Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Thể dục Kh bg đội ngũ từng người ko có súng...

Tài liệu Kh bg đội ngũ từng người ko có súng

.DOC
9
8199
66

Mô tả:

kh bài giảng mới nhất năm 2017-2018
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯU NHÂN CHÚ BÀI GIẢNG Môn học: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH Bài 7: Đội ngũ từng người không có súng Đối tượng: Học sinh lớp 10 Năm học: 2017 - 2018 Học hàm (học vị): Cử nhân TDTT Người biên soạn: Nguyễn Văn Nam Kế HOạCH GIảNG BàI ĐẠI TỪ, THÁNG 10 NĂM 2017 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯU NHÂN CHÚ PHÊ DUYỆT Ngày ….. tháng……năm 2017 BAN GIÁM HIỆU BÀI GIẢNG Môn học: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH Bài 7: Đội ngũ từng người không có súng Đối tượng: Học sinh lớp 10 Năm học: 2017 - 2018 Ngày ……tháng ……năm 2017 TỔ CHUYÊN MÔN ĐẠI TỪ, THÁNG 10 NĂM 2017 Ngày soạn: 10/10/2017 Ngày giảng: 14/10/2017 KẾ HOẠCH GIẢNG BÀI Tiết 9 Theo PPCT Bài 7: Đội ngũ từng người không có súng Phần I Ý ĐỊNH LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A. MỤC ĐÍCH - Hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng. B. YÊU CẦU - Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Học sinh tự giác luyện tập để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng. - Có ý thức tổ chức kỷ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao. II. NỘI DUNG 1. Động tác nghiêm 2. Động tác nghỉ. 3. Động tác quay tại chỗ. 4. Động tác chào. III. THỜI GIAN - Thời gian lên lớp 45 phút: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chàoLuyện tập IV. TỔ CHỨC – PHƯƠNG PHÁP: A. TỔ CHỨC Lấy đội hình lớp học làm trung đội để giới thiệu bài giảng. Lấy đội hình tiểu đội để tổ chức luyện tập. B. PHƯƠNG PHÁP 1. Giáo viên:Thuyết trình, giảng giải, huấn luyện các nội dung huấn luyện theo 3 bước a. Giáo viên. - Bước 1 : Làm nhanh - Bước 2 : Làm chậm có phân tích - Bước 3 : Làm tổng hợp 2. Học sinh : Nghe, quan sát, luyện tập theo ý định của giáo viên. V. ĐỊA ĐIỂM Tại trường THPT Đại Từ VI. VẬT CHẤT BẢO ĐẢM A. GIÁO VIÊN - Giáo án, còi. B. HỌC SINH - Trang phục đầy đủ, sách, vở. Phần II THỰC HÀNH LUYỆN TẬP I. THỦ TỤC LUYỆN TẬP (5 phút) Kiểm tra Sĩ số, ổn định lớp; kiểm tra bài cũ; phổ biến nội dung bài giảng. II. TRÌNH TỰ LUYỆN TẬP Thứ tự nội dung Thời gian 1. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào 2. Luyện tập 35’ Phương pháp Giáo viên Học sinh Sân Thuyết Nghe, quan trường trình, làm sát, luyện THPT Đại mẫu, phân tập theo ý Từ tích động định của tác, huấn giáo viên luyện các vấn đề huấn luyện theo 3 bước Địa điểm Vật chất Ký, tín hiệu Giáo viên: Giáo án, còi, Học sinh: trang phục gọn gàng, sách, vở… Giáo viên sử dụng còi, kết hợp khẩu lệnh để chỉ huy III. KẾT THÚC GIẢNG BÀI (5 phút) Qua nội dung của bài mỗi chiến sỹ cần quán triệt sừu sắc, qua trình thực hiện phải nghiêm túc. Từng bước rèn luyện hoàn thiện bản thân trong qúa trình thực hiện nhiệm vụ. BàI 7: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG ĐỘNG TÁC NGHIÊM, NGHỈ, QUAY TẠI CHỖ, CHÀO Hoạt động 1: Động tác nghiêm, nghỉ 1. Động tác : Nghiêm - Ý nghĩa: Để rèn luyện cho học sinh có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, có đức tính bình tĩnh nhẫn lại. Đồng thời rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất tập trung. Sẵn sàng nhận mệnh lệnh. Đây là động tác cơ bản để làm cơ sở cho các động tác khác. + Khẩu lệnh:”Nghiêm” có động lệnh không có dự lệnh + Động tác: Nghe dứt động lệnh “nghiêm” 2 gót chân đặt sát nhau và nằm trên một đường thẳng , 2 bàn chân mở sang 