BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lê Thành Đạt
KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lê Thành Đạt
KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ
Chuyên ngành : Tâm lí học
Mã ngành
: 60310401
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ THỊ MINH HÀ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào.
Tác giả
Lê Thành Đạt
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập, nghiên cứu nhằm hoàn thành luận văn này tôi xin bày
tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giáo viên hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lê Thị Minh Hà – Trường Đại học
Văn Lang.
Các thầy, cô giáo khoa Tâm lí học, phòng Sau Đại học Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
và thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ủng hộ và
tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Do kiến thức và thời gian còn hạn chế, luận văn còn nhiều khiếm khuyết. Tôi
mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô để luận văn hoàn thiện hơn.
Tác giả
Lê Thành Đạt
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG GIAO
TIẾP VỚI CHA MẸ ............................................................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu kỹ năng quản lý cảm xúc ............................................ 8
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 8
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................. 16
1.2. Lý luận về kỹ năng quản lý cảm xúc ở tuổi THCS trong giao tiếp với
cha mẹ ............................................................................................................ 18
1.2.1. Kỹ năng quản lý cảm xúc ........................................................................ 18
1.2.2. Học sinh THCS và hoạt động giao tiếp của HS THCS trong giao
tiếp với cha mẹ ........................................................................................ 35
1.2.3. Kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS trong giao tiếp với
cha mẹ ..................................................................................................... 39
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của HS THCS
trong giao tiếp với cha mẹ ............................................................................. 41
1.3.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 41
1.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 43
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 45
Chương 2. THỰC TRẠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ CẢM XÚC CỦA
HỌC SINH THCS TRONG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ ............. 46
2.1. Thể thức và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 46
2.1.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 46
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 46
2.1.3. Khái quát về khách thể nghiên cứu.......................................................... 51
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
THCS trong giao tiếp với cha mẹ ......................................................................... 52
2.2.1. Học sinh tự đánh giá khả năng quản lý cảm xúc của bản thân trong
giao tiếp với cha mẹ ................................................................................ 52
2.2.2. Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình .................................................................................................. 53
2.2.3. Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình theo giới tính ........................................................................... 56
2.2.4. Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình theo lớp .................................................................................... 58
2.2.5. Biểu hiện kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS trong giao
tiếp với cha mẹ ........................................................................................ 61
2.2.6. So sánh kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS trên một số
phương diện............................................................................................. 71
2.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
THCS trong giao tiếp với cha mẹ ........................................................... 78
2.2.8. Mức độ mong muốn được học tập kỹ năng quản lý cảm xúc của học
sinh THCS trong giao tiếp với cha mẹ .................................................... 80
2.3. Một số biện pháp nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
THCS..................................................................................................................... 81
2.3.1. Nâng cao nhận thức học sinh về cảm xúc................................................ 81
2.3.2. Thực hành quản lý cảm xúc ..................................................................... 81
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 86
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ ĐẦY ĐỦ
STT
CHỮ VIẾT TẮT
1
Ban giám hiệu
BGH
2
Điểm trung bình
ĐTB
3
Độ lệch chuẩn
ĐLC
4
Học sinh
HS
5
Kỹ năng
KN
6
Nhà xuất bản
Nxb
7
Quản lý cảm xúc
8
Trung bình
9
Thành phố Hồ Chí Minh
10
Trung học Cơ sở
QLCX
TB
TP.HCM
THCS
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Cách quy điểm các câu hỏi có ba mức độ lựa chọn .............................. 47
Bảng 2.2.
Cách quy điểm các câu hỏi có năm mức độ lựa chọn........................... 48
Bảng 2.3.
Cách quy điểm đối với các tình huống ................................................. 48
Bảng 2.4.
Cách quy điểm trung bình các câu hỏi có ba mức độ lựa chọn ............ 49
Bảng 2.5.
Cách quy điểm trung bình các câu hỏi có năm mức độ lựa chọn ......... 49
Bảng 2.6.
Cách quy điểm cho mức độ kỹ năng QLCX của học sinh THCS
trong giao tiếp với cha mẹ .................................................................... 50
Bảng 2.7.
Khái quát về khách thể nghiên cứu ....................................................... 51
Bảng 2.8.
Tự đánh giá của học sinh về kỹ năng quản lý cảm xúc của bản
thân ........................................................................................................ 52
Bảng 2.9.
Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình trong giao tiếp với cha mẹ..................................................... 53
Bảng 2.10. Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình theo giới tính ......................................................................... 56
Bảng 2.11. Các lĩnh vực học sinh THCS thường không quản lý được cảm xúc
của mình theo lớp.................................................................................. 58
Bảng 2.12. Biểu hiện của kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS trong
giao tiếp với cha mẹ .............................................................................. 61
Bảng 2.13. Kỹ năng nhận biết cảm xúc của học sinh THCS qua tự đánh giá ........ 63
Bảng 2.14. Kỹ năng nhận biết cảm xúc của học sinh THCS qua tình huống ......... 65
Bảng 2.15. Kỹ năng hiểu cảm xúc của học sinh THCS qua tự đánh giá ................ 66
Bảng 2.16. Kỹ năng hiểu cảm xúc của học sinh THCS qua tình huống ................. 67
Bảng 2.17. Kỹ năng điều khiển cảm xúc của học sinh THCS qua tự đánh giá ...... 68
Bảng 2.18. Kỹ năng điều khiển cảm xúc của học sinh THCS thông qua các
tình huống giao tiếp với cha mẹ ............................................................ 69
Bảng 2.19. So sánh kỹ năng điều khiển cảm xúc của học sinh THCS qua tự
đánh giá với bài tập tình huống............................................................. 71
Bảng 2.20. So sánh kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS theo giới
tính ........................................................................................................ 72
Bảng 2.21. So sánh kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS theo khối
lớp ......................................................................................................... 75
Bảng 2.22. Các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
THCS trong giao tiếp với cha mẹ ......................................................... 78
Bảng 2.23. Mức độ mong muốn được học tập kỹ năng quản lý cảm xúc của
học sinh THCS ...................................................................................... 80
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu hiện của kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS
trong giao tiếp với cha mẹ .................................................................. 61
Biểu đồ 2.2. Kỹ năng quản lý cảm xúc theo giới tính ............................................. 73
Biểu đồ 2.3. Kỹ năng quản lý cảm xúc theo khối lớp ............................................. 76
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Với cuộc sống hiện đại ngày nay, vai trò của cảm xúc ngày càng được
xem trọng hơn trong tất cả các lĩnh vực. Cảm xúc đóng vai trò quan trọng
trong đời sống tinh thần và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả công việc, học
tập, khả năng sáng tạo của con người. Thật vậy, có vô vàn những tình huống
dẫn đến hàng loạt cảm xúc nảy sinh. Đó là, chúng ta có lúc vui, buồn, giận dữ,
sợ hãi, xấu hổ,…
Như một quy luật tất yếu của tự nhiên, cái gì cũng có hai mặt, và cảm
xúc cũng không ngoại lệ. Một mặt, cảm xúc có thể làm nền tảng cho sự thúc
đẩy cá nhân làm việc hiệu quả hơn, mặc khác, nếu không được định hướng
đúng đắn thì dù cảm xúc tích cực hay tiêu cực cũng dễ dẫn cá nhân đến những
sai lầm mù quáng.
Lứa tuổi dậy thì là lứa tuổi có nhiều biến động nhất trong đời. Ở Việt
Nam, lứa tuổi dậy thì rơi vào giai đoạn học sinh THCS. Hoạt động chủ đạo
của giai đoạn này là hoạt động giao lưu bạn bè. Sự giao tiếp ở lứa tuổi học
sinh THCS là một hoạt động đặc biệt, mà đối tượng của hoạt động này là
người khác – người bạn, người đồng chí, với cái nhìn của lứa tuổi này thì đó
là người “anh em, huynh đệ”.
Trong giao tiếp với cha mẹ, các em cũng có sự biến đổi lớn, nhu cầu cần
được thừa nhận và tôn trọng ngày càng cao hơn.
Ở học sinh THCS, các em có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn và
mong muốn có mối quan hệ bình đẵng với người lớn, không muốn người lớn
coi nó như trẻ con mà phải tôn trọng nhân cách, phẩm giá, tin tưởng và cho
các em quyền độc lập trong các hoạt động hàng ngày.
