MỤC LỤC
Tên nội dung
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lí luận
2. Thực trạng
a, Thuận lợi, khó khăn
b, Thành công, hạn chế
c, Mặt mạnh, mặt yếu
d, Các nguyên nhân, các yếu tố tác động
e, Phân tích đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra
3. Giải pháp, biện pháp
a. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp.
b. Nội dung, điều kiện và cách thực hiện biện pháp, giải pháp
b.1. Lồng ghép GDBT thông qua các bài học cụ thể
Trang
1
2
3
3
3
3
4
4
4
5
6
6
7
7
7
7
b.2. Lồng ghép GDBT thông qua tiết sinh hoạt tập thể
11
b..3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc ....
14
c. Điều kiện để thực hiện các biện pháp, giải pháp
d. Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp
e. Kết quả khảo nghiệm.
4. Kết quả
III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
1
15
15
15
16
16
16
19
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
inh th i Chủ tịch ồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục. Ngư i thư ng
uyên theo d댳i và có những l i ch䁓 dạy qu䁓 giá cho những ngư i làm công tác
giáo dục. Ngư i đã t ng nói
lợi ích mư i năm th phải trồng cây, v lợi ích
trăm năm th phải trồng ngư i đã trở thành khẩu hiệu của tất cả các trư ng. Đó
cᴰng chính là nguồn động lực tinh th n to l n để các th y giáo, cô giáo n lực
làm tốt nhiệm vụ v vang của m nh. à Ngư i cᴰng kh ng định Trư ng học
của chong ta là trư ng học của chế độ dân chủ, nhân dân nh m mục đích đào tạo
những công dân và cán bộ tốt, những ngư i chủ tương lai của đất nư c . Đong
vậy không có giáo dục sᙐ không có thể có những ngư i chủ tương lai của nư c
nhà. D ở th i đại nào, đất nư c nào, dân tộc nào muốn phát triển về mọi mặt th
trư c hết phải có giáo dục, không có giáo dục đất nư c sᙐ không phất triển
được. Nền giáo dục là thư c đo đánh giá sự phát triển phồn thịnh của m i quốc
gia, m i dân tộc đồng th i nó cᴰng đảm bảo cho sự phát triển về kinh tế, chính
trị ã hội của quốc gia đó và dân tộc đó, trong đó có giáo dục bảo vệ môi trư ng
cᴰng như việc nâng cao 䁓 thức giữ g n bảo vệ môi trư ng của m i ngư i dân.
Bảo vệ môi trư ng là một trong nhiều mối quan tâm mang tính toàn c u.
nư c ta bảo vệ môi trư ng đang là vấn đề được quan tâm sâu s c. Nghị quyết
số 41䁟N爀晦Tā ngày 15 tháng 11 năm 2R14 của bộ chính trị về tăng cư ng công
tác bảo vệ môi trư ng trong th i k đẩy mạnh công nhiệp hoá, hiện đại hoá đất
nư c và Bộ trưởng bộ Giáo dục và đào tạo đã ra ch䁓 thị về việc tăng cư ng giáo
dục bảo vệ môi trư ng, ác định nhiệm vụ trọng tâm t năm 2R.... là giáo dục
môi trư ng cho bậc tiểu học b ng nhiều h nh thức ph hợp để ây dựng mô h nh
nhà trư ng anh晦sạch 晦 đ p.
ậy môi trư ng là g o T trư c đến nay có nhiều định ngh a khác nhau về
môi trư ng nhưng hiện nay ngư i ta đã thống nhất v i nhau r ng Môi trư ng
là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, l䁓 học, hoá học, sinh học c ng tồn tại
trong một không gian bao quanh con ngư i. Các yếu tố đó quan hệ mật thiết
tương tác l n nhau và tác động lên các cá thể sinh vật hay con ngư i c ng tồn
tại và phát triển. T ng hoá của các chiều hư ng phát triển của t ng nhân tố này
quyết định chiều hư ng phát triển của các cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của
ã hội loài ngư i . Đất nư c ta đang trong th i k phát triển nền kinh tế, hàng
hoá nhiều thành ph n vận hành theo cơ chế thị trư ng có sự quản lí của nhà
nư c, theo định hư ng ã hội chủ ngh a làm cho đ i sống nhân dân ngày càng
được nâng cao, nhưng bên cạnh đó có nhiều ngư i do 䁓 thức kém ch䁓 cho trọng
sự phát triển kinh tế, nên đã góp ph n làm suy giảm chất lượng môi trư ng quá
2
gi i hạn cho phép, đi ngược lại mục đích s dụng ảnh hưởng đến sức kho của
con ngư i và sinh vật. Những tác động của thị trư ng cᴰng len lNJi vào trư ng
học, trong học sinh khiến cho đội ngᴰ giáo viên và các bậc cha m phải hết sức
quan tâm, lo l ng như hiện tượng học sinh chơi bom thối, chưa có 䁓 thức giữ g n
vệ sinh chung, ăn k o sinh gôm trong l p, vứt ả rác b a bãi, không có 䁓 thức
trong bảo vệ cây anh, bảo vệ bàn ghế và cơ sở vật chất của nhà trư ng... Đó
cᴰng chính là những trăn trở của ngư i làm giáo dục. Phải làm thế nàoo Có biện
pháp g để giáo dục cho thế hệ tr trở thành những ngư i có tài đồng th i và có
đứco Chính v thế đ i hNJi ngành giáo dục không những truyền thụ tri thức cho
học sinh mà phải c n cho trọng đến việc giáo dục cho thế hệ tr trở thành ngư i
hiểu biết, có l ng nhân ái và là những ngư i có ích cho ã hội.
