\- -í^ -----
HocViệnTưPháP
•^¿S'.
—■■' ■ Ĩ rtr.Ji
....
&ĩỗỉ-"-
l l l i l l l
PM24171
r m ‘^_
i'
^1'
'.ir.
■•• .■■'•: i L ^ i '. 'f Î
. . • V .
' --îi
,r .\
. •••. '•;_:
iw y '
..
H Ư VI Ệ N
li
••' -r-'. •
P C V IỆ N U rP H Á P
X'j
■ 'a'i c ;'
'■
■' • w■
h
íiQrv«« r
■
' • 1^
1 '
',•
"•'.' ■'■. ■• ■' ■'
fi®
' r^FiiV ’i
: r > 'V ,: .'.
■r .
•.
•• • .-.i.-,- ;.!■.•>• : Í ’
I''^r^ ''.r i :
r-
HỌC
Tư PHÁP
m VIỆN
m
K ỹ N ÍN G G IẲ IQ O Y Ế T
úc TUMI CÚPUI Bện
I
r'
JT-»
NHÀ X UẤT BẢN THỐNG KÊ
Hà Nội, tháng 4-2004
Chủ biên:
TS. PH A N HỬU TH Ư
Ban biên soạn:
TS. ĐÀO THỊ HẰNG
T h .s. NGUYỂN VIỆT CƯỜNG
T h .s. NGUYỄN KIM PHỤNG
T h .s. TRẦN MINH TIẾN
Tập thê tác giả:
PGS.TS. PHẠM CÔNG TRỨ
Chương 7
TS. ĐÀO THỊ HẰNG
Chương 5, 9
T h .s. NGUYỂN VIỆT CƯỜNG
Chương 4 , 8 , 1 0 , 1 1
T h .s. NGUYỄN KIM PHỤNG
Chương 2, 3, 6, 10
T h .s. TRẦN MINH TIẾN
TRẦN HỒNG NHÂN
PHẠM CÔNG BẢY
33-335
61-357/2004
TK 2004
Chương 1, 4
Chương 9
Chương 5, 12
LỜI NÓI ĐẦU
•7 /^ i’ÙY 2 ihcuĩịị 4 nãm 2002, Quốc hội nước C ộng hoíi .xã hội chú
^
*
n\ịlùa Việt Nam Khoá X k \ hop thứ I I đ ã thõn^ qua Luật sứa
dối, hô sitno lììộì sô' (íiềii cùa Bộ luật Lao động, đánh dấu bước p h á t triển
m ới irons’ viẹc hoàn thiên CCÌC quy dịnlĩ pluíp luật lao độn^, đcip ứng với sự
phát trien cùa ììềiì kinh tế thi tnrờní> của Việt Nam. Song cũng vì th ế mà ccìc
ívGììh chấp lao d()ìĩỊ> plìát sinh nhiều hơn. tính chất cúa tranh chấp cũng
phứ c tạp hơn.
Bên cạnh dó. côn^ cuộc cái c úclì lu'plĩáp d(')i hỏi việc giái quyết các traiih
chấp lao cÌộníỊ lại Toil cm phái Iiluinlĩ clum\>, chính xác, đúng pháp luật. M uốn
vậy, Tháriì plìán â in phái có kỹ ìũm ^ Iií’lié níỊhiệp thcmh thục, kiến thức sâu
rộn^ vé pháp liiậl lao dộniị. Nlìâni náììi> cao năiiíỊ lực xét x ử các tranh chấp lao
cíộníị của Tliâht Ị)lián, ổáp íúii> nhu cấu học tập, giảng dạy của học viên Vil
í>iáni> viêiì, Học viện Tư pháp hiên soạn và xuất hán cuốn giáo trình “KỸ NẪNG
GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP LAO ĐỘNG ”
G iáo trìiilì '^ỐIII 3 phân:
P hần 1 - Phấn chuyên đé: iỊÌỚi thiệu một s ố nội dun^ cơ hán cùa pháp
liiàl lao tíộiìiị liên í/iiaiì trực íiếp tới hoạt độn^ xét \ ừ của l'()ù
án dôi vói c ác tranlì chấp lao dộníị.
P hấn 2 - Phấn kỹ năng: Đi sâu phân tích các quy định cơ hán vúa
pháp luật tô' tiiinỊ lao cỉộnsị vci trang hị cho người T hẩm phún
nlìíúii’ kỹ IUU1Ị> riịịhé niỉlìiệp cần thiết đ ế việc giái qu\'ết các vụ
án lao cIộiiỊ^ được (ỈÚIIÍ’ plìáp luật, kịp thời, háo vệ lợi ích của
Nhí) niMc. quyển và lợi ích hựjĩ p h á p của n^ười lao độiìiỊ, lập
the nm àfi lao dộng và
.sứ dụng lao động.
Phân 3 - Kỹ năng giải quyết một sô' vụ việc cụ thế: giới thiệu kỹ năng
lỊÌdi quYêì mộl sô' loại tranh chấp lao động p h ố hiến tronịị
thưc tiễn xét x ứ của Toil án.
Giáo trình được tập th ế tác ;^ici là Tlìấni plĩáiì, uKÌn;^ VICIÌ. cán hó
nghiên cứu p h á p luật hiên soạn tren cơ S(f vận Linns’ CCIC (/ỉiy (lịnlì CIK1 pháp
luật hiện hành và kinh nghiệm đúc rút (ỈKỢC lừ thực tiền \ứl .\ử.
Là giáo trình p h ụ c vụ cho hình thức đào tạo ni^lic có nlìién lìặí ¡hù ớ
Việt Nam, với nội dung liên quan dến các vein đ ể phức ĩạp của pháp htậí lao
động và tô ' tụng lao động, do đó giáo trình kliônị> tránh khỏi ììliữiìỊ’ tlìiừìi SÓI
Rất m ong nlĩận được s ự góp V cãa hạn đọc đ ể chất iKơn^ cuốn sách níỊÙy
cànẹ tốt hơn.
HOC VIÊN TI PI1U‘
P Ũ Q ầ E I,
PHẨN CHUYỀN ĐỀ
Chương 1
HỢP
■ DỐNG LAO DỘNG
■
1.1- Khái quát chung về hợp đống lao động
1.1.1-Khái niệm
Thị trườn« lao độim là mót bộ phận cấu thành cúa nền kinh tế thị
trường, Tron» thị trườne này, hoại động mua bán hàng hoá “sức lao động”
diễn ra rất SÔI đỏng tìiữa bên mua là nmrời sử dụng lao động và bên bán là
người lao độne. Tuy nhiên, sức luo động với tư cách là đối tượng của việc
mua bán liú hoàn toàn khác so với những tài sán được đem ra trao đối, mua
bán trên ihị trường hàng hoá. Sức lao dộng là hàng hoá không thế nhìn thấy
được, không thế định lượng được và cũng không thể định tính được. Nó gắn
liền với cơ thế cúa người lao động. Sức lao động một khi đã được đem vào sử
dụng thì không những tạo ra một giá irị bằng nó mà còn lớn hơn giá trị đích
thực cứa nỏ. Song, đê có thô duy trì và lái tạo sức lao động cúa người lao
động, người sứ dụns lao độna không thê’ thoái rnái và tự do sứ dụng sức lao
động đc phục vụ cho hoạt độniỉ sán xuất kinh doanh cúa mình mà phái tuân
theo những quy định pháp luật nhat dịnh. Đê’ xác nhận sự trao đối, mua bán
hàng hoá sức lao động giống như những hàng hoá bình thưòíng, đồng thời có
những giới hạn rànti buòc trách nhièin cúa các bên trong việc sứ dụng sức
lao dộng, hình thức pháp lý được pháp kiậl lao động ghi nhận là hợp đồng
lao đônu.
"Hợp CÍỒIÌÍ> lao dộng lí) sự thoa thuận iỊÌữa người lao dộng và người sử
clụiìi’ lao (ÍỘIIỊ^ ve việc làm có trá cóniị, diéu kiện lao động, quyền và nghĩa
vụ n ia m ỗi hén iroiiíỊ quan hệ lao d ộ n ^".
Như vậy, hợp đồng lao độnc cũní> giống như những loại hợp đồng khác,
đều là sự Ihoả thuận giữa các bên tham gia quan hệ giao kết: người sứ dụng
lao động và người lao động. Tuy nhiên, sự thoá thuận này phái là những thoá
thuận về việc làm, tiền lương, điổu kiện lao động, thời giờ làm việc, thời giờ
nghi ngơi, báo hiếm xã hội, tiền thướng... Những điều khoán này, trong
nhiều irirừna hợp bị giới hạn bới những quy định chặt chẽ cúa pháp luật. Vì
vậy, khi nahiên cứu hợp đồng lao động. Thấm phán không thế không quan
7
tâm đến những văn bán pháp luật dicu chinh hop done lao động. Cụ thê là
một số vãn bán pháp luật sau dây:
- Bộ luật Lao dộnq năm 1994;
- Luật sứa đổi, h ổ sung một sốííiềii của Bộ ¡¡lật Lao
C ÍỘ IH Ị
nãni 2002,
- Ní^hị định s ố 44120031NĐ-CP Iii’c)v 9 llìáììỊ^ 5 năiii 200J Cỉìci Chinh
p h ủ quy định chi tiết và hướìií^ dẫn ílìi ìĩành m ột sô' (íicit của Bô liiậi L lk)
độn^ đ ã được sứa đổi, h ổ sunẹ về hợp dồnẹ lao đóiiẹ;
- NíỊhị định s ố 39/2003/N Đ -C P níỊÙỵ 18 tìúinọ, 4 năm 2003 cúu Clìiiilì
phủ quy định chi tiết và ìiiiứnq dơn thi hành nìộl sô' diềii ciìa Bộ liiú! Lao
độn^ vê việc làm;
- Nghị định s ố 105/2003/NĐ-CP HỊỉày ỉ 7/9/2003 của Chính phu quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hcinh một s ố đièii của Bỏ luật Liio CÌỘÌH>
tuyến dụng và quán lý ¡ao độníỊ nước níỊoài Icim việc tại Việt Nam;
- Nghị định s ố 8Ỉ/2003/N Đ -C P ngày ] 7/7/2003 của Chính phú quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao độníỊ vé nmtòi lao CỈỘHÍ’ Việt
Nam làm việc ớ nước ngoài;
- Thông t ư sô'2112003/TT-BLĐTBXH nqàỵ 22 thcinịị 9 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi lìànli một .sô'diều l úa Ní^liị
định s ố 44/20031N Đ -C P ìiỊịíiy 9 íhcin^ 5 năm 2003 d iu Chính phú VC lìưp
đồng lao động.
Với những văn bản pháp luật trên và thông qua khái niệm hợp đông lao
động, chúng ta có thể thấy hợp đồng lao động có một số đặc điếm đặc trưng
sau đây:
i) Đối tượng của hỢỊĩ đổiỉỉỉ lao dộiìịỉ là việc lủiìi, có Irú lưưni>
Có thể nói đây là một trong những dặc điếm đặc trimg cúa hợp đồnu lao
động. Không thể hình thành nên hợp đồng lao động nếu như đối tượpị; hợp
đồng không phái là việc làm - công việc. Trong nhữntỉ quan hệ dân sự có
liên quan đến việc làm thì đối tượng mà các bên quan tâm là sức lao độiiii đã
được kết tinh vào hàng hoá tức là lao động cụ thể. Ngược lại, trong quan hệ
lao động, đối tượng mà người sử dụng lao động quan tâm không phái là lao
động cụ thể kết tinh vào sản phẩm mà là lao động trừu tượng, là khá nãng
làm việc, trình độ, kinh nghiệm, Ihái độ làm việc cúa người lao độns. Bên
cạnh đó, cái mà người lao động quan tâm không phái là khoản tiền mà neưừi
sứ dụim lao động Irá cho họ Irong lừiig sán phám mà là giá Irị sức lao đông
cúa mình.
ii) Có qitan hệ p h ụ ihiiục plìáp lý 'ịiỮLi
s ứ d u iìí’ lao ííộiiiỊ và Iiiịitời
lao cíộn ÍỊ
Nếu như việc làm là đặc đicm đè xác định có hay không có hợp đồng
lao động thì sự phụ thuộc pháp lý của người lao động vào người sứ dụng lao
động là đặc điếm đặc tm ne để phân biệt họp đồng lao động với nhĩma hợp
đồng dân sự có tính chất tươns lự như hợp đổng dịch vụ... Trong mỗi quan
hệ này, người lao động luôn đứiig ờ vị trí phụ thuộc bới vì quan hệ lao động
là quan hệ xã hội mariR tính tố chức, quán lý cao. Đ ế điều hành sán xuất,
kinh doanh, người sử dụng lao dôn» có vai trò cúa nhà quản lý điéii hành, Vì
thế, họ có quyền đặt ra những quy định nội quy, ký luật của đơn vị mà VỚI
những quy định đó, naười lao độns phái có nahĩa vụ luân thú ký luậl lao
động. Như vậy, nuười sứ dụiiíi kio độne sẽ giữ vai trò là bồn tố chức còn
người lao độnti giữ vai trò là bên thực hiện.
Đối với những hợp đồng lao động mà các bên giao kc't bầim văn bán,
chúng ta rất dễ nhận thấy đãc dicm đặc trưng này bới vì nó dirực thế hiện
trong các điều khoán cúa hợp đồng (người lao động sẽ chịu sự điều hành,
quán lý của ai, ớ đàu, như thế nào..,). Song đối với nhữní> hợp đồna mà các
bên giao kết bằng miêng thì sẽ rất khổ cho Thám phán trong việc xác định
có hay không có hợp đồiiỉỉ lao độntỉ. Vì thế, khi giái quyếl tranh chấp, Thám
phán cần làm rõ có yêu lô phu thuộc pháp lý cúa ntỉười lao động vào người
sứ dụng lao động hay khône. Chắn« hạn. người lao đôiií; có pliái tuàn ihco
thời giờ làm viêc dã dược quy định không, có chịu sự diổu hành giám sát cúa
ai hay không, có phái tuân thú VC quy trình lao động đưực xác định Irong nội
quy lao động không...
iii) H(Xị ->cíổnỊ' lao dònị’ niaiij) tính clicít đích danh
Đặc điểm này xLiâì phái lừ dối iưựim của hợp đồng lao động là việc làm,
là cồng việc cụ thê. Vì thế, khi dã 2iao kết hơp đồrm lao động ihì ngưừi lao
động không thê chuyến oiao cho nmròi khác thực hiện thay mình được mà
phải đích thân do người lao dộng thực hiện việc làm, bởi vì đã là việc làm thì
không phải ai cũim có khá nãng làm vièc đó. Còn đối với người sứ dung lao
động thì tính đích danh được Ihế hiện ớ việc người sứ dụng lao động phái tự
mình chịu trách nhiệm đối với ngưòi lao động, đối với công V1ÇC của người
lao động, đối với việc thanh toán tiồn lưoìig cho người lao độiiíí.
1.1.2- Đối tượng và phạm vỉ áp dụng hợp đống lao động
Hợp đổng lao động là hình ihức tuycii dụim lao dộng được sử tliiiii: rõnu
rãi trong nền kinh tế thị trường. Thông qua hợp đổiiii lao động, mợi lò chúc,
cá nhân khi có nhu cầu sử dụng lao đ ộ n c đều dLrực qiivén giao kết hợp đổntỉ
lao động. Pháp luật lao độim khôii» hạn chế nhữna chủ thô được giao kếl
hợp đổng lao động. Mọi tổ chức, cá nhân khôna phân biệt thành phần kinh
tế, không phân biệt tính chất hoạt động đều được quyển giao kct ho'p dổniỉ
lao động. Tuy nhiên, pháp luật lao đôna lại hạn chế ớ phạm VI áp tÌỊine hơp
đồng lao động đối với người lao độiiiỉ. Theo Điều 2 cúa Nghị dịnh sô
44/2003/NĐ-CP thì các trường hơp sau khôna áp cliins hop đồim lao độne:
a)
C ôn^ chức, viên chức làm viéc trono C(ÍC cơ quan luìiìli cliíiilì sự
nghiệp nhà nước (tức là nhữììịị ììiịiàn thuộc dổi tưựìĩỊị diều chinh của Pháp
lệnh Cán hộ, côníỊ chức);
h) Đ ại hiếu Q uốc hội. dai hiên H ội cíổììíị ììlián (lán cái' cấp cìììiYỪn
trách, người giữ các chức vụ troìiịị cơ quan của Quốc hội. Chính phú. ủy
han nhân dán các cấp, Tocì chì nhân dán và Viện Kiểiìi sá! nluhì dìm dược
Quốc hội hoặc H ội đồn(ị nhân dân cúc cấp háu hoặc cử ra theo nliiệni kỳ:
c) NiỊiỉời được cư quan có llìám qnyén hô nhiệm \ịiữ chức vu Tốii}^ (jiáni
đốc, P hó Tốnỉị íỊÌám dốc, Giáiìỉ dóc. Phó Giám ííấc. K ế tocìiì tnf()'n!ị troiì^
doanh nghiệp nhà nước;
d) Thànlĩ viên Hội đồníị cịiicin trị doanh ní^liiệp;
đ) N hững ìĩí>ười thuộc lô chức chính trị, tố chức chính iri - .MĨ hội hoạt
động theo Quy c h ế của tổ chức đó;
e) Ccin hộ chuyên (ràclì có//t; lấc (ỉanỊ>, CÓIÌ(> (lí)àiì, thanh lìicn íroiì<^ các
doanh nghiệp nluúi^ klìôniỊ lìKỞììỊ’ liíơníỉ của doanh ììịịhiệp:
g) Xã viên Hợp tác x ã íheo Luật Hợp ỉác xã klìôni’ lìiiứiiiỊ ÚCÌÌ liù)'ní>,
tiền công;
h) S ĩ quan, hạ s ĩ quan, chiến sĩ, quán nhân chuyên nghiệp V('i yiéii chức
trong lực lượng quán đội nhân dán, công an nhân dân.
Tuy nhiên, cần phải hiểu rằng những trường hợp không áp dụng hợp
đồng lao động thì không có nghĩa là những người thuộc phạm vi điều chính
của Điều 2 Nghị định 44 không được quyền giao kết hợp đồng lao độn». Họ
10
vẫn có quyền eiao kếl hợp đồng lao động với những chú sử dụng lao động
khác ngoài tư cách được quy định trong Điểu 2 nêu trên.
1.1.3- Phân loại hợp đống lao động
Mục đích cúa việc phân loại hợp đồng lao động là nhằm giúp cho các
Thấm phán xác định được chính xác các loại hợp đổng lao động, từ đó khi
giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng sẽ vận dụng đúng các quy
định của pháp luật lao động để báo vệ quyền và lợi ích của các bên trong
quan hệ hợp đồng lao động.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau mà người ta có thế phân hợp đồng lao
độrm thành các loại khác nhau.
- Theo íiêii chí hình thức
Hợp đổng lao động gồm 2 loại: Hợp đồng lao động giao kết bằng miệng
và hợp đổng lao động giao kết bằng vãn bản. Theo Điều 28 Bộ luật Lao động và
Điều 3 Nshị định số 44 thì hợp đồng lao động giao kết bằng miệng được áp
dụng đối với những công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới 3 tháng
hoặc những công việc giúp việc gia đình. Ngoài 2 trường hợp này, việc giao
kết hợp đồng phái được tiến hành bằng văn bán.
- Theo tiêu chí thời hạn
Hợp đổng lao độne được phân thành 3 loại; Hợp đồng lao động không
xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đù 12 tháng đến
36 tháng và hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn dưới 12 tháng.
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó
hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực cúa hợp đồng.
H(jp đồng này được áp dụng cho những công viộc không xác định được thời
điếm kết thúc hoặc những công việc có thời hạn trên 36 tháng.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đú 12 tháng đến 36 tháng là
họfp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, Ihời điếm chấm dứt hiệu
lực cúa hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc Iheo một công việc nhất định có
thời hạn dưới 12 tháng được áp dụng cho những công việc có thô' hoàn thành
11
trong khoáng thời gian dưói 12 Ihánii hoặc đế lạm Ihời Ihay thè imưò'1 lao
động bị kỷ luật chuyển làm cònti \ iệc khác có thời han, imười lao dộne lạm
hoãn thực hiện hợp đồn« liKi dône, nizưò'i lao dõnu imhi viêc vì lý do khác và
hợp đổng với người nghi hưu.
Như vậy, tiêu chí đê xác dịnh các loại hợp đồniỉ lao độnỵ theo thời hạn
là tính chất cône việc và pháp luật laơ độn2 dã quy địnli rất rõ rihữns Irường
hợp được áp dụng đối với lừna loại hợp đồne. Tuy nhiên, thực liễn giái quyết
các tranh chấp lao động lại oãp rấl nhiểu trường hơp hợp đồne lao động đưực
các bên ký sai thời hạn theo quy định cúa pháp luật, hũặc những hợp dồn»
bằng miệng mà khi giái quyết iranh chấp các bẽn có sự mâu ihuẫn vé Ihừi
hạn cúa hợp đồng... Vì thế, nêu lỉãp những trườno hợp này, Thấm phán cán
phái lưu ý xem các bên có thoa thuận về thời han của hợp đồns không, nếu
thoá thuận thì thoá thuận như ihế nào, côna việc của người lao động phái
đám nhiệm ra sao. Trên cơ s ớ đó, đối chiếu VỚI nhữnu quy dịnh của pliáp
luật để tìm ra loại hợp đổng lao dộng phù hợp.
1.2- Giao kết hợp đống lao động
1.2.1-Nguyên tắc giao kết
i) Níịuyên tắc tự do, tự nỵiiyện \’í'i hình dẩniị
Đây là nguyên tắc chung cúa mọi loại hợp dồng. Nếu khỏne có sự lự
do, tự nguyện và bình đắng thì các hơp đồng lao động khi được giao kếl đều
trớ nên vô hiệu. Nguyên tắc này báo dám cho người lao động được quyén tự
do lựa chọn việc làm và cho phép người sử dụng lao động được tự do thuê
mướn lao động. Yếu tố tự do còn phán ánh sự cho phép cúa Nhà nưức đế
người lao động có quyền lựá chọii việc làm, nưi làm viẹc, bền dối tát'... dê
giao kết hợp đồng lao động. Còn người sứ dụng lao động có quyền lựa chọn
lao động về số lượng, chất lượns, thời điểm tuyến dụng... Sự tự nguyện Ihế
hiện ý chí của các bên khi siao kết và thực hiện hợp đồng lao động. Mỏi nội
dung được đề cập đến trong họp đồng lao động phải được bên kia chấp nhận,
không có sự lừa dối, ép buộc. Yếu tố bình đắng thể hiện địa vỊ pháp lý cúa
các bên ngang bằng nhau khi giao kết hợp đổng lao động. Mỗi bên đéu có
quyền đưa ra đề nghị, chấp nhận hay không chấp nhận đề nghị cùa bên kia.
Các thoá thuận trong họrp đổng đcu phái bảo đảm quyền và lợi ích cho cá hai
bên trong quan hệ hợp đồng. Như vậy, đây là ba yếu tố khác nhau làm Ihành
nguyên tắc thống nhất.
12
ii)
tập th ế
Ní;nyên tắc không trái p h á p luật lao dộng và tlioá ước lao ăộng
Đây là nguyên tác chi phối tới nội dung hợp đồng lao động. Khi các bôn
thoá thuận các quyền và nghĩa vụ trong hợp đổng lao động phải căn cứ vào
các quy định cúa pháp luật, của thoá ước lao động tập thể đane áp dụng
trong doanh nghiệp. Các thoá thuận trong hợp đồng lao động phái cụ thể hơn
nhưng không được trái với các quy định chung theo hướng bất lợi hơn cho
người lao động. Nếu các quyền và nghĩa vụ cúa người lao độna theo thoá
thuận trong hợp đồng lao động thấp hơn inức được quy định trong pháp luật
và thoá ước lao động tập thế đang áp dụng trong doanh nghiệp hoặc hạn chế
các quyền khác cúa người lao động thì các điều khoán đó phái được sửa đối,
bổ sung. Nếu không sửa đối, bố sung thì cơ quan thanh tra có quyền huý bó.
1.2.2- Chủ thể giao kết
Hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở tự do, tự nguyện cứa các
bcn. Song điểu đó không có nghĩa là mọi chú thể đều được quyền tự do giao
kết hợp đồng lao động.
Người lao động muốn giao kết hợp đồng lao động phái đám báo đú lừ
15 tuối trớ lên, phát triển bình thường, có nãng lực pháp luật và năng lực
hành vi lao động. Người lao động dưới 15 tuối trong những trường hợp nhất
định cũng được quyển giao kết họp đồng lao động đối với một sô' công việc
nhất định nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bán của cha, mẹ hoạc người
giám hộ. Nhưng, cũng cần phân biệt điều kiện chú thế và điều kiện tuyển
dụng bới vì không phải mọi chú thê’ thoá mãn những điều kiện luật định là
đã có đú khả năng giao kết hợp đồng lao động mà còn phái tuỳ thuộc vào
điéii kiện tủ a nhà tuyển dụng (như về độ tuổi, giới tính, yêu cầu trình độ.
ngoại ngữ...) mà người lao động mới có thể được xem xét nhằm giao kết hợp
đổng lao động. Thông thưòìig người lao động trực tiếp tiến hành giao kết
hợp đổng lao động, song cũng có ngoại lệ. Trong những trường hợp nhất
định, người lao động có thể thông qua người uỷ quyển thay mặt cho nhóm
người lao động để giao kết (áp dụng cho những trường hợp hợp đồng lao
động theo m ùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng). Tuy
nhiên, khi giao kết trong trường hợp này, người được uỷ quyền phái có danh
sách nhóm người lao động kèm theo tên tuối, địa chí thường trú, nghề
nghiệp và chữ ký cúa từng người.
13
Ngoài những trường hợp nêu trên, Thấm phán cũng cán chú ý rãnii. nếu
người lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp Việt Nam
thì phái có giấy phép lao động do cơ quan lao động có thấm quyền câp. Giày
phép lao động này chỉ được cấp nếu người lao động nước ngoài làm vièc trên
3 tháng. Thời hạn cấp giấy phép bằng thời hạn của hợp đồng lao độniz hoặc
theo quyết định cúa phía nước ngoài cứ người lao động nước ngoài san
- Xem thêm -