Trong mối quan hệ với người lớn, các em có những hình thức chống
đối, không phục tùng, cố ý làm sai yêu cầu của người lớn. Tuy nhiên không
2
phải người lớn đều nhận thức được nhu cầu này của các em, nên điều này là
nguyên nhân dẫn đến xung đột giữa các em với cha mẹ.
Các em luôn muốn có quyền độc lập trong tất cả các công việc hàng
ngày, cũng như trong học tập, nhưng không phải lúc nào cũng được đáp ứng.
Tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến các phản ứng mạnh mẽ ở các em như:
vô lễ hoặc thậm chí là bỏ nhà đi, sử dụng các chất kích thích, các chất gây
nghiện, tụ tập với các nhóm bạn ngoài xã hội,…
Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu về kỹ năng sống, kỹ năng giao
tiếp của học sinh và sinh viên, nhưng có rất ít các công trình nghiên cứu về
việc quản lý cảm xúc trong mối quan hệ giữa học sinh THCS và cha mẹ.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kỹ
năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp với
cha mẹ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ
sở trong giao tiếp với cha mẹ và các yếu tố ảnh hưởng. Từ đó, đề xuất một số
biện pháp nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trong giao tiếp với
cha mẹ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến đề tài:
+ Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh trung học cơ sở.
+ Các vấn đề liên quan tới cảm xúc, kỹ năng, kỹ năng quản lý cảm xúc.
- Khảo sát thực trạng kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ
sở trong giao tiếp với cha mẹ. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh THCS trong giao tiếp với
cha mẹ.
3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1 Khách thể nghiên cứu
Học sinh ở một số trường trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp
với cha mẹ
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu một số kỹ năng liên quan tới cảm xúc của học sinh trung
học cơ sở: kỹ năng nhận biết cảm xúc, kỹ năng hiểu cảm xúc và kỹ năng điều
khiển các cảm xúc của mình với người khác.
5.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
trung học cơ sở trung giao tiếp với cha mẹ tại ba trường: trường Trung học cơ
sở Trần Quốc Toản (quận Bình Tân), trường Trung học cơ sở Nguyễn Văn
Linh (huyện Bình Chánh) và trường Trung học cơ sở Phú Thọ (Quận 11), đại
diện cho các khu vực ngoại thành và khu vực nội thành của Thành phố Hồ
Chí Minh.
6. Giả thuyết khoa học
Kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp
với cha mẹ ở mức trung bình. Trong đó, kỹ năng nhận biết cảm xúc tốt hơn
các kỹ năng còn lại.
Kỹ năng quản lý cảm xúc trong giao tiếp với cha mẹ của học sinh chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan (sự thay đổi tâm sinh lý lứa tuổi dậy thì,
hoạt động cá nhân) và yếu tố khách quan (phong cách giáo dục gia đình, bạn
bè, ảnh hưởng của phương tiện truyền thông...).
4
Kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh Trung học cơ sở trong giao tiếp
với cha mẹ có sự khác biệt ý nghĩa giữa các khối lớp.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
a. Mục đích
Phương pháp nghiên cứu lý luận nhằm mục đích:
- Hệ thống hóa các nghiên cứu trong và ngoài nước về các vấn đề liên
quan tới:
+ Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi trung học cơ sở.
+ Các vấn đề về cảm xúc, quản lý cảm xúc, kỹ năng quản lý cảm xúc,
giao tiếp ở lứa tuổi học sinh trung học cơ sở. Bên cạnh đó, làm rõ các yếu tố
chủ quan và khách quan có ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của học
sinh trung học cơ sở.
b. Nội dung
- Phân tích tổng hợp những công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài
nước về các vấn đề có liên quan đến tâm sinh lý lứa tuổi học sinh trung học
cơ sở và các vấn đề về giao tiếp, cảm xúc, quản lý cảm xúc, kỹ năng quản lý
cảm xúc của học sinh.
- Xây dựng hệ thống các khái niệm công cụ: các vấn đề có liên quan đến
giao tiếp, cảm xúc, quản lý cảm xúc, kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
lớp trung học cơ sở.
- Dựa vào kết quả tổng hợp của phần lý luận, xác định các yếu tố cần
khảo sát là: kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao
tiếp với cha mẹ. Tìm hiểu một số yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng
đến kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp với
cha mẹ.
c. Cách tiến hành
5
- Phương pháp chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu lý luận là phương
pháp nghiên cứu văn bản tài liệu. Phương pháp này được thực hiện dựa trên
cơ sở đọc, phân tích, hệ thống hóa lý thuyết và các công trình nghiên cứu đã
có trước đây ở nước ngoài và trong nước về các vấn để liên quan đến kỹ năng
quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở và việc giao tiếp của các em với
cha mẹ.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
a. Mục đích
Đây là phương pháp chính của đề tài, sử dụng bảng hỏi nhằm:
+ Thu thập ý kiến của học sinh để đánh giá thực trạng quản lý cảm
xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp với cha mẹ và các vấn đề liên
quan.
b. Nội dung
Trong nghiên cứu của mình chúng tôi sử dụng bảng hỏi để đánh giá nhận
thức bản thân của học sinh. Chúng tôi xây dựng các câu hỏi nhằm đánh giá về
các yếu tố:
Kỹ năng nhận biết cảm xúc, kỹ năng hiểu cảm xúc và kỹ năng điều
khiển các cảm xúc của mình với người khác.
Những yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của các em
với cha mẹ.
Mong muốn của học sinh về rèn luyện và nâng cao kỹ năng quản lý
cảm xúc của bản thân mình trong giao tiếp với cha mẹ.
c. Cách tiến hành
Sử dụng bảng hỏi giấy với các câu hỏi đóng và câu hỏi mở để học sinh
chọn các đáp án có sẵn về kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ
sở trong giao tiếp với cha mẹ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
7.2.2. Phương pháp bài tập tình huống giả định:
6
a. Mục đích
Đây là phương pháp nghiên cứu sâu hơn, nhằm mục đích:
+ Thu thập những thông tin về việc xử lý các tình huống thường
xuyên xảy ra trong môi trường gia đình của học sinh trung học cơ sở.
b. Nội dung
Chúng tôi xây dựng các câu hỏi tình huống cho các kỹ năng thành phần
trong kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh trung học cơ sở trong giao tiếp
với cha mẹ, bao gồm:
+ Kỹ năng nhận biết cảm xúc
+ Kỹ năng hiểu cảm xúc
+ Kỹ năng điều khiển cảm xúc
c. Cách tiến hành
Sử dụng bảng hỏi giấy với các câu hỏi đóng về kỹ năng quản lý cảm xúc
trong giao tiếp với cha mẹ của học sinh trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
a. Mục đích
Bổ sung cho phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để khai thác sâu hơn
những biểu hiện và mức độ kỹ năng quản lý cảm xúc trong giao tiếp với cha
mẹ của học sinh trung học cơ sở.
b. Nội dung phỏng vấn
Đối với phụ huynh, chúng tôi hỏi ý kiến của họ về các biểu hiện kỹ năng
quản lý cảm xúc trong giao tiếp với cha mẹ với những kỹ năng thành phần
còn yếu, những nhân tố ảnh hưởng đến kỹ năng quản lý cảm xúc của học sinh
trung học cơ sở, những biện pháp nâng cao và rèn luyện kỹ năng quản lý cảm
xúc của học sinh.
Đối với học sinh chúng tôi hỏi về tần suất các em rơi vào tình trạng
không quản lý được cảm xúc trong giao tiếp với cha mẹ; khi đó các em có
7
biểu hiện như thế nào về mặt cảm xúc, hành vi; nguyên nhân dẫn đến cảm xúc
đó và cách của các em thường giải quyết trong các tình huống đó.
c. Cách thức tiến hành: Dự kiến trước hệ thống câu hỏi nhằm làm rõ những
thông tin thu được, lắng nghe, ghi chép làm tài liệu.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
a. Mục đích
Xử lý các số liệu thu được ở phần điều tra chính thức để phục vụ cho
việc phân tích kết quả.
b. Nội dung và cách thức tiến hành
Sau khi thu lại phiếu điều tra, chúng tôi sẽ loại bỏ các phiếu thiết sót
thông tin khảo sát hoặc không hợp lệ nhằm đảm bảo tính chính xác của
nghiên cứu. Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS (Statistic Package for Social
Science) phiên bản 24.0, làm sạch dữ liệu bằng cách lập bảng tần số cho tất cả
các biến.
8. Những đóng góp mới của đề tài
Đây là nghiên cứu đóng góp thêm cho lĩnh vực quản lý cảm xúc của lứa
tuổi trung học cơ sở. Ngoài ra, đề tài có thể làm tư liệu tham khảo cho sinh
viên, học viên chuyên ngành trong việc tìm hiểu, nghiên cứu những vấn đề
liên quan.
8
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ
CẢM XÚC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ
1.1. Tổng quan nghiên cứu kỹ năng quản lý cảm xúc
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Những nghiên cứu cảm xúc
Cảm xúc đã và đang là lĩnh vực được quan tâm nghiên cứu trong tâm lý học.
Có thể khái quát thành một số hướng chính:
Nghiên cứu cảm xúc với tư cách là hiện tượng tâm lý cá nhân.
Nghiên cứu cảm xúc với tư cách là một động lực thúc đẩy cá nhân trong hoạt
động và trong cuộc sống.
Các nghiên cứu cảm xúc theo lứa tuổi.
a. Nghiên cứu cảm xúc với tư cách là một hiện tượng tâm lý cá nhân
Theo hướng này, có một số công trình và tác giả tiêu biểu như: L.X.Vưgotxki
(1997), X.L. Rubinxtein (1989), V.A. Cruchetxki (1982), R.S.Fieldman (2003),
Jo.Goderfroid (1998), Nicky Hayes (2005), Carrol E. Izard (1992), Richard J.
Gerrig và Philip G.Zimbardo (2013),... Trong những công trình này, các tác giả đã
tập trung nghiên cứu các vấn đề về định nghĩa cảm xúc, biểu hiện, phân loại cảm
xúc, nguồn gốc và sự ảnh hưởng của các yếu tố tâm - sinh lí cá nhân đến cảm xúc
và ảnh hưởng của cảm xúc đến các hoạt động của cá nhân ...
Trong công trình “Những cảm xúc của người”, Carrol E. Izard (1992) đã trình
bày một cách hệ thống những vấn đề cơ bản về cảm xúc của cá nhân: cảm xúc là gì?
Các loại cảm xúc, biểu hiện cảm xúc qua nét mặt, điệu bộ, mối quan hệ và ảnh
hưởng của cảm xúc đến nhận thức, ý thức và hành vi của cá nhân v.v…
P.A. Rudich (1986), trong cuốn “Tâm lý học” đã đề cập tới định nghĩa và đặc
điểm cơ bản của cảm xúc, quan hệ giữa cảm xúc với nhu cầu, vai trò của cảm xúc
trong đời sống của con người, cơ sở sinh lí của cảm xúc, những nét và biểu hiện bên
ngoài của cảm xúc qua nét mặt.
9
Stephen Worchel - Wayne Shebilsue (2007), trong tác phẩm “Tâm lý học
(nguyên lí và sử dụng)”, đã đề cập tới hàng loạt vấn đề về cảm xúc, từ việc đi tìm
một định nghĩa phổ biến về cảm xúc, đến việc giới thiệu hàng loạt thuyết tâm lý học
về cảm xúc như thuyết James - Langer về cảm xúc và cho rằng sự xuất hiện cảm
xúc là kết quả của những tác động bên ngoài, của các thay đổi nội tại trong phạm vi
vận động chú ý và không chú ý.
Theo S. Freud (2002) cho rằng cảm xúc có nguồn gốc từ các năng lượng tính
dục, bản năng. Tổng hợp những cảm giác gắn liền với những thay đổi đó chính là
trạng thái cảm xúc.
Theo James, cảm xúc gắn với phạm vi rộng lớn các thay đổi ngoại biên còn
Langer lại cho rằng cảm xúc với trạng thái phân bổ thần kinh và độ thông của các
mạch máu; Thuyết Canon-Bar; các thuyết về nhận thức, thuyết phản hồi của
Tomkins (1962), sau đó được Izard và Ekman (1977), Friesen (1971) đào sâu và
hiện vẫn là một lĩnh vực nghiên cứu năng động….
b. Nghiên cứu cảm xúc với tư cách là một động lực thúc đẩy cá nhân
trong hoạt động và trong cuộc sống.
Cảm xúc với tư cách là một động lực tâm lý được các nhà tâm lý học đề cập
trong hầu hết công trình nghiên cứu tâm lý học cá nhân, tâm lý học phát triển.
Trong lĩnh vực này, tiêu biểu có các tác giả: B.Skinner (1953), S.Freud (2002),
A.Maslow (1970), Carrol E.Izard (1992), Goderfroid (1998), Richard J. Gerrig và
Philip G.Zimbardo (2013), Nicky Hayes (2005), Helen Greathead (2007), James
L.Gibson (2011), Daniel Goleman (2002, 2007),Virender Kapoor (2012),… Trong
các công trình này, cảm xúc được nhìn nhận là một động lực thúc đẩy cá nhân hành
động. Vì vậy, vấn đề là làm thế nào để duy trì, thỏa mãn hay củng cố những cảm
xúc của cá nhân được tìm hiểu.
Đối với Sigmund Freud (2002), ông quy kết cảm xúc vào trong lĩnh vực động
cơ vô thức, gắn với các yếu tố cơ thể và cần được thỏa mãn. Còn theo B.Skinner và
các nhà tâm lý học hành vi lại chú trọng tới khía cạnh tác động xã hội tới các hành
vi cảm xúc. Theo đó, các hành vi cảm xúc của cá nhân được quyết định bởi các
củng cố tích cực, tiêu cực hay sự trừng phạt (1953).
10
Trong nghiên cứu: “Tâm lý học và đời sống”, Richard J. Gerrig và Philip
G.Zimbardo nghiên cứu về các chức năng của cảm xúc đối với nhận thức và hành vi
của cá nhân, trong đó nhấn mạnh đến chức năng động cơ hành động, chức năng
điều chỉnh sự tương tác xã hội. Cảm xúc được ví như chất keo kết dính xã hội hoặc
là tác nhân để cá nhân xa lánh, từ bỏ xã hội. Đặc biệt, cảm xúc vừa là động lực vừa
là người dẫn đường cho các hoạt động nhận thức của cá nhân (2013).
c. Các nghiên cứu cảm xúc theo lứa tuổi
Với hướng nghiên cứu này, sự phát triển cảm xúc được chia thành các giai
đoạn và có các công trình nghiên cứu gắn liền với các giai đoạn này, đó là:
Nghiên cứu sự phát triển của cảm xúc ở giai đoạn trẻ sơ sinh và ấu thơ.
Sự phát triển cảm xúc của trẻ ở giai đoạn tuổi nhi đồng.
Sự phát triển cảm xúc của trẻ ở tuổi vị thành niên.
Sự phát triển cảm xúc ở thanh niên và người lớn trưởng thành.
(1) Nghiên cứu sự phát triển của cảm xúc ở giai đoạn trẻ sơ sinh và ấu thơ
Những nghiên cứu ở giai đoạn này có thể kể đến các tác giả: Lewis, Klein &
Marshall, Emde, Gaensbauer, Harmon (1976), Hitchcock & Sullivan (2004), Jacob
Gewirtz (1977), Mary Ainsworth (1979), John Bowlby, Sroufe và Waiters (1976),
MC Clintic (1992), Denham (1998), Thompson,…
Những nghiên cứu của Lewis hướng tới những thay đổi trong giai đoạn đầu
tiên của sự phát triển trong tình cảm, được thể hiện ở hai nhóm cảm xúc chính, đó là
cảm xúc nền tảng và cảm xúc tự ý thức. Cảm xúc nền tảng là xuất hiện trong 6
tháng đầu đời còn cảm xúc tự ý thức được xuất hiện khoảng từ 18 tháng tuổi đến 24
tháng tuổi (Lewis, 2002).
Các nghiên cứu về khả năng giao tiếp bằng cảm xúc của trẻ được thể hiện qua
các cung bậc khác nhau: khóc, cười, sợ,…
Chẳng hạn, nghiên cứu về “Khóc” của Klein & Marshall (1992); các nghiên
cứu về “cười” của Emde, Gaensbauer, Harmon (1976); các nghiên cứu về sự “Sợ”
của Emde, Gaensbauer, & Harmon (1976). Các nghiên cứu này đã phát hiện khá
nhiều điều thú vị về cảm xúc của trẻ sơ sinh.
- Xem thêm -