Trong thực tế hiện nay khi giáo dục về môi trư ng có nhiều thuận lợi hơn
đó là qua thông tin đại chong, qua tranh ảnh, một số hoạt động ở ngoài thực tế
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đ i sống của con ngư i nên học sinh một
ph n nào cᴰng am hiểu hơn. Nhưng bên cạnh đó sự nhận thức về môi trư ng của
một số học sinh c n yếu kém một ph n do 䁓 thức của các em, một ph n trong
các năm v a qua chưa có sự ch䁓 đạo thống nhất đưa giáo dục môi trư ng vào các
bậc học, và chưa có môn học riêng về môi trư ng, có ch䁓 là sự cập nhật, lồng
ghép vào trong các môn như tiếng iệt, Khoa học, Địa l䁓... Nên mức độ tiếp thu
của học sinh c n hạn chế.
vậy trong giảng dạy ngoài việc truyền thụ kiến thức cơ bản, đồng th i
phải lồng ghép việc giáo dục cho học sinh có 䁓 thức bảo vệ môi trư ng trong
sạch, lành mạnh không những đem lại lợi ích cho hôm nay mà cho cả mai sau.
ọc sinh là những chủ nhân trương lai của đất nư c, chong ta phải làm sao cho
thế hệ học sinh có 䁓 thức và góp sức m nh vào công cuộc bảo vệ môi trư ng.
Trong các năm học qua, để giáo dục học sinh có 䁓 thức tốt trong việc bảo vệ môi
trư ng tôi luôn lồng ghép vấn đề môi trư ng vào trong bài dạy và tôi nhận thấy
đã được một số hiệu quả nhất định và tôi tiếp tục áp dụng phương pháp này vào
trong năm học 2R11 晦 2R.... và trong những năm tiếp theo v i hy vọng góp ph n
nâng cao được 䁓 thức cho học sinh để bảo vệ môi trư ng theo định hư ng phát
triển một tương lai bền vững của đất nư c, đó cᴰng chính là l䁓 do mà tôi chọn
đề tài Lồng ghép giáo dục môi trường vào chương trình giảng dạy ở lớp 4, 5.
. MRc tiêu nhi
R cᦙa đề tài
Đối v i các môn Tiếng việt, Khoa học, Địa lí... Trong trư ng tiểu học tôi
luôn lồng ghép những kiến thức cơ bản về môi trư ng như vai tr của môi
trư ng, các khái niệm về môi trư ng, sự ô nhi m của môi trư ng nói chung và
sự ô nhi m của môi trư ng nư c, môi trư ng không khí, môi trư ng đất, sinh
3
vật nói riêng và các nguyên nhân d n đến sự ô nhi m đó. Cho nên trong quá
tr nh giảng dạy tôi luôn vận dụng các phương pháp hữu hiệu để giop các em v a
tiếp thu tri thức v a hiểu biết những vấn đề về môi trư ng của quê hương đất
nư c, có như vậy th các em m i tham gia tích cực vào các hoạt động, s dụng
hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trư ng, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đ nh, có
tinh th n s n sàng tham gia ây dựng, bảo vệ quê hương đất nư c và trở thành
ngư i công dân có ích cho ã hội sau này.
. Đ i t Ꮠng nghiên c u
Tôi chọn đối tượng nghiên cứu là học sinh khối l p 4晦5 thông qua giảng
dạy môn Tiếng việt, Khoa học, Địa lí...để giáo dục cho học sinh 䁓 thức bảo vệ
môi trư ng. Bở v đây là lứa tu i thiếu niên các em chăm học, vâng l i th y cô
giáo nên c n giáo dục cho các em 䁓 thức ngay t khi các em hiểu về môi trư ng,
những việc làm cụ thể về môi trư ng. T đó các em có 䁓 thức cao hơn trong m i
hành vi, việc làm của m nh đối v i môi trư ng.
4. Phạ
i nghiên c u
ọc sinh l p khối l p 4晦 5 trư ng Tiểu học Tr n Pho t năm 2R.... – 2R....
đến nay.
5. Ph ơng pháp nghiên c u
晦 Kinh nghiệm giáo dục của bản thân trong quá tr nh giảng dạy.
晦 Trao đ i v i các bộ phận môi trư ng.
晦 Nghiên cứu tài liệu liên quan.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ
u n
Trong chương tr nh Tiểu học m i, vấn đề giáo dục môi trư ng đã được đề
cập đến, có môn đã dành h n một chương nói về môi trư ng như môn Khoa học
GK trang 127* hoặc có bài đề cập đến môi trư ng như Mở rộng vốn t Bảo
vệ môi trường Luyện t và câu GK trang 115*, Luật bảo vệ môi trư ng
Chính tả GK trang 1R3*.
Một số bài có một ph n nội dung liên quan đến môi trư ng nhưng GK
chưa yêu c u đi sâu khai thác. í dụ chương ật chất và năng lượng Khoa
học* hay ông ng i ,
ng biển nư c ta Địa l䁓*
Tuy nhiên kiến thức về môi trư ng v n c n m nhạt, giáo dục môi trư ng
chưa được tách ra như một môn học, một số kiến thức chưa thật sự g n gᴰi v i
đ i sống ung quanh của các em như khu bảo tồn thiên nhiên GK䁟 115, khu
4
bảo tồn đa dạng sinh học GK䁟 126 do đó việc tiếp thu của học sinh c n nhiều
khó khăn.
G n đây nhất, đ u năm học 2RR 晦2RR9 ở Giáo dục Đ k L k, Ph ng
Giáo dục và Đào tạo Krông na đã triển khai lồng ghép giáo dục môi trư ng
vào môn Tiếng iệt, môn Khoa học, Địa lí... đã được giáo viên tiếp thu và ứng
dụng rộng rãi trong toàn ngành. Điều đó chứng tNJ r ng môi trư ng và giáo dục
môi trư ng là vấn đề nóng mang tính sống c n của ã hội.
. Th c trạng
a* Thuận lợi, khó khăn
* Thuận lợi:
晦 ề phía giáo viên
Đạt tr nh độ trên chuẩn, đều được tham gia tập huấn lồng ghép giáo dục
môi trư ng trong t ng khối, l p, theo t ng bài cụ thể. Được cấp phát tài liệu tận
tay để lồng ghép khi soạn bài Có tay nghề vững vàng, có năng lực sư phạm, có
đ y đủ sách giáo khoa, sách hư ng d n.
Ph n lồng ghép giáo dục môi trư ng ch䁓 thực hiện ở một số bài qua t ng
phân môn như tiếng iệt, Khoa học, Địa lí Nội dung lồng ghép thể hiện ở 3
mức độ toàn ph n, bộ phận và liên hệ.
晦 ề phía học sinh
Đa số học sinh có 䁓 thức giữ g n vệ sinh trư ng, l p anh晦sạch晦đ p, có
thói quen bNJ rác đong nơi quy định.
1RR\
tích cực tham gia các phong trào do liên đội phát động như
Một phot làm sạch sân trư ng, chăm sóc tư i cây và hoa trong vư n trư ng.
ự quan tâm của các bậc phụ huynh cᴰng góp ph n nâng cao giáo
dục bảo vệ môi trư ng.
* h
晦
h n:
thức bảo vệ môi trư ng của một số học sinh chưa cao.
晦 Một số phụ huynh chưa quan tâm đến con em của m nh, các em thư ng
ăn sáng trư c c ng trư ng nên việc ả rác chưa đong quy định c n nhiều.
晦 iệc thu gom rác thải của nhiều hộ gia đ nh ung quanh khu vực trư ng
chưa tốt.
b* Thành công và hạn chế
* Thành công:
Bản thân tôi đã ác định đong mục tiêu của bài học đồng th i đã lồng
5
ghép giáo dục môi trư ng vào t ng bài cụ thể và đạt được kết quả cao trong
việc dạy và học. Kết quả cho thấy học sinh trư ng tôi đã tự giác vệ sinh l p học,
bNJ rác, tiểu tiện đong nơi quy định.
Bên cạnh sự cố g ng của bản thân, tôi c n nhận được sự ủng hộ của các
bậc phụ huynh. à đặc biệt là những tiến bộ hàng ngày của học sinh, các em đã
có sự tiến bộ r댳 rệt về bảo vệ môi trư ng trong l p học, trong nhà trư ng. ự
tiến bộ và chăm ngoan của các em đã làm tôi thêm vui, thêm phấn chấn và tự tin
vào thành công của m nh.
* ạn ch :
晦 Công tác giáo dục môi trư ng đối v i một số giáo viên thực hiện chưa
thư ng uyên, c n đối phó ch䁓 d ng lại ở các tiết thao giảng, dự gi ...
晦 Giáo viên tuân thủ cung cấp những kiến thức mà sách giáo khoa và sách
giáo viên đặt ra, chưa mạnh dạn khai thác những vấn đề có liên quan đến môi
trư ng v sợ lệch mục tiêu bài dạy, chưa giop các em nêu được những việc làm
thực tế của trư ng của l p để các em tự giác trong việc bảo vệ môi trư ng.
í dụ Bài
ông ng i GK䁟 74, giáo viên không dám khai thác sự c n
thiết phải bảo vệ và khai thác một cách hợp l䁓 v ph n mục tiêu G không yêu
c u.
晦 Giáo viên c n cho trọng dạy kiến thức, c n em nặng việc học kiến thức
cơ bản của chương tr nh hơn là những vấn đề môi trư ng.
晦 iệc lồng ghép giáo dục môi trư ng đ i hNJi giáo viên phải nghiên cứu,
suy ngh nên ph n l n giáo viên ngại khó v không có th i gian.
晦 Một số học sinh v n ả rác không đong nơi quy định, chưa tích cực
trong lao động dọn vệ sinh trư ng, l p.
c* Những mặt mạnh, mặt yếu
*
t mạnh:
晦 爀ua nghiên cứu tôi thấy học sinh tiểu học thích ham chơi, hay quà vặt
nên rác thải c n nhiều.
晦 Các giải pháp trong đề tài này đã giop học sinh hiểu r댳 hơn sự tác động
của môi trư ng đối v i đ i sống của con ngư i. 爀ua đó nâng cao 䁓 thức bảo vệ
môi trư ng cho các em.
晦 Ngoài việc tích hợp lồng ghép vào các tiết chính khoá, nhiều giáo viên
đã cho trọng đưa nội dung giáo dục môi trư ng vào các tiết sinh hoạt ngoại khoá
nh m đưa các em g n gᴰi v i thực tế, thực hành cho các em thói quen bảo vệ
môi trư ng ở nhà cᴰng như ở trư ng.
6
*
t y u:
晦 Công tác tuyên truyền b ng nhiều h nh thức rất hạn chế trên địa bàn toàn
ã v nhà dân ở theo cụm rãi rác không tập trung.
晦 iệc bố trí cho học sinh tham gia vệ sinh nơi công cộng c n quá ít.
晦 Chưa có điều kiện t chức cho học sinh tham quan những nơi có tác
động ấu như khí thải của nhà máy, nư c thải của các khu công nghiệp, bãi rác
l n của
khu đông dân cư ảnh hưởng đến môi trư ng sống ung quanh.
d* Nguyên nhân
爀ua thực tế giảng dạy nhiều năm ở l p 4, 5, bản thân tôi được g n gᴰi
tiếp oc trao đ i v i học sinh, v i phụ huynh học sinh, v i đồng nghiệp trong
trư ng để đi đến kết luận. T nh trạng học sinh l p 4, 5 chưa quan tâm đên việc
bảo vệ môi trư ng là do những nguyên nhân chủ yếu sau
Do ph n l n là các em ở v ng nông thôn.
Do các em chưa có động cơ, thái độ đong đ n trong việc học bảo vệ
môi trư ng.
Do các em chưa n m vững được cách bảo vệ môi trư ng là những công
việc g .
Do các em chưa hiểu thế nào là bảo vệ môi trư ngo
Nhiều em c n có hoàn cảnh khó khăn, các em ít có điều kiện để t m
hiểu về môi trư ng
e* Phân tích và đánh giá các vấn đề thực trạng đã nghiên cứu.
iện nay, hiện tượng ô nhi m môi trư ng đã lan tràn ở kh p mọi nơi t
đất, nư c, đến không khí, t bề mặt đến các l p sâu của đất. Nguyên nhân của
của nạn ô nhi m là các sinh hoạt và hoạt động kinh tế của con ngư i t trồng
trọt, chăn nuôi, do 䁓 thức của ngư i dân g n trư ng chưa cao c n bNJ rác ở
những nơi chưa đong quy định, ngoài ra không kể đến việc 䁓 thức bảo vệ môi
trư ng của một số học sinh chưa cao
ấn đề môi trư ng không phải là môn
học chính nên đa số giáo viên cho trọng nội dung của bài học và dành cho việc
tích hợp c n ít nên đôi khi thiếu th i gian v vậy giáo viên bNJ qua khâu này.
T nh trạng giáo viên dạy chay không nghiên cứu t m t i số liệu, tranh ảnh để
minh hoạ cho bài học, chưa có sự nghiên cứu đ y đủ về phương thức thực hiện
và cᴰng như tài liệu giảng dạy về giáo dục môi trư ng, làm cho tiết học kém hấp
d n và không mang tính thuyết phục nên giáo dục cho học sinh chưa mang lại
hiệu quả cao.
7
. Giải pháp à bi n pháp
a. MRc tiêu cᦙa giải pháp à bi n pháp
Mục tiêu của việc lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trư ng trong chương
tr nh l p 4, 5 là
Bảo vệ môi trư ng ung quanh là trách nhiệm của toàn dân.
Trong trư ng học ngoài việc học kiến thức ra giáo viên c n phải dạy
cho học sinh biết bảo vệ môi trư ng, biết làm một số việc cụ thể như quét dọn
vệ sinh trư ng, l p tiểu tiện, đ rác đong nơi quy định...
Giáo dục môi trư ng tính chất t ng hợp, v a vận dụng các hiểu biết và
k năng về môi trư ng.
Ngoài ra c n rRn k năng sống cho học sinh khi tham gia bảo vệ môi
trư ng t đó h nh thành nhân cách cho học sinh luôn có 䁓 thức bảo vệ môi
trư ng.
b. Nội dung à cách th c hi n giải pháp, bi n pháp
b.1. Lồng ghép giáo dục môi trường thông qua một số bài học cụ thể
댳䁡댳䁡댳 ác
nh t n ài và m c
tRch hợp trong t ng ài:
Tu theo chương tr nh t ng khối l p để thực hiện tích hợp lồng ghép giáo
dục bảo vệ môi trư ng. Căn cứ vào tài liệu tập huấn 1R9 của Bộ giáo dục và đào
tạo ngày 25晦27䁟5䁟2RR để giáo viên thực hiện lồng ghép vào một số bài cụ thể.
Môn
Tên bài học
T p đọc
晦 Những ngư i bạn tốt
T 䁟64*
晦 K diệu r ng anh
T 䁟75*
晦 Trư c c ng tr i T 䁟 4*
晦 Đất Cà Mau T 䁟9R*
晦 Chuyện một khu vư n nhNJ
晦 ành tr nh của b y ong
T 䁟117*
晦 Ngư i gác r ng tí hon
T 䁟124*
晦 Trồng r ng ngập
mặn T 䁟12 *
晦 Ngu công ã Trịnh Tư ng
T 䁟 164*
Nội dung cᦙa
từng bài
晦 Bảo vệ động vật
hoang dã
晦 Môi trư ng r ng
M c độ
ph ơng
th c
t ch hᏐp
Gián tiếp
Trực tiếp
晦 Môi trư ng r ng
Gián tiếp
晦 Môi trư
晦 Môi trư
晦 Môi trư
晦 Môi trư
ng r ng
ng cây anh
ng động vật
ng r ng
Trực tiếp
Gián tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
晦 Môi trư ng r ng, đất
晦 Môi trư ng nư c,
r ng
Trực tiếp
Gián tiếp
晦 Luyện tập làm đơn Bài 1
Th n chết mang tên bảy s c
c u vồng.
T p à
晦 Thuyết tr nh, tranh luận
ăn
T 䁟93*
晦 Luyện tập làm đơn
T 䁟111*
Lu ٵn từ
Mở rộng vốn t Bảo vệ
à c u môi trư ng T 115, tr127*
Luật bảo vệ môi trư ng
Ch nh tả Trang 1R3*
Kể
Ngư i đi săn và con nai
chu ٵn
晦 Ph ng bệnh sốt rét bài
12䁟16*
晦 Ph ng bệnh sốt uất huyết
Khoa
bài 13䁟2 *
học
晦 Ph ng bệnh viêm não bài
14䁟3R*
晦 t, gang, thép bài 23䁟4 *
晦 Đồng và hợp kim của
đồng bài 24䁟5R
晦 Nhôm
bài 25䁟52*
晦Gồm, gạch ngói bài 27䁟56*
晦 Xi măng bài 2 䁟5 *
晦 Cao su bài 3R䁟62*
晦 Chất d o 31䁟64*
晦 Khí hậu bài3䁟72*
晦 ông ng i bài4䁟74*
晦 ng biển nư c ta B5䁟77*
晦 Đất và r ng Bài 6䁟79*
晦 Dân số nư c ta Bài 䁟 3*
晦 Nông nghiệp bài 1R䁟 7*
Địa ý
晦 Lâm nghiệp, thuỷ sản bài
11䁟 3*
晦 Công nghiệp bài 12䁟91*
晦 Giao thông vận tải bài
14䁟96*
晦 iệt B c mồ chôn giặc
Lịch ử Pháp
晦Chiến th ng Điện Biên Phủ
9
晦 Môi trư ng đất, không
khí, r ng
Trực tiếp
晦 Môi trư ng nư c, ánh
sáng, không khí, đất
晦 Môi trư ng nư c,
không khí.
晦 Động vật hoang dã
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Môi trư ng ung quanh
Bộ phận
Bộ phận
晦 Môi trư ng tài nguyên
Bộ phận
晦 Môi trư ng tài nguyên
Bộ phận
Môi trư ng tài nguyên
Liên hệ
晦 Môi trư ng không khí,
đất
晦 MT không khí, đất
晦 MT không khí
MT r ng, nư c
MT nư c, động vật
晦 MT đất r ng
晦 Môi trư ng sống
晦 Môi trư ng đất.
晦 Môi trư ng r ng,
nư c, động vật.
晦 Môi trư ng đất, không
khí
晦 Môi trư ng tiếng ồn,
không khí
晦 Môi trư ng r ng
Liên hệ
晦 Môi trư ng r ng
Liên hệ
Liên hệ
Toàn ph n
Toàn ph n
Toàn ph n
Toàn ph n
Bộ phận
Toàn ph n
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Giáo dục môi trư ng thông qua các môn học góp ph n không nhNJ vào
việc h nh thành nhận thức về môi trư ng và nâng cao 䁓 thức bảo vệ môi trư ng
của học sinh, nhưng những kiến thức đó sᙐ không vững ch c nếu không được
củng cố, rRn luyện thông qua các hoạt động b ng nhiều h nh thức và biện pháp
khác nhau.
댳䁡댳㼀댳
y d ng các hình th c lồng ghép
* Lồng ghép bằng h th ng c u hỏi :
những bài học có nội dung mà chong ta có thể khai thác lồng ghép, khi
soạn bài, bản thân tôi nghiên cứu t m đặt câu hNJi để trang bị kiến thức hoặc liên
hệ thực tế để học sinh biểu hiện thái độ, hành vi về giáo dục môi trư ng.
í dụ
1. Bài Những người ạn tốt Tập đọc trang 64*
晦 Cho cá heo có đáng yêu không o
晦 Em có sợ cá heo bị tiệt chủng khôngo
晦 Em muốn nói g v i những ngư i làm nghề biểno
2. Bài t à Ru Tập đọc 䁟9R*
晦 R ng Đư c có tác dụng g o
晦 Em ngh , ngư i đất Cà Mau c n phải làm g để r ng đư c phát huy tác
dụngo
3. Bài huyện m t hu vườn nhỏ Tập đọc䁟 1R2*
晦 Môi trư ng sᙐ như thế nào nếu m i GĐ đều có 1 khu vư n nhNJ trên ban
công như ban công nhà bé Thuo
4. Bài Luyện tập thuy t trình, trRnh luận Tập làm văn䁟93*
晦 Nếu em là đất, nư c, không khí, ánh sáng em muốn bày tNJ nguyện vọng
g v i con ngư io
5. Bài Phòng ệnh sốt rét, sốt xu t huy t, vi m não Khoa học l p 5 – tiết
phân phối chương tr nh 12,13,14 *
晦 Các em làm g để ph ng những bệnh trêno
6. Bài Việt Bắc mồ chôn gi c Pháp; hi n thắng iện Bi n phủ Lịch s
l p 5 tiết phân phối chương tr nh 14晦19 *
晦 R ng góp ph n quan trọng như thế nào trong những chiến th ng oanh
liệt đóo
晦 Con ngư i c n làm g để bảo vệ r ng o
Lồng ghép dưᴰi d쳌ng bài t p tr c nghi m
í dụ Khi dạy bài Đất à rừng Địa l䁓 GK 䁟79*
Đánh dấu vào ô trống trư c 䁓 đong
Chặt phá r ng sᙐ
1R
Mở rộng được nhiều đất đai trồng loa
Có nhiều g để đóng đồ đạc.
Làm ói m n đất màu.
Dạy bài Sắt, gang, thép bài Nhô , bài Đồng Khoa học*.
Em đồng 䁓 v i 䁓 kiến nào dư i đây, chọn và ghi chữ cái trư c 䁓 đó vào
bảng con
. Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con ngư i cứ việc s dụng thoải mái.
B. Tài nguyên trên trái đất là có hạn phải s dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
Lồng ghép dưᴰi d쳌ng tr ch i học t p
Thông qua một số tr chơi học sinh thêm hiểu về môi trư ng nên tôi t
chức một số tr chơi như sau
í dụ 1 Tr chơi " Tôi ở đâuo "
晦 Giáo viên phát cho học sinh 1 mảnh giấy nhNJ, học sinh d ng bot ghi vào
mảnh giấy tên loài cây, 1 loài động vật hoặc 1 loại rác thải vNJ k o, bao
thuốc....*
Cứ 4 học sinh tham gia chơi phân vai cho m i em gồm các vai đất,
nư c, th ng đựng rác, b u tr i *
ư ng d n học sinh cách chơi 4 học sinh trên đứng vào các góc l p, một
số học sinh c n lại đứng thành v ng tr n giữa l p học, trên tay m i em c m t
giấy của m nh. Khi giáo viên phát lệnh các em nhanh chóng đọc t giấy của
m nh và chạy về 1 trong 4 nhân vật trên cụ thể là
Em có t giấy ghi "cá" chạy về em đóng vai nư c , em có t giấy ghi "vNJ
k o" chạy về em đóng vai "th ng rác", .....
êu c u học sinh rot ra kết luận Mọi vật đều phải ở đong vị trí của nó,
như vậy môi trư ng sᙐ tốt.
í dụ 2 Tr chơi "phá r ng".
晦 ọc sinh để tất cả t giấy báo cᴰ cạnh nhau trên mặt đất, sau đó đứng
vào trên t báo đó m i học sinh đứng trên 1 t báo*
晦 Tất cả chạy ra ngoài và chạy v ng quanh địa điểm có giấy báo.
晦 Khi giáo viên ra hiệu th tất cả nhanh chóng nhảy vào vị trí có giấy báo
1 t giấy ch䁓 chứa 1 ngư i *.
晦 au đó ra ngoài chạy tiếp, giáo viên c t đi một số t giấy báo và v tay
cho tất cả nhảy vào lại. Loc này sᙐ có một số ngư i không có ch đứng, phải
đứng ra ngoài v ng.
晦 Cứ tiếp tục như vậy, có nhiều học sinh bị loại ra khNJi v ng.
爀ua tr chơi giop
nhận ét và hiểu r ng
晦 Các t giấy báo bị mất d n tượng trưng cho h nh ảnh vủa việc đất r ng
bị khai thác, lấn chiếm.
11
晦 Những ngư i bị loại ra khNJi v ng tượng trưng cho cây cối bị chặt, đốn.
* ọc sinh không nên khai thác r ng b a bãi.
Đóng vai, diễn kịch
au khi học ong bài tập đọc ngư i gác r ng tí hon và nghe kể ong câu
chuyện Ngư i đi săn và con nai tôi t chức cho học sinh đóng vai t đó giáo
dục học sinh có 䁓 thức bảo vệ môi trư ng r ng, môi trư ng động vật thông qua
một số việc làm cụ thể.
í dụ 1 Khi dạy bài " Ngư i gác r ng tí hon" Tập đọc 5 tu n 14䁟124*
晦 Cho 5 học sinh nhận vai 1 học sinh đóng vai bạn nhNJ con ngư i gác
r ng , 2 học sinh đóng vai bọn trộm g , 1 học sinh đóng vai bà ai chủ
quán , 1 học sinh đóng vai Công an .
au khi đóng vai, yêu c u học sinh thảo luận.
iệc làm của bạn nhNJ có tác dụng g cho đất đai, khí hậu, động vật.
T đó giáo dục
biết bảo vệ r ng, dᴰng cảm, đối đ u v i những k trộm
g để cứ lấy cánh r ng
í dụ 2 Ngư i đi săn và con nai Kể chuyện 5 tu n 11䁟1R7*
T chức chọc sinh đóng 4 vai 1 học sinh đóng vai ngư i đi săn , 2 học
sinh đóng vai d ng suối khuyên ngư i đi săn đ ng b n con nai, 1 học sinh
đóng vai cây trám tức giận v ngư i đi săn b n con nai, 1 học sinh đóng vai
con nai đ p, thơ ngây làm ngư i đi săn phải thả song.
Thảo luận sau khi đóng vai
sao ngư i đi săn không b n con naio
con nai đep, ngơ ngác...*
Câu chuyện muốn nói v i chong ta điều g o
êu qu䁓 và bảo vệ động
vật trong r ng *
爀ua đó giáo dục học sinh luôn có 䁓 thức bảo vệ động vật hoang dã
b.2. Lồng ghép iáo dục môi trường thông qua ti t sinh ho쳌t t p thể
Trong những tiết sinh hoạt tập thể đ u tu n hoặc cuối tu n, tôi dành
khoảng 1R 晦 15 phot để t chức cho
t m hiểu về môi trư ng v i nhiều h nh
thức khác nhau nh m củng cố, kh c sâu kiến thức về môi trư ng như Tr chơi,
đóng vai, triển lãm tranh, đọc thơ, hát....
Để t chức thành công tiết sinh hoạt tôi đã tiến hành một số h nh thức
lồng ghép, tích hợp sau
댳㼀댳䁡댳
y d ng g c môi trường:
Giáo viên d ng 3 t rô ky có đóng khung viền giao cho 3 t treo ở bức
tư ng cuối l p v i tên gọi Góc môi trư ng t ... Trong quá tr nh học tập, tham
khảo sách báo, các em có thể trưng bày vào góc môi trư ng của t m nh những
g mà m nh sưu t m được, đó có thể là
12
晦 Tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trư ng hoặc tác động của con
ngư i đến môi trư ng và hậu quả của nó.
晦 Những bài báo, câu thơ, bài hát, bài văn có liên quan đến môi trư ng.
í dụ
Thơ
Nh khi giặc đến giặc l ng
R ng cây, noi đá ta c ng đánh Tây
Noi giăng thành lu s t dày
R ng che bộ đội, r ng vây quân th .
Việt Bắc - Tố ữu)
Ôi ! Chiếc mᴰ vải mềm d thương như một bàn tay nhNJ
Ch ng làm đau một chiếc lá trên cành
(Bài cR u n 68 - Tố ữu)
Tiếng ch i tre
m tối đi về
Giữ sạch lề
Đ p lối
Em nghe.
(Ti ng chổi tre - Tố ữu)
Bài hát
晦 Bài R ng anh yêu thương
". m n với r ng u ch vì r ng xRnh th n thương댳 m n với r ng mRng cả
m t ni m tin ước mơ댳 m n với r ng ởi r ng xRnh y u thươngo댳
晦 Bài T nh cây và đất " t vắng c y t ng ng ng ng hơi thở, c y thi u
t c y sống sống với Rio
Truyện đọc
" Khát vọng sống " Kể chuyện l p 4晦 tu n 32*
oặc các em có thể tự sáng tác b ng nhiều cách
晦 Tự vᙐ tranh c động về chủ đề môi trư ng
晦 iết khẩu hiệu c động về môi trư ng v i l i lᙐ ng n gọn, cô đọng và 䁓
ngh a.
í dụ
Bảo vệ môi trư ng như bảo vệ chính con ngươi của m t m nh!
Đ ng phá huỷ v đ p của thiên nhiên!
Để r ng mãi anh !
13
Ngư i ơi, đ ng phá r ng!
댳㼀댳㼀댳 Tổ ch c i u di n tuy n truy n v môi trường
Tận dụng th i gian 15 phot đ u gi hoặc tiết oạt động ngoài gi lên l p,
tiết inh hoạt cuối tu n tôi cho các em biểu di n những g mà m nh đã trưng bày
ở góc môi trư ng của t dư i nhiều h nh thức
Thuyết minh cho tranh ảnh m nh sưu t m hoặc vᙐ được.
Đọc thơ
át
Đọc truyện
댳㼀댳3댳 Lập sổ theo dõi:
Bất cứ công việc g d l n hay nhNJ, muốn đạt hiệu quả cao c n phải biết
khen chê đong loc, đong ngư i và đong sự việc. Để làm được điều đó tôi đã
hư ng d n m i t lập s theo d댳i theo m u*
TT
ọ và tên
iệc làm v môi
trư ng
1
2
3
iệc làm ảnh
hưởng đến
môi trư ng
Th i gian
ào tiết sinh hoạt cuối tu n, các t t ng kết trư c l p, giáo viên nh c nhở
những học sinh nào c n vi phạm đồng th i tuyên dương khen, thưởng những
học sinh có hành động, việc làm tác động đến môi trư ng d ch䁓 là những tràng
pháo tay, những l i khen nhưng đó là niềm động viên rất l n, là cách để nhân
điển h nh và giáo dục các em 䁓 thức bảo vệ môi trư ng.
au khi sinh hoạt cuối tu n ong tôi yêu c u t trưởng của t ng t đánh
dấu những việc thành viên trong t đã làm được những công việc g , ghi r댳 th i
gian làm việc, sau đó tôi t ng hợp lại để khen thưởng, ếp loại thi đua vào cuối
tháng.
댳㼀댳4댳
y d ng g c sinh giới
vư n trư ng, chọn một địa điểm kích thư c khoảng 1Rm
sinh gi i. Nội dung góc sinh gi i có thể là
Các cây cảnh
Các cây thuốc nam
n non bộ
Bể cá cảnh
Một số vật có ích ếch, nhái,...
14
1Rm làm góc
Một số tiết học có liên quan như ự sinh sản của thực vật có hoa Khoa
học䁟 1R4*, Cây con có thể mọc lên t một số bộ phận của cây m Khoa học䁟
11R*, ự sinh sản của ếch Khoa học䁟 116* ... có thể t chức ở góc sinh gi i giop
học sinh n m bài tốt hơn, v a bồi dư ng t nh yêu thiên nhiên và 䁓 thức, hành vi
bảo vệ thiên nhiên.
Riêng biện pháp cuối c ng X ٵd ng góc inh giới bản thân tôi rất tâm
đ c nhưng v n c n n m trong 䁓 tưởng chưa thể thực hiện được v không đủ điều
kiện về cơ sở vật chất, con ngư i, cᴰng như nguồn kinh phí
b.o. Đ
m쳌nh vi c ng dụng công ngh thông tin vào vi c ồng ghép
iện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mᙐ.
m i
trư ng đều được trang bị nhiều thiết bị dạy học đó là điều kiện thuận lợi để giáo
viên khai thác tài liệu, thông tin, h nh ảnh, video,... và cᴰng d dàng chuyển tải
nội dung đó đến v i học sinh nh m kích thích sự hứng tho, niềm say mê khi tiếp
thu những vấn đề về môi trư ng.
Muốn dạy các vấn đề liên quan đến môi trư ng, chong ta ch䁓 việc vào
Google hoặc vào Thư viện trực tuyến iolet để do䁡nload về, sau đó s dụng
ph n mềm Po䁡erPoint 2RR3 để soạn thảo tr nh chiếu
Nếu h nh ảnh do䁡nload uống bị m ta có thể s dụng ph n mềm
Picture Manager để điều ch䁓nh
晦晦ice
Đối v i phim, khi do䁡nload về thư ng có định dạng đuôi là 晦lv, c n phải
d ng ph n mềm để chuyển 晦lv sang avi hoặc mpg m i đưa vào
Po䁡erPoint tr nh chiếu được. Nếu đoạn phim do䁡nload uống quá dài làm ảnh
hưởng đến tiết dạy tôi có thể s dụng ph n mềm Movie Maker để c t, ghép
phim tư liệu
í dụ Khi dạy bài Môi trư ng 晦 Khoa học 5
Ngoài những h nh ảnh trong GK tôi có thể do䁡nload hàng loạt h nh ảnh
về môi trư ng r ng, môi trư ng nư c, môi trư ng làng quê, môi trư ng đô
thị, để phục vụ bài dạy.
oặc bài Đất và r ng , tôi cho học sinh em một đoạn phim về nạn cháy
r ng hoặc chặt phá r ng, sau đó yêu c u học sinh
iện trạng r ng ở nư c ta.
iện trạng đó ảnh hưởng g đến môi trư ng o
C n có những biện pháp g để bảo vệ r ng o
Đó chính là cơ sở giop tôi kh c sâu kiến thức và thực hiện hiệu quả cao
trong việc lồng ghép tích hợp giáo dục bảo vệ môi trư ng đến học sinh.
15
c. Điều i n th c hi n giải pháp, bi n pháp
Trong giảng dạy, ngư i giáo viên tiểu học lên l p giảng dạy nhiều môn
học nên thật sự phải có kiến thức, am hiểu các l nh vực khác nhau của cuộc sống.
Phải trang bị cho m nh một phương pháp giảng dạy khoa học, d hiểu Phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh th m i đáp ứng được yêu c u dạy
học hiện nay.
Để thực hiện các biện pháp, giải pháp c n có những điều kiện và yếu tố
sau
Giáo viên phải hiểu biết sâu rộng về kiến thức về môi trư ng, dành
nhiều th i gian đọc sách báo tài liệu tham khảo, t m hiểu k những g thuộc về
môi trư ng để lồng ghép ph hợp v i t ng bài....
ư ng d n học sinh vận dụng kiến thức khoa học vào thực ti n một số
việc cụ thể trong l p, trư ng góp ph n bảo vệ môi trư ng.
Phát huy tính tự giác, tích cực trong học sinh thư ng uyên tham gia các
hoạt động phong trào để bảo vệ môi trư ng không khí, môi trư ng nư c...t đó
các em biết s dụng tiết kiệm, hợp lí
d. M i uan h gi a các giải pháp à bi n pháp
爀ua quá tr nh nghiên cứu tôi vận dụng linh hoạt các biện pháp và giải
pháp đã đề ra th học sinh sᙐ l nh hội tri thức về bảo vệ môi trư ng một cách
chủ động t đó giop học sinh thích tho khi tham gia làm những việc bảo vệ môi
trư ng.
vậy biện pháp và giải pháp trên có quan hệ lôgic v i nhau, trong đó
biện pháp 1 là cơ sở và làm tiền để cho biện pháp 1,2 đồng th i biện pháp 3
mang lại hiệu quả thiết thực cho biện pháp 1 và 2.
e. Kết uả hảo nghi
, giá trị hoa học cᦙa ấn đề nghiên c u
ọc sinh n m ch c các nội dung được lồng ghép nh m vảo vệ môi trư ng
qua t ng bài, t ng môn học cụ thể.
thế tỷ lệ học sinh thích tham gia vào bảo
vệ môi trư ng ngày càng tăng. Cụ thể
Hiểu rR
ý nghᦺa
Th i gian
晦 Trư c khi áp
dụng đề tài
晦 au khi áp
dụng đề tài
Lớp
5
4B
5
4B
TS
HS
32
3R
32
3R
Tích cực tham gia
B MT tại l p,
trư ng, nơi ở
L
16
15
29
25
%
50댳0
50,0
90,7
83,3
16
Kết uả
Bư c đ u biết làm
một số việc
B MT ong chưa
thư ng uyên
L
%
1R
1R
2
3
3䁡,㼀
33,3
6,㼀
䁡0,0
Chưa tự giác có
một số hành vi
tác động ấu đến
môi trư ng
L
%
6
5
1
2
䁡8,8
䁡6,7
3,䁡
6,6
4. Kết uả
爀ua nhiều năm thực hiện lồng ghép giáo dục môi trư ng vào nội dung
giảng dạy, bản thân tôi đã thu được những kết quả đáng kể
晦 Thu hot các em tham gia vào góc môi trư ng góp ph n làm cho l p học
thêm khang trang, đ p đᙐ.
晦 thức bảo vệ môi trư ng của các em được nâng lên r댳 rệt ph n l n các
em biết vận dụng kiến thức, lí thuyết thành những việc làm cụ thể ph hợp v i
lứa tu i như
Tự giác tham gia vào việc dọn vệ sinh l p học và ung quanh khu vực
trư ng sạch sᙐ, thư ng uyên chăm sóc và bảo vệ cây anh trong khuôn viên
trư ng.
Bư c đ u các em biết tham gia dọn vệ sinh thôn óm nơi em ở, trồng
cây anh quanh nhà, giữ g n vệ sinh nhà ở và vệ sinh cá nhân sạch sᙐ...
Nhiều năm liền l p tôi phụ trách đều đạt danh hiệu l p uất s c, chi đội
vững mạnh và luôn đi đ u trong phong trào L p học thân thiện, học sinh tích
cực .
III. KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
1. Kết u n
Để thực hiện tốt việc lồng ghép giáo dục môi trư ng vào chương tr nh
chính khóa bản thân giáo viên c n
晦 Nghiên cứu toàn bộ chương tr nh, nghiên cứu t ng môn học, t ng bài
học để khai thác nội dung c n lồng ghép.
晦 Phải nghiên cứu bài k , t m những h nh thức lồng ghép ph hợp thông
qua hệ thống câu hNJi, bài tập, tr chơi, đóng vai,...
晦 Luôn thay đ i h nh thức để tạo hứng tho học tập cho học sinh.
晦 Thư ng uyên kiểm tra việc nhận thức của học sinh về môi trư ng, kịp
th i b sung, điều ch䁓nh những nhận thức lệch lạc.
晦 Khen thưởng kịp th i để động viên những học sinh có nhận thức đong
đ n về môi trư ng hoặc có những hành động tốt về môi trư ng.
. Kiến nghị
Nhà trư ng quan tâm đ u tư ây dựng góc sinh gi i, tạo điều kiện để đề
tài được triển khai rộng rãi ở tất cả các khối l p.
Trên đây là những vấn đền mà bản thân tôi đã thực hiện và đoc kết lại
thành một kinh nghiệm nhNJ về lồng ghép giáo dục để nâng cao 䁓 thức của học
sinh về bảo vệ môi trư ng. Rất mong ội đồng sáng kiến kinh nghiệm các cấp
góp 䁓 để đề tài của tôi t ng bư c hoàn thiện hơn.
17
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP HUYỆN
.....
..
C Ủ TỊC
1
..
ỘI ĐỒNG KKN
T I LIỆU THAM KHẢO
STT
1
2
3
4
5
6
Tên tài i u
Tác giả
Nguy n Minh Thuyết
Nhà uất bản Giáo dục 2RR9
Nguy n Minh Thuyết
ách giáo khoa Lịch s và Địa lí l p 4, 5
Nhà uất bản Giáo dục 2RR9
Nguy n Minh Thuyết
ách giáo khoa Khoa học l p 4, 5
Nhà uất bản Giáo dục 2RR9
Tố ữu
Nhà uất bản giáo dục giải
Tập thơ Tố ữu
phóng năm 1974
Nguy n Khoa Lanh
Tài liệu bảo vệ môi trư ng và tài nguyên
Nhà uất bản giáo dục năm
thiên nhiên
199
P. . Ruđich, Nguy n ăn
iếu dịch
Tài liêu Tâm l䁓 học
晦 NXB Mir Mac cơva, nhà uất
bản thể dục thể thao à Nội
năm 19 6
ách giáo khoa Tiếng iệt l p 4, 5
19
- Xem thêm -