2 bên một góc 45 0 (tính từ mép trong của 2 bàn chân) hai gối thẳng, sức nặng thân người dồn đều vào 2 chân, ngực nở, bụng hơi hóp, hai vai thăng bằng, 2 tay buông xuôi tự nhiên, năm ngón tay khép và cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và thứ hai của ngón tay trỏ, ngón tay giữa đặt đúng theo đường chỉ quần. Đầu ngay, miệng ngậm, cằm thu , mắt nhìn thẳng. Chú ý: Người không nghiêng ngả, vai không lệch, mắt nhìn thẳng vẻ tươi vui nhưng nghiêm túc. 2. Động tác “Nghỉ” - Ý nghĩa: để giúp khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ nguyên được tư thế hàng ngũ. + Khẩu lệnh: ” nghỉ” không có dự lệnh + Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “nghỉ” gối trái hơi trùng sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và 2 tay vẫn như khi đứng nghiêm, khi mỏi trở về tư thế đứng nghiêm và đổi chân. Chú ý: Người không nghiêng ngả, không nói chuyện. Hoạt động 2: Động tác quay tại chỗ - Ý nghĩa: Để đổi hướng được nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ nguyên được vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình. 1. Động tác : Quay “ bên phải, bên trái ”. - Khẩu lệnh: “Bên phải (trái) quay” có dự lệnh và động lệnh. - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh quay làm 2 cử động. Cử động 1: Lấy gót chân phải (trái) làm trụ cựng mũi chân phải (trái) phối hợp sức xoay của người quay toàn thân sang phải (trái) 90 0 súc nặng toàn thân dồn vào chân phải (trái). Cử động 2: Đưa chân trái (phải) lên và trở về tư thế đứng nghiêm. 2. Động tác quay nửa bên phải, nửa bên trái. - Khẩu lệnh: “ Nửa bên phải (trái) quay” có dự lệnh và động lệnh. Nửa bên phải ( trái ) là dự lệnh, “ quay” là động lệnh. - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “quay” làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang bên phải (trái) 450. 3. Động tác quay đằng sau: - Khẩu lệnh : “Đằng sau quay” có dự lệnh và động lệnh. “Đằng sau” là dự lệnh ,” quay” là động lệnh . - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ quay” làm 2 cử động: Cử động 1: Thân trên giữ nguyên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp sức xoay thân người xoay sang bên trái về sau 180 0 , khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt cả bàn chân xuống đất. Cử động 2: Đưa chân phải lên trở thành tư thế đứng nghiêm.đồng thời kết thúc động tác Chú ý: + Khi nghe dự lệnh, người không lấy đà trước để quay + Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa sang ngang để dập gót. + Khi quay sang hướng mới sức nặng toàn thân dồn vào chân trụ để người đứng vững ngay. Khi quay 2 tay vẫn giữ nguyên như khi đứng nghiêm, không được vung tay. Hoạt động 3: Động tác chào - Ý nghĩa: Để biểu thị kỉ luật trong quân đội, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh và tôn trọng lẫn nhau. 1. Động tác chào khi đội mũ: - Khẩu lệnh: “Chào” không có dự lệnh - Động tác: Nghe dứt động lệnh “Chào” , tay phải đưa lên theo đường gần nhất và đặt đầu ngón tay giữa vào bên phải vành mũ, năm ngón tay khép và duỗi thẳng, lòng bàn tay úp xuống dưới, hơi chếch ra phía trước. Bàn tay và cánh tay dưới thành một dường thẳng cánh tay trên cao ngang tầm vai. Đầu ngay ngắn mắt nhìn thẳng. * Thôi chào: - Khẩu lệnh: “Thôi” không có dự lệnh - Động tác: Dứt động lệnh “thôi” tay phải đưa xuống theo đường gần nhất trở về tư thế đứng nghiêm. 2. Động tác : Nhìn bên phải (trái)- chào * Động tác chào: - Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – chào” có dự lệnh và động lệnh. - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “chào” thì đánh mặt lên trên 15 0, sang bên phải( trái) 450 đồng thời tay phải đưa lên chào, mắt nhìn thẳng vào đối tượng mình chào. Khi thay đổi hướng chào (từ 45 o bên phải sang 450 bên trái) tay không đưa theo vành mũ, không xoay người. * Thôi chào: - Khẩu lệnh: “Thôi” - Động tác: Khi nghe dứt động lệnh thôi, mặt đánh về hướng cũ, đồng thời tay phải đưa theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm. * Động tác chào khi không đội mũ: Nghe khẩu lệnh nghiêm của người chỉ huy (khi có cấp trên đến) hoặc tự mình làm động tác đứng nghiêm chào. - Động tác: Đứng nghiêm, mặt hướng về đối tượng mình chào mắt nhìn thẳng. Khi không đứng trong hàng ngũ có thể dùng lời để chào 3. Động tác chào báo cáo cấp trên: - Người báo cáo: Đến trước mặt cấp trên 3- 5 bước, đứng nghiêm nếu đội mũ phải giơ tay chào, khi cấp trên chào đáp lễ xong rồi mới báo cáo, trong khi báo cáo vẫn để tay chào. Báo cáo xong bỏ tay xuống để chờ chỉ thị của cấp trên. (Nếu nội dung báo cáo dài), thì khi báo cáo xong phải nói “hết”. Sau khi cấp trên chỉ thị xong hoặc nói “được” thì phải chào trước khi rời vị trí báo cáo, khi cấp trên chào xong rồi mới quay về hướng định đi, khi đã quay sang hướng mới thì ngay từ bước đầu tiên khi bàn chân vừa chạm đất, đồng thời bỏ tay xuống và tiếp tục đi đều. Trường hợp quay đằng sau thì phải bước qua phải (trái) một bước rồi mới quay. - Người nhận báo cáo: Khi cấp dưới chào báo cáo thì cấp trên phải chào đáp lễ, sau khi cấp dưới báo cáo xong, cáp trên có thể ra chỉ thi hặc nói “được” để cấp dưới biết, trước khi rời vị trí báo cáo cáp dưới chào thì cáp trên cũng phải chào lại đáp lễ. Nếu đang đi hặc đứng mà có đội mũ thì phải đứng nghiêm giơ tay chào đáp lễ xong bỏ tay xuống. Nếu đang làm việc có đội mũ hặc khong đội mũ, vẫn có thể ngồi và chào đáp lễ bằng lời nói (chào đồng chí). - Chú ý: + Khi đưa tay chào đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép lại. + Khi chào đầu không nghiêng, người ngay ngắn, nghiêm túc. + Không cười đùa, không liếc mắt, không nhìn đi nơi khác khi đang chào. + Khi mang găng tay vẫn chào bình thường( khi bắt tay mới bỏ găng tay). Hoạt động 4: Luyện tập - Quy định về kớ tớn ám hiệu Một hồi còi dài kết hợp với khẩu lện bắt đầu luyện tập Hai hồi còi kết hợp với khẩu lệnh thụi tập dừng tập sửa sai Ba hồi còi kết hợp khẩu lệnh tập trung lớp - Quy định về sân bãi, thời gian, nội dung luyện tập cho từng tiểu đội - Duy trì luyện tập - Hs luyện tập theo 2 bước + Bước 1: cá nhân tự nghiên cứu + Bước 2: tiểu đội luyện tập - Luyện tập các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - Hs luyện tập tích cực PHẦN III KẾT THÚC LUYỆN TẬP 1. Hệ thống nội dung giảng dạy. - Hội thao - Giáo viên nêu tóm tắt các đề mục ôn luyện nêu vấn đề trọng tâm. - Mục tiêu và cách luyện tập, vận dụng trong điều kiện thực tế thao trường. 2. Hướng dẫn nội dung ôn tập. - Các động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - Nhắc hs về nhà đọc trước nội dung: động tác đi đều, đứng lại, đổi chân trong khi đi 3. Nhận xét đánh giá kết quả buổi học. - Điểm mạnh: nắm nội dung kết quả nhận thức của cá nhân, tổ trong quá trình học tập, biểu dương cá nhân tập thể nắm bài tốt. - Hạn chế: Việc chuẩn bị học tập, tác phong, nhận thức của học sinh nhắc nhở còn nhiều. - Phương hướng của buổi sau. 4. Kiểm tra vật chất trang bị chuyển nội dung. - Kiểm tra quân số vật chất mang đi mang về đầy đủ (nếu có). - Thu dọn vật chất trên thao trường (nếu có). Ngày 10 tháng 10 năm 2017 NGƯỜI BIÊN SOẠN Nguyễn Văn Nam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan