. Cùng với thời gian, khái niệm cổ điển này đến nay đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện hơn bởi hai tác giả người Anh Christopher Pass và Baryan Lower: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nước”. [19, 20] Một định nghĩa khác về thuế tương đối hoàn chỉnh của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu cho rằng: “Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật” [7, 10] Qua phân tích, tìm hiểu những cách nhìn về thuế của các học giả nêu trên, có thể nhận thức chung về thuế như sau: Theo tác giả, Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ chức, cá nhân đối với nhà nước, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục và y tế... 1.1.1.2. Bản chất của thuế Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế: Thứ nhất: Thuế là một hình thức động viên tài chính mang tính quyền lực, tính cưỡng chế và tính pháp lý. Do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành quỹ NSNN và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế - xã hội nên thẩm quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ quan lập pháp. Ðây là nguyên tắc sớm được ghi nhận trong pháp luật của các nước. Tính quyền lực còn thể hiện chỉ có cơ quan quyền lực cao nhất là Quốc hội mới có quyền ban hành và bãi bỏ các Luật thuế. Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan hệ pháp luật về thuế, Quốc hội có thể giao cho Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ một số loại thuế thông qua hình thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị quyết về thuế. Đặc điểm tính pháp lý thể hiện các quy định về thuế được ban hành dưới hình thức Luật thuế hay các Pháp lệnh thuế. Tính cưỡng chế thể hiện việc quy định xử lý hình sự tội trốn thuế hay các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính nếu chưa đến mức xử lý hình sự, đây là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của NSNN. Thứ hai: Thuế là khoản nộp mang tính bắt buộc của các cá nhân và tổ chức đối với Nhà nước không mang tính hoàn trả trực tiếp. Thuế là nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức khi có các dấu hiệu và điều kiện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với Nhà nước và được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được biểu hiện người nộp thuế được hưởng gián tiếp qua những công trình công cộng mà nhà nước xây dựng. Nghĩa là người nộp thuế không được đòi hỏi Nhà nước cung ứng hàng hoá, dịch vụ công cộng tương xứng với số tiền thuế mình đã nộp. Nhà nước cung ứng một lượng hàng hoá, dịch vụ chung cho toàn xã hội.[19, 20, 21] Thứ ba: Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. Hoạt động thu thuế của Nhà nước làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nước với các thể nhân và pháp nhân trong xã hội. Ðối tượng của quan hệ phân phối này là của cải vật chất được biểu hiện dưới hình thức giá trị. 1.1.1.3. Chức năng của thuế Dù chưa có sự thống nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của thuế tuy nhiên thông qua quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế có thể thấy rằng thuế luôn thực hiện hai chức năng: chức năng huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước và chức năng điều tiết. a. Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính Thuế luôn có công dụng là phương tiện huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước ngay từ khi ra đời, công dụng này được gọi là chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Đây là chức năng cơ bản của thuế, đặc trưng cho thuế ở tất cả các dạng Nhà nước, trong tiến trình phát triển của xã hội. Thông qua chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước được hình thành, để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức năng này còn được gọi là chức năng phân phối của thuế. Sự phát triển và mở rộng các chức năng của Nhà nước đòi hỏi phải tăng cường chi tiêu tài chính, do đó vai trò của chức năng huy động tập trung nguồn lực của thuế ngày càng được nâng cao. Thông qua thuế, một phần đáng kể tổng sản phẩm quốc nội được tập trung vào NSNN. Thuế trở thành nguồn thu có tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu NSNN của tất cả các nước có nền kinh tế thị trường. Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính tạo ra những tiền đề khách quan cho sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế. Trong quá trình thực hiện chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế đã tự động làm xuất hiện chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế. b. Chức năng điều tiết của thuế Thuế là một lĩnh vực liên quan đến vấn đề tài chính, biểu hiện trên những thuộc tính chung của các mối quan hệ tài chính. Nhà nước thực hiện điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô bằng cách đưa ra những chuẩn mực mang tính định hướng lớn trên diện rộng và bằng các công cụ đòn bẩy để hướng các hoạt động kinh tế - xã hội theo các mục tiêu Nhà nước đã định và tạo hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế - xã hội thực hiện trong khuôn khổ luật pháp. Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế tự động xuất hiện trong quá trình thực hiện chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội bằng nhiều biện pháp như giáo dục chính trị tư tưởng, hành chính, luật pháp và kinh tế, trong đó biện pháp kinh tế làm gốc với nhiều công cụ để quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế như: công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một công cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một trong những công cụ sắc bén nhất được Nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế. Với công cụ thuế, sự can thiệp của Nhà nước không mang tính chất mệnh lệnh, bắt buộc mà chủ yếu tạo ra sự lựa chọn cho các chủ thể trong việc xác định phạm vi hoạt động kinh doanh của mình. Nhà nước trong vai trò hướng dẫn xã hội, định hướng các khuynh hướng tiêu dùng. Việc áp dụng các mức thuế sẽ làm giảm cầu với những hàng hoá, dịch vụ mà nhà nước cho là cần hạn chế hoặc nên ưu đãi. Thông qua điều chỉnh thuế suất các sắc thuế gây nên làm tăng khả năng cạnh tranh đối với hàng sản xuất trong nước giúp điều chỉnh khối lượng hàng hoá đưa ra thị trường và đưa vào để thực hiện bảo hộ nền sản xuất trong nước và bảo vệ lợi ích của thị trường nội địa. Mặt khác, tác động đánh thuế sẽ gây nên phản ứng của người tiêu dùng tạo nên sự lựa chọn trong tiêu dùng. Hệ thống chính sách thuế được áp dụng thống nhất chung cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư bất kể trong hay ngoài nước đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi chủ thể. 1.1.1.4. Phân loại thuế Theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và tùy thuộc vào cơ sở cũng như mục đích và yêu cầu cụ thể, thông thường thuế được phân loại theo các cách thức sau: [7, 10, 19, 20, 21] a. Dựa theo tính chất chuyển dịch của thuế - Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập và tài sản của người nộp thuế. Đối tượng nộp thuế đồng nhất với đối tượng chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất…Về nguyên tắc thuế trực thu mang tính chất luỹ tiến vì có tính đến khả năng của người nộp thuế. Người có thu nhập cao hơn phải nộp nhiều hơn, người có thu nhập thấp thì phải nộp ít hơn. - Thuế gián thu không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ. Người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Người chịu thuế là người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành của hàng hoá, dịch vụ. Trong giá cả hàng hoá, dịch vụ người tiêu dùng đã mua bao gồm cả thuế. Người sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sẽ nộp thay người tiêu dùng vào NSNN. Về nguyên tắc thuế gián thu mang tính chất luỹ thoái vì nó không tính đến khả năng thu nhập của người chịu thuế. Người có thu nhập cao hay thấp đều cùng phải chịu thuế như nhau nếu cùng mua một thứ hàng hoá dịch vụ, với tổng thu nhập trong kỳ thì tỷ lệ thu nhập nộp thuế của những người có thu nhập thấp sẽ cao hơn tỷ lệ nộp thuế của người có thu nhập cao. Thuế gián thu gồm: thuế XK, thuế NK, thuế GTGT, thuế TTĐB. Thuế gián thu với những ưu điểm đối tượng chịu thuế rất rộng, người chịu thuế không cảm nhận được gánh nặng của loại thuế này. Thuế gián thu đem lại nguồn thu thường xuyên và ổn định. Nghiệp vụ tính và thu thuế đơn giản, chi phí quản lý thuế hơn thuế trực thu, tuy nhiên thuế gián thu có nhược điểm như có tính chất luỹ thoái nên không đảm bảo công bằng xã hội, người giàu có tỷ lệ động viên thấp hơn so với người nghèo. [10, 19, 20] b. Căn cứ vào cơ sở tính thuế: Theo cách phân loại này, thuế được chia thành: + Thuế tiêu dùng là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ chức, cá nhân mang ra tiêu dùng trong hiện tại (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu) + Thuế thu nhập là loại thuế có cơ sở tính thuế là thu nhập kiếm được. Là loại thuế đánh vào thu cập của cá nhân hay pháp nhân. Trong trường hợp đánh vào thu nhập cá nhân được gọi là thuế thu nhập cá nhân. Còn trong trường hợp đánh vào thu nhập của pháp nhân nó được gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp. + Thuế tài sản là thuế có cơ sở đánh thuế vào quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. có nhiều loại thuế tài sản như thuế nhà đát, thuế trước bạ, thuế thừa kế… + Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước. + Thuế khác và lệ phí, phí. Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan