Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hứng thú nghề nghiệp của học viên trường trung cấp công nghệ kỹ thuật phước lộc....

Tài liệu Hứng thú nghề nghiệp của học viên trường trung cấp công nghệ kỹ thuật phước lộc.

.PDF
125
13
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Phúc Hòa HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT PHƯỚC LỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Phúc Hòa HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT PHƯỚC LỘC Chuyên ngành:Tâm lí học Mã số: 8310401 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TỨ Thành phố Hồ Chí Minh – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công trình này do tôi thực hiện và chưa có ai nghiên cứu. Các số liệu nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố. TP HCM ngày 01 tháng 10 năm 2018 ký tên Bùi Phúc Hòa LỜI CÁM ƠN Trong thời gian theo học lớp cao học chuyên ngành Tâm lí học khóa 27 Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã được học và nhận được nhiều điều bổ ích cũng như sự tận tình chỉ dạy của Quí Thầy Cô và các bạn cùng khóa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Nguyễn Thị Tứ, cô đã hết lòng chỉ dẫn cho tôi để hoàn thành bài luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Hiệu và Quí Thầy Cô, các học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi thực hiện đề tài. TP HCM ngày 01 tháng 10 năm 2018 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ........ 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp.............................. 7 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp trên thế giới ... 7 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp ở Việt Nam .... 9 1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................... 14 1.2.1. Hứng thú ................................................................................. 14 1.2.2. Nghề nghiệp ............................................................................ 21 1.2.2.1. Khái niệm chung về nghề nghiệp ....................................... 21 1.2.2.2. Phân loại nghề nghiệp ....................................................... 23 1.2.3. Hứng thú nghề nghiệp ............................................................. 26 1.3. Biểu hiện hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp nghề ................................................................. 28 1.3.1. Đặc điểm tâm lí của học viên Trường Trung cấp nghề ............ 28 1.3.2. Biểu hiện hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp nghề .......................................................... 33 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp nghề .................................................................. 39 Tiểu kết chương 1 ................................................................................ 42 Chương 2. THỰC TRẠNG HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT PHƯỚC LỘC ................................................. 43 2.1. Đặc điểm Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc ........ 43 2.1.1. Bối cảnh địa phương................................................................ 43 2.1.2. Mục tiêu và các nghành đào tạo ............................................... 46 2.2. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ............................................. 49 2.2.1. Mẫu khách thể nghiên cứu ....................................................... 49 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................... 51 2.2.2.1. Mô tả công cụ đo lường ..................................................... 51 2.2.2.2. Xử lí số liệu khảo sát ......................................................... 54 2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Kĩ thuật Công nghệ Phước Lộc ....................... 55 2.3.1. Biểu hiện hứng thú nghề nghiệp về mặt nhận thức .................. 55 2.3.1.1. Nhận thức tầm quan trọng của hứng thú nghề nghiệp ........ 55 2.3.1.2. Nhận thức về ý nghĩa và vai trò của hứng thú nghề nghiệp 63 2.3.1.3. Nhận thức về giá trị nghề nghiệp bạn chọn ........................ 64 2.3.2. Biểu hiện hứng thú nghề nghiệp về mặt thái độ ....................... 67 2.3.3. Biểu hiện hứng thú nghề nghiệp về mặt hành vi ...................... 72 2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hứng thú nghề nghiệp. ................... 77 2.4. Một số biện pháp nhằm nâng cao hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Kĩ thuật Công nghệ Phước Lộc ....................... 82 2.4.1. Cơ sở đề xuất biện pháp .......................................................... 82 2.4.1.1. Cơ sở lí luận ...................................................................... 82 2.4.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................. 83 2.4.2. Một số biện pháp ..................................................................... 83 2.4.2.1. Tăng cường trang bị nhận thức của học viên về nghề nghiệp 84 2.4.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phụ trách công tác tư vấn hướng nghiệp ......................................................... 84 2.4.2.3. Thành lập phòng tư vấn hướng nghiệp............................... 85 2.4.2.4. Tổ chức tham quan tại các cơ sở sản xuất .......................... 85 2.4.2.5. Làm trắc nghiệm nghề nghiệp cho học viên ....................... 86 2.4.3. Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nhằm phát triển hứng thú nghề nghiệp cho học viên ............... 86 Tiểu kết chương 2 ................................................................................ 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 96 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  BLĐTBXH : Bộ lao động thương binh xã hội  ĐTB : Điểm trung bình  ĐLC : Độ lệch chuẩn  HTNN : Hứng thú nghề nghiệp  PTTH : Phổ thông trung học  SL : Số lượng  T-Test : Trị số kiểm nghiệm T DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................... 50 Bảng 2.2. Cách quy đổi điểm cho năm mức độ..................................... 54 Bảng 2.3. Cách quy đổi điểm cho ba mức độ........................................ 54 Bảng 2.4. Nhận thức về tầm quan trọng của hứng thú nghề nghiệp ...... 56 Bảng 2.5. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN giữa nam và nữ ... 57 Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN theo khoa ............ 59 Bảng 2.7. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN theo học lực ........ 61 Bảng 2.8. ĐTB nhận thức về tầm quan trọng của HTNN...................... 62 Bảng 2.9. Nhận thức về ý nghĩa và vai trò của hứng thú nghề nghiệp ... 63 Bảng 2.10. Nhận thức về giá trị nghề nghiệp bạn chọn ......................... 65 Bảng 2.11. ĐTB nhận thức HTNN ....................................................... 67 Bảng 2.12. Biểu hiện HTNN về mặt thái độ ......................................... 68 Bảng 2.13. Mức độ yêu thích và hài lòng của học viên đối với nghề nghiệp ................................................................................. 69 Bảng 2.14. Mức độ yêu thích nghề giữa các khoa ................................ 70 Bảng 2.15. So sánh mức độ yêu thích nghề theo giới tính .................... 71 Bảng 2.16. Mức độ yêu thích nghề theo học lực ................................... 72 Bảng 2.17. Biểu hiện HTNN về mặt hành vi ........................................ 73 Bảng 2.18. Kết quả chung về ĐTB HTNN ........................................... 75 Bảng 2.19. So sánh mức độ HTNN giữa các khoa ................................ 76 Bảng 2.20. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hứng thú nghề nghiệp ................................................................................. 77 Bảng 2.21. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp nhằm phát triển HTNN cho học viên..................................................... 87 Bảng 2.22. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp nhằm phát triển HTNN cho học viên..................................................... 89 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hứng thú nghề nghiệp .. 56 Biểu đồ 2.2. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN giữa nam và nữ 58 Biểu đồ 2.3. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN theo khoa ........ 60 Biểu đồ 2.4. Nhận thức về tầm quan trọng của HTNN theo học lực .... 62 Biểu đồ 2.5. Mức độ yêu thích nghề giữa các khoa .............................. 70 Biểu đồ 2.6. Mức độ yêu thích nghề theo giới tính ............................... 71 Biểu đồ 2.7. Mức độ yêu thích nghề theo học lực ................................. 72 Biểu đồ 2.8. Đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao HTNN cho học viên ........................................... 91 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghề nghiệp là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Ai cũng mong ước mình có được một nghề ổn định, có thu nhập cao. Tuy nhiên trong thực tế cuộc sống, có nhiều người thay đổi nghề liên tục, thậm chí rơi vào tình trạng thất nghiệp. Trong tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền năm 1948 điều 23 khẳng định: Mọi người có quyền làm việc, tự do chọn lựa việc làm (Tuyên ngôn toàn thế giới về nhân quyền năm 1948 của Liên hợp quốc, 2009). Hiến pháp nước Việt Nam năm 2013 điều 35 khoản 1 cũng ghi nhận: Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc (Văn phòng Quốc hội, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, 2013). Nghề nghiệp rất quan trọng với con người. Chọn đúng việc, đúng nghề sẽ giúp con người có cuộc sống ổn định và chất lượng hơn. Thật khó tưởng tượng một người làm công việc không ưa thích cả đời sẽ khốn khổ thế nào. Nắm bắt được nguyện vọng nghề nghiệp của con người, Đảng và Nhà nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi để các Trường, các Trung tâm Dạy nghề hoạt động và đào tạo nghề nhằm đáp ứng một phần nào nhu cầu sinh sống của con người, đặc biệt chú tâm đến mảng đào tạo nghề cho người nghèo. Ngày 27/12/2008, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP “Về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo”, trong đó có chính sách và dự án hỗ trợ dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập…. Theo Quyết định số 13/2007/QĐBLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2007, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định nhiệm vụ cho các Trung tâm Dạy nghề trong điều 6 là: Tổ chức đào tạo nhân lực kĩ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng 2 lực thực hành một số công việc của một nghề, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động (Bộ lao động, 2007). Trong việc đào tạo nghề, ngoài khía cạnh chuyên môn, người nghiên cứu nghĩ rằng cũng cần giáo dục cho học viên sự hứng thú và tình yêu đối với nghề. Hứng thú là một yếu tố trong xu hướng của nhân cách con người và có ý nghĩa rất quan trọng. Hứng thú làm cho con người say mê, dễ dàng thành công và đạt được mục đích của mình. Hứng thú kích thích sự sáng tạo cho con người, tăng nghị lực vượt khó cho con người. Từ đó, con người yêu nghề và nỗ lực hơn trong công việc của mình, hầu đạt được những hiệu quả cao nhất. Hứng thú nghề nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của công việc. Phạm Tất Dong trong sách Giúp bạn chọn nghề có phát biểu như sau: “Hứng thú nghề nghiệp là động lực quan trọng để con người gắn bó với nghề. Hứng thú nghề nghiệp là cơ sở tâm lí hình thành lòng yêu nghề. Trên đời này không có gì đáng buồn đáng chán bằng khi người ta không thú vị làm những việc quanh năm suốt tháng phải làm. Chỉ có hứng thú, công việc mới được nâng lên đỉnh cao sáng tạo. Lòng yêu nghề thường bắt nguồn từ hứng thú với nghề đó. Nhiều khi gặp rất nhiều khó khăn trở ngại trong lao động nghề nghiệp, nhưng hứng thú đã giúp con người vượt qua” (Phạm Tất Dong, 1989). Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc được thành lập vào ngày 21 tháng 09 năm 2000 theo quyết định số 549/QĐ.UB. Hiện nay, Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc đào tạo năm ngành nghề với con số học viên hơn 900. Đó là các nghề: điện công nghiệp, cắt gọt kim loại, công nghệ ô tô, kế toán doanh nghiệp, quản gia. Học viên tại trường trung cấp nghề này phần lớn là các em mất căn bản trong học tập, đã bỏ học và chưa có định 3 hướng rõ ràng trong cuộc sống. Bên cạnh những học viên chăm chỉ, đam mê với việc học, có một bộ phận không nhỏ chán học, thậm chí bỏ học. Theo người nghiên cứu, một trong những nguyên nhân chính là do hứng thú nghề nghiệp của các học viên chưa cao. Vì thế, hứng thú là yếu tố rất quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp và là yếu tố hàng đầu để xem xét sự phù hợp nghề của con người. Từ trước tới nay đã có một vài đề tài nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp nhưng chưa có nghiên cứu nào thực hiện việc khảo sát về hứng thú nghề nghiệp của các học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. Thiết nghĩ rằng việc khảo sát về hứng thú nghề nghiệp có ý nghĩa rất thiết thực đối với Trường Trung cấp nghề này, trên cơ sở đó, nhà trường biết được mức độ hứng thú nghề nghiệp của các học viên và có những biện pháp thích hợp trong việc đào tạo nghề của mình. Vì những lí do trên, người nghiên cứu quyết định chọn đề tài: Hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển hứng thú nghề nghiệp cho học viên. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Học viên trường trung cấp nghề. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. 4. Giả thuyết nghiên cứu 4 Mức độ biểu hiện hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc chưa cao. Có sự khác biệt về HTNN giữa các khoa. Trong các yếu tố tác động đến HTNN của học viên, yếu tố chủ quan ảnh hưởng mạnh hơn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hứng thú, nghề nghiệp, hứng thú nghề nghiệp, hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp nghề. 5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hứng thú nghề nghiệp của các học viên. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần phát triển hứng thú nghề nghiệp của học Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hứng thú của học viên dưới góc độ hứng thú nghề nghiệp và tìm ra những biện pháp cụ thể nhằm phát triển hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc trên các bình diện: hiểu biết về nghề, thái độ đối với nghề đã chọn, các hành động để chuẩn bị cho nghề đã chọn. Khách thể nghiên cứu: Khảo sát tổng cộng 300 học viên trên 5 khoa (Khoa điện công nghiệp, khoa cắt gọt kim loại, khoa công nghệ ô tô, khoa kế toán doanh nghiệp, khoa quản gia), mỗi khoa sẽ được khảo sát từ 40 dến 70 học viên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 5 Sử dụng các phương pháp phân tích, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu, sách báo, tạp chí, các bài nghiên cứu có nội dung liên quan tới hứng thú nghề nghiệp nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi Người nghiên cứu soạn hai bảng hỏi: bảng hỏi thực trạng HTNN và bảng hỏi về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp dựa trên cơ sở lí luận của đề tài, khảo sát các học viên để tìm hiểu thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Người nghiên cứu phỏng vấn một số học viên để có thông tin cho vấn đề nghiên cứu và hiểu sâu hơn về hứng thú nghề nghiệp của học viên. 7.2.3. Phương pháp xử lí số liệu 6 Người nghiên cứu sử dụng một số công thức thống kê toán học trong phần mềm SPSS phiên bản 22.0 để xử lí kết quả khảo sát thực trạng hứng thú nghề nghiệp của học viên Trường Trung cấp Công nghệ Kĩ thuật Phước Lộc. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ 1.1. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp trên thế giới Trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu về hứng thú, hứng thú học tập cũng như hứng thú nghề nghiệp. - Herbart (1776 – 1841), nhà tâm lí học người Đức cho rằng hứng thú là yếu tố quyết định kết quả học tập của người học. - Ovide Decroly (1871 – 1932), nhà tâm lí học người Bỉ xây dựng học thuyết về trung tâm hứng thú. Ông kết luận khả năng học tập của trẻ phụ thuộc nhiều vào hứng thú. - Năm 1931, E.K.Strong là nhà tâm lí học người Mỹ nhận định sự phát triển của hứng thú thường gắn liền với sự phát triển lứa tuổi. - Năm 1946, E.Clapade nghiên cứu tâm lí trẻ em và thực nghiệm sư phạm. Ông nhấn mạnh đến tầm quan trọng của hứng thú trong hoạt động của con người. - Năm 1955, A.P.Ackhadop nhận định tri thức học sinh có mối tương quan với hứng thú học tập. - Năm 1956, V.G.Ivanôv cho rằng: Giáo dục phát triển hứng thú học tập cho học sinh phải được coi là nhiệm vụ quan trọng của quá trình dạy học. Theo tác giả, hoạt động dạy học không chỉ có nhiệm vụ trang bị cho học sinh những tri thức, hình thành kĩ năng, kĩ xảo, mà còn có nhiệm vụ giáo dục phát triển hứng thú cho học sinh trong quá trình tiếp thu tri thức. 8 - John Dewey (1859 – 1952), nhà Tâm lí – Giáo dục học người Mỹ nhận định rằng hứng thú thực sự xuất hiện khi cái tôi đồng nhất hóa ý tưởng với một ý tưởng hoặc một vật cụ thể. - Năm 1973, I.G.Sukina nghiên cứu hứng thú nhận thức trong khoa học giáo dục, nêu lên nguồn gốc cơ bản của hứng thú nhận thức là nội dung tài liệu và hoạt động học của học sinh. - Năm 1976, A.K.Marcova nghiên cứu về vai trò dạy học nêu vấn đề với hứng thú học tập của học sinh: Dạy học nêu vấn đề là một trong những biện pháp quan trọng góp phần nâng cao hứng thú học tập cho học sinh trong quá trình học tập. - J.Piaget (1896-1983) cho rằng nhà trường kiểu mới đòi hỏi phải hoạt động thật sự, phải làm việc một cách chủ động dựa trên nhu cầu và hứng thú cá nhân. - John L.Holland (1959 - 1985), nhà tâm lí học nổi tiếng người Mỹ qua nghiên cứu lí thuyết lựa chọn nghề nghiệp. Ông cho rằng, bất kì ai cũng thuộc vào sáu nhóm sở thích nghề nghiệp đặc trưng như: nhóm thực tế, nhóm nghiên cứu, nhóm nghệ thuật, nhóm xã hội, nhóm quản lí, nhóm nghiệp vụ. Ngày nay, những người làm công tác giáo dục thường sử dụng lí thuyết nghề nghiệp của ông để giúp học viên tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp của mình. - Trong những năm 1970 – 1990 nhiều nhà nghiên cứu của Mỹ như: G.Reynolds, J.Shister, A.Roee cho rằng điều kiện để con người thỏa mãn nghề nghiệp là: tính độc lập, mối quan hệ tốt với cộng sự, sự công bằng, tiền lương... còn có một điều kiện nữa đó là hứng thú với công việc. Tóm lại, các nhà nghiên cứu đều công nhận sự ảnh hưởng của hứng thú đối với quá trình học tập và học nghề. Hứng thú có vai trò quan trọng, đặc biệt 9 trong học nghề, tạo động lực đề các học viên hoàn thành được các mục tiêu đề ra. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về hứng thú nghề nghiệp ở Việt Nam Tại Việt Nam, công tác hướng nghiệp trong những năm gần đây được nhà trường và xã hội lưu tâm nhiều hơn. Chọn đúng nghề là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm, nhất là các học viên trường dạy nghề, họ luôn ưu tư không biết họ có chọn đúng nghề hay không. Có rất nhiều tác giả đã tìm hiểu về hứng thú, người nghiên cứu chỉ nêu ra một số nghiên cứu từ những năm 60 trở lại đây. - Năm 1960, các tác giả Đức Minh, Phạm Cốc, Đỗ Thị Xuân trong cuốn tâm lí học giảng dạy ở Đại học Sư phạm Hà Nội đã đề cập đến những vấn đề chung về hứng thú. - Nguyễn Khắc Viện cho rằng nói đến hứng thú tức là nói đến mục tiêu, huy động sinh lực (thể chất và tâm lí) để cố gắng thực hiện. Hứng thú gây chú ý và làm cho chủ thể cố gắng hành động” (Lương Duy Thiện, 2013). - Năm 1970, Phan Huy Thụ tìm hiểu “Hiện trạng hứng thú học tập các môn học của học sinh cấp II”. Trong đề tài này, ông tìm hiểu hứng thú học tập đối với học sinh cấp II và phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến hứng thú học tập của các em. Từ đó, đề xuất các phương pháp nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh. - Năm 1973, Phạm Tất Dong nghiên cứu “Một số đặc điểm hứng thú nghề nghiệp của học sinh và nhiệm vụ hướng nghiệp”. Kết quả nghiên cứu khẳng định sự khác biệt về hứng thú nghề nghiệp giữa nam và nữ, hứng thú nghề nghiệp không thống nhất với xu hướng phát triển nghề nghiệp của xã hội và công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông không được thực hiện nên các em học sinh chịu nhiều thiệt thòi. 10 - Năm 1977, Phan Ngọc Huỳnh tìm hiểu “Hứng thú với môn văn của học viên cấp II”. Trong đề tài, tác giả tìm hiểu về thực trạng hứng thú học môn văn của học sinh. Cụ thể hơn tác giả tìm hiểu nguyên nhân nào tạo cho học sinh hứng thú và không hứng thú đối với môn văn. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp nâng cao hứng thú học tập môn văn cho học sinh. - Năm 1980, Nguyễn Thanh Bình nghiên cứu đề tài “Bước đầu tìm hiểu nguyên nhân gây hứng thú học tập môn Tâm lí học của sinh viên Khoa Tự nhiên, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội I”. Tác giả đi sâu vào phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan gây nên hứng thú học tập môn Tâm lí học của sinh viên Khoa Tự nhiên, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp nâng cao hứng thú học tập của sinh viên như: giáo dục động cơ học tập đúng đắn; giảng dạy gắn liền với thực tiễn; đảm bảo về giáo trình; bồi dưỡng năng lực giảng dạy cho giảng viên. - Năm 1981, Nguyễn Thị Tuyết đã tìm hiểu về hứng thú với đề tài “Bước đầu tìm hiều hứng thú học văn của học sinh lớp 10 và lớp 11 ở một số trường phổ thông cấp III Thành Phố Hồ Chí Minh”. Từ kết quả nghiên cứu của mình tác giả đề xuất một số biện pháp giúp học sinh có được hứng thú học văn từ phía giáo viên như: phải có lòng yêu nghề, không ngừng nâng cao chuyên môn, có phương pháp giảng dạy tối ưu nhất và khuyến khích học viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa nghệ thuật. - Năm 1981, Phùng Minh Nguyệt nguyên cứu “Bước đầu tìm hiểu thực trạng hứng thú đối với nghề sư phạm của giáo sinh Trường Cao đẳng Sư phạm Nghĩa Bình”. Theo tác giả, hứng thú chỉ có thể được phát triển trên cơ sở con người bắt tay vào hoạt động. Vì vậy, muốn nâng cao hứng thú nghề nghiệp cho giáo sinh phải tổ chức các đợt thực tập nhằm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan