NHÀ XưẤt BẨN KHOA HỌC Tự NHIÊN VÀ CÔNO N H E
؛Lj ·ﻟﺒﺨﺎ
l E x u A n h i En
HÓA HỌCỊỊÀ CONG NGHỆ
c A c Ch At t ạ g m An g '
ةة؛إ٠ةذةآذﺑﺮآآةةذا ؛ةةآ
ا
Τ٠ ' >-■؟'؛
ا,ر
١ ﻣ ﺦ٠
خ، ر
١ ر.د ا و
ч
ﺊ
ﺻ-٠٠س
٠د٠ع٠د
HÀNỘI -2013
ر
MỤC LỤC
Trang
Mở ٥ầu
١1
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHÁT TẠO MÀNG
13
1.1. Một số kháỉ nỉệm
13
1.2. Phân íoạỉ các chất tạo màng
13
1.2.1. Phân loại các chất tạo màng theo độ ỉ ầ của phân tử
14
1.2.2. Phân loại các chất tạo màng theo khả năng biển đổi hóa
liọc trong quá trinh tạo màng
18
Ỉ.2.3. Phân loại các chất tạo màng theo nguyên liệu tong hợp hay
cẩu tnic hỏa học đặc trung trongphốn tU
18
1.3. Các tinh chất của chất tạo màng và màng phủ
19
1.3.1. Các tinh chất của chất tạo mảng
19
Ỉ.3.2. Các tinh chất của màngphủ
21
1.4. Nhu cầu và xu thể phát trỉển
26
1.4.1. Nhu cầu
26
1.4.2. Xu thếphảt triền
n
Chương H.NHựAPOLYESTE
31
11.1. Mơ đầu
31
11.2. Phân loạỉ polyeste no
32
11.3. Cảc phương pháp tỗng h ^
34
ỉỉ.3.1. Nguyên liệu
34
11.3.2. Tong hợp nhựapolyeste
37
11.4. Các tinh chất của polyestc
37
11.4.1. Hình thái học
37
11.4.2. Tinh tan
38
11.4.3. Phân bổ khối lượngphân tử
38
11.4.4. Nhiệt độ chuyển hóa
39
I& ỵ iiã n Hiền
11.4.5. Độ tương hợp của cácpolyeste
40
11.4.6. Cảc tinh chat hỏa học
40
11.5. Các phương pháp phân tích
41
11.6. ứng dụng cUa nhựa polyeste
41
11.6.1. ửng dụng trong sản xuất véc ni và sơn
41
11.6.2. ử ng dụng trong các lớp phủ
45
Chương III. NHựA ANKYT
49
111.1. Mở dầu
49
111.2. Phân Joạỉ
49
111.2.1. Phân loại theo hàm lượng ١ ةرloại dàư thực vật
49
111.2.2. Phân loạí theo hàm lượng anhydritphtalic
50
111.2.2. Phân loại theo chi sổ axit và số hydroxyl
51
111.3. Tổng h؟p nhựa ankyt
51
111.3.1. Ngưyênlìệu
51
111.3.2. Nguyên lý tong hợp nhựa ankyt
53
111.3.3. Sổ nhỏm định chửc va dự bảo điềm gel
54
111.3.4. Các phương pháp tổng hợp
57
111.3.5. l ự a a n ^ t biến tinh
59
111.4. Tinh chất của nhựa a n ^
59
111.5. ứ n g dụng
60
Chương IV. NHựA PHENOLANDEHYT
63
IV.1. Mở dầu
63
IV.2. Các phương pháp tổng h ^
63
IV.2.1. N ^ ê n llệư
63
IV.2.2. Cơ chế phản ứng
67
IV.2.3. Chuyển hỏa qua lại cùa nhựa novolac và nhựa rezol
70.
IV.2.4. Các phương pháp tong hợp
71
IV.2.5. X ử lý nước thải có phenol
73
3
Mục lục
IV.2.6. Nhựa phenolandehyt biến tính
IV. 2.7. Nhựa phenolandehyt trên cơ sở các phenol có nhóm thế
hydrocacbon
s
V
73
77
ChưoTig V. NHựA AMIN
79
V. l.M ởđầu
79
V.2. Phương pháp tổng họp
80
v.2.1. Nguyên liệu
80
V.2.2. Tổng hợp nhựa amin
80
V.3. Đóng rắn nhựa amin
82
V.3. Ị. Tự đóng rắn và đóng rắn bằng tác nhân
82
v.3.2. Vai trò của xúc tác
83
v.3.3. Đóng rắn một số loại nhựa melaminfocmandehyt
84
V.4. Nâng cao độ ổn định của véc ni, sơn trên cơ sở nhựa amin
84
v.4.1. Các xúc tác che chắn
84
V.4.2. Các rượu bậc một
85
V.5. ứng dụng của nhựa amin
85
V.6. Các nhựa amin khác
86
V. 7. Các triển vọng
86
Chương VI. NHựA EPOXY
87
V U . Mở đầu
87
VI. 2. Phân loại nhựa epoxy
88
VI.3. Các phương pháp tổng họp
90
VI. 3.1. Tổng hợp nhựa epoxy từ epiclohydrin
90
VI. 3.2. Tong hợp nhựa epoxy không dùng epiclohidrin
91
VI.4. Tính chẩt của nhựa epoxy
92
VI.4.1. Tỉnh chất vật lý của nhựa epoxy
92
VI. 4.2. Tính chất hóa học của nhựa epoxy
94
VI.5. Biến đổi hóa học nhựa epoxy
95
Lê Xuân Hiền
VI. 5.1. Biến đổi nhựa epoxy bằng phản ứng của nhỏm epoxy
95
VI. 5.2. Biến đổi nhựa epoxy bằng phản ứng của nhóm hydroxyl
96
VI. 5.3. Biển tính nhựa epoxy bằng dầu thực vật và dẫn xuất
97
VI.6. Đóng rắn nhựa epoxy
99
VI.6.1. Các tác nhãn đóng rắn
99
VI. 6.2. Các chất pha loãng và biến tính hoạt tỉnh
101
VI. 6.3. Nhiệt độ đỏng rắn
102
VI. 6.4. Đóng rắn nhựa epoxy bằng các tác nhãn khác nhau
102
VI.7. Tính chất của màng phủ trên cơ sở nhựa epoxy đóng rắn
12 2
VI. 7.1. Màng phủ trên cơ sở nhựa epoxy
122
VI. 7.2. Màng phủ trên cơ sở este epoxy
122
VI. 7.3. Màng phủ trên cơ sở nhựa epoxy biến tính ankyt
123
VI. 7.4. Màng phủ trên cơ sở nhựa epoxy biển tỉnh dầu thực vật
124
VI. 8. ứng dụng của nhựa epoxy
125
Chương VII. CÁC NHựA FLOCACBON
127
VII. 1. Mở đầu
127
VI1.2. Nhựa polyvinyliden florit
128
VII.3. Nhựa etylenvinylete По hóa
130
VII.4. Các nhựa acrylic По hóa
132
VII. 5. Các nhựa flo hóa khác
132
Chương VIII. NHựA POLYVINYL.AXETAL
133
VIII. l.M ởđầu
133
VIII.2. Tỗng họp nhựa polyvỉnylaxetal
134
VIII.2.1. Nguyên liệu
134
VIII. 2.2. Phương pháp tổng hợp
134
v n i.3 . Tính chất
137
VIII.3.I. Khả năng phản ứng và khả năng tương hợp
137
VIII.3.2. Các tính chất vật lý và hóa học
137
Mục lục
VUI. 3.3. Độ nhớt dung dịch
145
VIII. 3.4. Các chất hóa dẻo
145
VIII. 3.5. Độc tính
145
VIII.4. ứ n g dụng trong các lớp phủ hữu Cff
146
VIÍI.4.Ị. Nhựa polyvinylbutyraỉ
146
VIII. 4.2. Nhựa polyvinyỉbutyral dạng huyền phù
146
VIII. 4.3. Nhựa polyvinylfocmal
147
Chương IX. NHựA ACRYLIC
149
IX. l. Mở đầu
149
IX.2. Tổng hợp nhựa acrylic
150
IX.2.1. Tính đa dạng của nhựa acrylic
150
IX.2.2. Cácphưomgpháp tổng hợp
151
IX.3. Tính chất của nhựa acrylic
153
IX.3.I. Một số tính chất tiêu biểu
153
IX. 3.2. Tính chất cùa một số loại nhựa acrylic
155
IX.4. Lĩnh vực ứng dụng
161
1X4. ỉ. Các lớp phủ
161
IX.4.2. Keo dán
162
IX. 4.3. Mực ỉn
165
Chương X. CÁC CHÁT TẠO MÀNG c ó NGUỒN G ố c
THỰC VẬT
169
x .l. Nhựa thực vật
169
X ỉ . ỉ . Nhựa thông
170
X I . 2. Nhựa cảnh kiến
171
X . Ỉ.3. Nhựa đama
172
X.2. Nỉtroxenlulo
173
X.2.I. M ở đầu
173
x.2.2. Phương pháp tổng hợp
173
Lê Xuân Hiền
X.2.3. Phán loại
175
X.2.4. Tinh chảt của nltíoxenlnlo
176
X.2.5. Các biện pháp an toàn
179
TÀI LIỆU THAM KHẢO
181
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT
٥
^ ؛
AC
Các copolyme acrylic
AC/S
Acrylic styren
ADBS
Axit dodexylbenzensunphonic
ADNDS
Axit dinonylnaphtalendisunphonic
AMP
2 - Amino - 2 metylpropanol
AM
Anhydrit maleic
APTS
Axit p - toluensunphonic
n-BA
Butylacrylat
BCDE
Monome bis-xycloaliphatic diepoxy
BNCĐM
Cao su butadien acrylonitryl có nhóm cacboxyl đầu
mạch
Cacboxyl polyeste
Polyeste có nhóm đầu mạch chủ yếu là nhóm
cacboxyl
CFB
Nhựa crezolfocmandeh؛d biến tính butanol
CNE
Nhựa octo-crezol novolac epoxy
CTFE
Clotrifloetylen
DDM
4,4’ - Diaminodiphenylmetan,
DDS
4,4’ - Diaminodiphenylsunfon
DCĐ
Dầu hạt cây đen
DĐNE3
Dầu đậu nành epoxy hóa có ba nhóm epoxy trong
phân tử
ĐLE
Đương lượng epoxy
DETA
Dietylentriamin
DSC
Nhiệt vi sai quét
DMTA
Phân tích cơ nhiệt động
Lê Xuân Hiền
8
DGEBA-b-PBNCO
Copolyme khối ban đầu polybutadien-epoxy của
polybutadien lỏng có nhóm izoxyanat (PBNCO)
với DGEBA
DGEBA
Diglyxidyl ete của bisphenol - A
DHĐ
Dầu vỏ hạt điều
DHĐE
Dầu vỏ hạt điều epoxy hóa
DTVE
Dầu thực vật epoxy hóa
DV
Dầu ve
ĐLE
Đương lượng epoxy
DYCY
Dixyandiamid
E
Epiclohydrin
ETT39
Nhựa epoxy biến tính dầu trẩu, có hàm lượng dầu
39% và hàm lượng nhóm epoxy 1,94 mol/kg
HDI
Hexametylendiizoxyanat
HFP
Hexaflopropylen
HMMM
Hexametoxymetylmelamin
Hydroxyl polyeste
Polyeste có nhóm đầu mạch chủ yếu là nhóm
hydroxyl
KLPT
Khối lượng phân tử
MEA
Monoetylamin
MF
Nhựa melaminfocmandehyt
NECDs
Các vùng rắn-cấu trúc nano mềm-các vùng khâu
lưới
MDA 4,4’
Metylendianilin
MMA
Metylmetacrylat
NĐTMTT
Nhiệt độ tạo màng thấp nhất
NĐTTBM
Nồng độ thể tích bột màu
PFBT
Nhựa phenolfocmandehyt biến tính dầu trẩu
PEPA
Polyetylen polyamin
PVLCS & DNTT
Phòng Vật liệu cao su và dầu nhựa thiên nhiên
Mục lục
PVC
Rượu polyvinylclorit
PTFE
Polytetrafloetylen
PVDF
Homopolyme polyvinyliden florit
PVA
Rượu pol3Avinylic
PVF
Nhựa polyvinylfocmal
PVB
Nhựa polyvinylbutyral
mPDA
m - Phenylendiamin
s
Styren
TDI2.4
T oluendiizoxyanat
TGDM
T etraglyxidylcủa 4,4 ١diaminodipheny Imetan
TAS
Muối triarylsunfonihecxafloantimonat
TETA
Trietylentetramin
TEM
Kính hiển vi điện tử truyền qua
TFE
Tetrafloetylen
TĐTHN
Tốc độ truyền hơi nước
T«
Nhiệt độ thủy tinh hóa
T،m
Nhiệt độ chảy mềm
T.،
Nhiệt độ nóng chảy
TGIC
Triglyxidyl izoxyanurat
UF
Nhựa urefocmandehyt
VDF hay Vp 2
Vinylidenflorit
VKTNĐ
Viện Kỹ thuật nhiệt đới
11
MỞ ĐẦU
Các chất tạo màng có tẩm quan trọng lớn, có ứng dụng rộng rãi trong
mọi linh vực kỹ thuật, dời sống và là thành phần không thể thiếu, có vai trò
quyết định trong vật liệu bảo vệ và trang trí hữu co.
Hỉểu biết dể nghiên cứu, phát trỉển, khai thác, sử dụng có hiệu quả
chất tạo màng và các vật lỉệu do chúnẹ cấu thành (véc ni, son, vật liệu bảo
vệ polyme compozit, Ѵ.Ѵ..) là hêt sức cân thíêt.
Giáo trinh “Hóa học và công nghệ các chất tạo màng" giOi thiệu
một số kỉến thức co bản về hóa học, công nghệ và ứng dpng của các
chất tạo màng, duợc biên soạn phục vụ cho dào tạo dại học, sau dại học
thuộc chuyên ngành hóa học và công nghệ các họp chất cao phân tử,
ngành hóa hữu co, vật liệu cao phân tử và tổ họp và có thể dUng làm tài
liệu tham khảo cho những nguOi làm việc trong các lĩnh vực liên quan.
Tác giả mong nhận dưọc nhiều ý kiến dOng góp của bạn dọc dể hoàn
thiện giáo trinh này.
13
Chương I
GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CHÁT TẠO MÀNG
1.1. Môt
• số khái niêm
٠
Chất tạo màng là các chất khi được tạo lớp mỏng có khả năng khô,
tạo màng liên tục, bám dính trên bề mặt cần phủ và bảo vệ hay đem đến
cho bề mặt những tính chất nhất định [1,5].
Chất tạo màng được sử dụng rộng rãi trong véc ni, sorn, keo dán, vật
liệu polyme compozit, v.v...
Là thành phần không thể thiếu trong véc ni, sơn, chất tạo màng đem
đến cho các vật liệu này khả năng tạo màng và đóng vai trò quyết định đối
với các tính chất của màng tạo thành (các tính chất cơ lý, độ bền hóa chất,
bền thời tiết v.v...)[l-81].
Các màng tạo thành từ các chất tạo màng thưcmg trong suốt, không
màu hay có màu vàng, nâu. Màng bitum không trong suốt, có màu đen, là
một ngoại lệ.
Ngoài chất tạo màng, véc ni có thể có thêm chất pha loãng (dung môi
hữu cơ, nước, monome pha loãng hoạt tính), phụ gia, xúc tác hay chất khơi
mào, chất đóng rắn hữu cơ, v.v... Véc ni là hệ đồng thể.
Sơn là véc ni có thêm bột màu và có thể có thêm phụ gia và chất độn
vô cơ.
Véc ni có thêm chất độn gia cường dạng bột, vảy, sợi, vải là vật liệu
compozit.
Sơn và vật liệu compozit là các hệ dị thể.
1.2. Phân loại các chất tạo màng
Các chất tạo màng có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau [1,4,
5]. Theo nguồn gốc, các chất tạo màng được phân thành loại tổng hợp và loại
có nguôn gôc thiên nhiên. Theo phương pháp tổng hợp, các chât tạo màng
được phân thành loại đa tụ và loại trùng hợp, v.v... Phân loại theo cấu tạo
hóa học là cách thường được sử dụng để phân loại các chất tạo màng.
Cấu tạo của các chất tạo màng có nhiều đặc điểm. Trong số đó, quan
ừọng rủiất là độ lớn và cấu tạo hóa học của các phân tử. Đó cũng là hai đặc
điểm được dùng để phân loại các chất tạo màng.
14
اê X ﻻân Hiền
1.2.1. Phan loại các cl١
ất tạo màitg theo độ 1ق
أاcủapHan tử
Phần lớn các chất tạo màng có ý nghĩa công nghiệp ứều hoặc là các
hợp chất cao phân hi hoặc chuyển hóa thành các hợp chất cao phân tử trcng
quá trinh tạo màng, hic khi “khô”.
Tuy nhỉên, vẫn có một số đáng kể các nhóm hợp chất thấp phân tử có
thể tạo màng khi “khô” mà không thay áổi trong quá trinh này.
VI vậy, cần phân bỉệt các chất tạo màng và màng thấp phân hi với
các chất tạo màng và màng cao phân tử.
❖ Các chất tạo màng dạng nhụa thấp phân tử
Các chất tạo màng thấp phân tò không biến dổi hóa học trong quá
trinh tạo màng có thể có nguồn gốc khác nhau.
" Nguồn gốc thực vật: Nhựa thông, nhựa dama, một số sản phẩm bíển
dổỉ hóa học của các nhựa thực vật nhu este nhựa tìiông, muối của các axit hữu
cơ frong nhựa thông với kim loại V.V . .. dUng frong công nghệ véc ni.
" Phần còn lại của quá trinh chung cất dầu mỏ (biUim) và than đá
(pek).
" Nguồn gốc tổng hợp: Một số nhựa tổng hợp khối luợng phân tò
(KLPT) thấp nhu nhụa novolac V . V . ..
Các chất tạo màng thuộc các nhOm nêu trên thuOng có KLPT tiung
binh duới 1000. Nhụa thông 0 ؟KLPT trung binh không quá 310. KLPT
tning binh của biUrm và рек nằm trong khoảng 600-800, của các hợp chất
thấp phân tử nguồn gốc tổng hợp nằm trong khoảng 600-900.
Phần lớn các chất tạo màng thấp phân hi là các chất vô định hình.
Chỉ có nhựa thông và một số ít các nhựa thấp phân tò khác có thể kết tinh.
Khỉ duợc làm lạnh, các hợp chất vô định hình dang nóng chảy tạo nên khối
dồng thế dạng thủy tinh.
Các chất vô định hình chỉ có thể ở trạng thái dẻo trong khoảng nhiệt
độ giUa nhiệt độ thUy tinh hóa và nhiệt độ chảy.
Các phân tử của các hợp chất thấp phân tử liên kết với nhau và tạo
màng nhờ liên kết hydro. Ví dụ, cánh kiến tạo màng nhờ các lacton và lactit
trong thành phần của nó có xu thế tạo thành các tổ h ^ mạnh.
Các nhựa và các màng, tạo thành chỉ nhờ liên kết hydro của các
т о п о т е (nhu nhụa thông), duợc gọi là các nhựa т о п о т е dể phân biệt với
các nhụa cao phân hi.
Do khối luợng phân tử thấp và độ bền của các liên kết hydro không
cao, số luợng'của'liên'kết hydro của mộ't phân'hi không nhỉều, các màng
của các. hợp chất thấp phân hi có các tinh năng cơ lý không cao. Các màng
này có độ bền kéo dứt, mài mòn, va dập thấp do các hên kết không duợc
sắp xếp một cách có trật hr; không dàn hồi và chi có độ dẻo trong ktoảng
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHÁT TẠO MÀNG
15
nhiệt độ từ nhiệt độ thủỵ tinh hóa đến nhiệt độ chảy. Tính chất của các
màng này phụ thuộc nhiều vào dạng dung môi sử dụng cũng như nồng độ
cùa chất tạo màng trong dung dịch.
❖ Các chất tạo màng cao phân tử
Các hợp chất cao phân tử là các hợp chất có trong phân tử hàng
trăm, hàng nghìn nguyên tử riêng biệt, liên kết với nhau bằng các liên
kết hóa học.
Các hợp chất cao phân tử có thể có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc
tổng hợp.
Các hợp chất cao phân tử tự nhiên được sử dụng nhiều làm chất tạo
màng là các chất béo, xenlulo, cao su thiên nhiên, v.v...
Các hợp chất cao phân tử tổng hợp được điều chế từ các họp chất
thấp phân tử, nhờ khả năng của chúng có thể tác dụng với rứiau.
Hai loại phản ứng thường được sử dụng để tổng họp các hợp chất
cao phân tử là phản ứng trùng hợp và phàn ứng ngimg tụ. Các nhựa tổng
hgp bằng phản ứng trùng hợp hay ngưng tụ được gọi tưong ứng là nhựa
trùng hợp hay nhựa đa tụ. Tùy theo mức độ trùng hợp hay đa tụ, các nhựa
này có thể là hợp chất cao phân tử hay thấp phân tử.
Điều kiện cần để tổng họp được hợp chất cao phân tử từ các hợp chất
thấp phân tử là các hợp chất này phải có ít nhất hai nhóm định chức hoạt
tính trong phân tử có thể tham gia phản ứng trong quá trình tổng hợp.
Trong công nghệ các chất tạo màng, phản ứng đa tụ được sử dụng
hết sức rộng rãi. Đó là các phản ứng tổng hợp nhựa polyeste, nhựa
phenolfocmandehyt, melamin và ure focmandehyt v.v... Nhiều chất tạo
màng trong số các nhựa tổng hợp bằng phàn ứng này là các hợp chất thấp
phân tử, có khả năng chuvển hóa thành polyme cao phân tử không gian ba
chiều trong những điều kiện tạo màng nhất định.
Tất cả các phản ứng trùng hợp và đa tụ xảy ra nhờ phản ứng của các
nhóm nguyên tử hoạt tính, được gọi là các nhóm định chức, có trong phân
tử của các chất ban đầu và có thể được sử dụng trong quá trình phản ứng.
Số nhóm định chức cũng là số hướng mà phân tử có thể phát triển trong
quá trình phàn ứng. Theo nghĩa này, liên kết đôi tưomg đưoTíg hai nhóm
diidi chức vì với mỗi liên kết đôi tham gia phản ứng trùng hợp, phân tử
được phát triển theo hai hướng.
Mức độ trùng hợp hay đa tụ càng thấp, sản phẩm trùng hợp hay đa tụ
càng có nhiều nhóm định chức còn lại nên khả năng phản ứng càng cao.
Nếu không chuyển hóa tiếp trong quá trình tạo màng mà còn lại trong
màng, các nhóm định chức này có thể làm giảm độ bền hóa học của màng
trong quá ữình sử dụng.
16
Lê Xuân Hiền
Do phân tử của các chất hình thành trong quá trình trùng hợp hay
đa tụ có khối lượng phân tử không bằng nhau nên sản phẩm của các quá
trình này được đặc trưng bằng khối lượng phân tử trung bình và độ đa
phân tán. Khối lượng phân tử trung bình cho biết độ lớn trung bình, còn
độ đa phân tán cho biết mức độ khác biệt về độ lớn (khối lượng phân tử)
của các phân tử trong sản phẩm. Khối lượng phân tử trung bình và độ đa
phân tán là hai thông số quan trọng, quyêt định tính chât của các sản
phẩm trùng hợp và đa tụ. Đại phân tử của các hợp chất cao phân tử có
thể có dạng không phần nhánh (a), phân nhánh (b) và cấu trúc mạng
lưới không gian ba chiều (c).
Sơ đồ 1. Mạch đại phân tử không phân nhánh (ã), phân nhánh (b) và cấu trúc mạng
lưới không gian ba chiêu (c).
Khi xem xét ảnh hưởng của cấu trúc và KLPT của hợp chất cao phân tử
đến tính chất của nó và của màng do nó tạo thành, cần chú ý các tíiứi chất vật
lý chịu ảnh hưởng trước hết bởi cấu tạo hóa học, độ lớn của các lực tưorng tác
giữa các mạch, bản chất sự sắp xếp của các mạch cũng như kích thước và mức
độ trật tự của các phân tử và săp xêp của các mạch.
Cần chú ý rằng, khi tăng số nhóm phân cực trong mạch hydrocacbon,
độ lớn của tưorng tác giữa các phân tử tăng lên đáng kể. Điều này có ảnh
hưởng lớn đến các tính chất của chất tạo màng: Các chất này trở nên khó
nóng chày, khó hòa tan, cứng và dòn hom. Ngược lại, giảm lực tưcmg tác
giữa các mạch làm giảm lứiiệt độ chảy mềm, tăng khả năng hòa tan của các
chất tạo màng.
Khi giảm xu thế kết tinh, tăng KLPT và giảm rứiiệt độ chuyển sang
trạng thái thủy tinh, tính đàn hồi của chất tạo màng tăng.
Khối lượng phân tử trung bình điển hình của một số chất tạo màng được
trình bày trong bảng 1. Trong thực tế KLPT tnmg bình của các mẫu khác lứiau
của các sản phẩm công nghiệp có thể thay đổi trong khoảng 2-3 lần.
١7
ChLO-ng I. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CHÁT TẠO MÀNG
Bảng 1: Khối lượng phân tử !rung bình điển hỉnh của một so chất tạo màng
C á c c h ấ t tạ o m à n g t ự n h iên
C á c c h ắ t tạ o m à n g tổ n g h(٢ p h a y
b á n tổ n g h(٢ p
K LP T
trung
bình
T ên gọỉ
Tên gọl
K LP T
trung
binh
Cá*, chất tạo m àng thấp phân tử
(m m o m e. dim e v .v ...)
310
Nht ٠a thông
Dầu thực vật trao đổi este
1900
(các pental)
D ầ i thực vật
900
Polym e divỉnylaxetyỉen
280
D ầ i thực vật trùng hợp
1500
G lyxerophtalat biến tính dầu thực
vật.
1000
N h ra đ am a
500
Pentaeritritophtalat biến tính dầu
thực vật
1500
B itim (asphaltit)
800
Nhựa p henolfocm andehyt loại
novolac
640
Polyglycolphtalat
700
C á í sản phẩm đa ngưng tụ thấp phân từ
N h ra Kopal nóng chảy
800
G ỉyxerolphtalat
thông
biến
tính
nhựa
900
Bitum d ầu mỏ oxy hóa
900
Polyvỉnylclorit
> 30000
Peclovinyl
> 20000
Poỉym etylm etacrylat
> 40000
Polyvinyỉaxetat
> 40000
Nitroxenỉulo
> 50000
C á ( sản phầm trùng hợp cao phân từ
C ac su thiên nhiên
c ắ t nạch)
(sau khi
1 5 0 .0 0 0
Nếu trong quá trình tạo màng không có các biến đổi hóa học, cấu tạo
cùa :ác chất tạo màng ban đàu được giữ lại trong màng và các màng cũng
c6 tie được phân loại theo ba nhóm tưorng ứng nêu trên.
Nếu trong quá trình tạo màng xảy ra các biển đổi hóa học, cấu tạo
của ؛ác chất tạo màng thay đổi và không thể sừ dụng phân loại nêu ừên.
V
١٠ X
Lê Xuân Hền
18
L2.2. Phân loại các chất tạo màng theo khả năng biến đỗi hóa học
trong quá trình tạo màng
Các chất tạo màng được phân loại theo khả năng chuyển hóa thành
polyme mạng lưới không gian ba chiều.
❖ Các chất tạo màng không biến đổi
■ Nhóm 1: Các sản phẩm thấp phân tử như nhựa thông và nhiều nhựa
thực vật khác, các este của nhựa thông, cánh kiến, các muối' của kim loại với
axit béo và nhựa thông v.v...
■ Nhóm 2: Các sản phẩm đa tụ thấp phân tử như nhựa phenol
focmandehyt loại novolac v.v...
■ Nhóm 3: Các sản phẩm trùng hợp dạng chuỗi cao phân tử như một số
loại nhựa flo, nhựa acrylic, các ete và este xenlulo.
... Các chất tạo màng biến đổi
■ Nhóm 4: Các sản phẩm thấp phân tử như dầu thực vật, oliph trên cơ sờ
dầu thực vật.
■ Nhóm 5: Các sản phẩm đa tụ thấp phân tử như nhựa
phenolfocmandehyt dạng resol, nhựa glyphtal biến tứứi dầu, nhựa epoxy.
■ Nhóm 6: Các sản phẩm trùng hợp chuỗi cao phân tử như lứiựa acrylic
có ĩứióm hydroxyl và nhóm cacboxyl.
Trong sản xuất công nghiệp, các véc ni thường chứa chất tạo màng
thuộc các nhóm khác nhau. Ví dụ, ete và este xenlulo (nhóm 3) thường
được sử dụng trong hỗn hợp với các este nhựa thông (nhóm 1) hay trong
các véc ni dầu, các dầu khô (nhóm 4) được sử dụng trong hỗn hợp với các
nhựa thiên nhiên (nhóm 1) v.v... Vì vậy, phân loại nêu trên không phải là
phân loại các sản phẩm ừong sản xuất.
Phân loại các chất tạo màng theo cấu trúc hóa học của chúng được
xem xét đổi với các chất tạo màng cụ thể, riêng rẽ.
Việc phân loại các véc ni, oliph trong sản xuất cũng cần tính đến các
nguyên tắc phân loại chất tạo màng riêng rẽ ừình bày ờ trên.
1.2.3. Phân loại các chất tạo màng theo nguyên liệu tống hợp hay
cấu trúc hóa học đặc trưng trong phân tử
Theo cấu trúc hóa học đặc trưng ừong phân tử, các chất tạo màng
được phân thành nhựa polyeste, phenolandehyt, amin, polyvinylfocmal,
epoxy, acrylic, niừoxenlulo v.v...
Cách phân loại này được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn.
Chương I. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CHAT t ạ o m à n g
19
1.3. Các tính chất của chất tạo màng và màng phủ
Các chất tạo màng và màng phủ do chúng tạo thành phải đáp ứng các
yêu cầu đa dạng của thực tiễn [1, 3-7].
1.3.1. Các tính chất của chất tạo màng
Các tính chất quan trọng của chất tạo màng là ngoại hình, màu sắc,
độ nhót, nhiệt độ thủy tinh hóa (Ttt), khả năng hòa tan frong các dung môi
hay monome và độ tưong hợp với các loại nhựa khác nhau, KLPT và khả
năng phản ứng. Các tính chất nêu trên không chi cung cấp thông tin về chất
lượng của sản phẩm mà còn là cơ sờ cho việc lựa chọn chất tạo màng cho
các sản phẩm mục tiêu.
❖ Ngoại hìiủi: Chất tạo màng thường phải đồng thể, trong suốt, không
có các tạp chất.
❖ Màu sắc: Màu sắc của chất tạo mànẹ phụ thuộc vào bản chất hóa học
chất tạo màng và công nghệ sản xuất. Chất tạo màng không màu có giá trị
sử dụng cao hơn, đặc biệt đối với vật liệu trang trí hữu cơ.
❖ Độ nhớt
Theo định nghĩa chung nhất, độ nhớt là tính chất chống lại biến đổi
không thuận nghịch hình dáng của hệ.
Trong quá trình dịch chuyển của chất lỏng, độ nhớt là hệ số ma sát
nội, biểu thị ma sát chống lại chuyển dịch của lófp chất lỏng trong những
điều kiện được quy định chặt chẽ và có thể dùng làm thước đo năng lượng
tiêu phí khi chất lỏng chuyển động.
Độ lứiớt phụ thuộc vàọ KLPT, cấu tạo hóa học của chất tạo màng,
nhiệt độ, bản chất hóa học và hàm lượng dung môi (khi đo độ nhớt của
dung dịch chất tạo màng).
Độ lủiớt của chất tạo màng hay dung dịch của chúng thường được
xác định bằng nhớt kế Brookfield hay phễu đo độ nhớt. Độ lửiớt đo bằng
nhớt kế Brookfield có đơn vị là Poise. Độ nhớt đo bằng phễu đo độ nhớt có
đơn vị là thời gian chảy.
❖ Nhiệt độ thủy tinh hóa: Nhiệt độ thủy tinh hóa là nhiệt độ mà ờ đó,
chất tạo màng chuyển từ hạng thái thủy tinh sang trạng thái chảy nhớt (đối
với chất tạo màng thấp phân tử) hay sang trạng thái đàn hồi cao (đối với
chất tạo màng cao phân tử).
Nhiệt độ thủy tinh hóa phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của chất
tạo màng.
Khi khối lượng phân tử tăng, nhiệt độ thủy tinh hóa ban đầu tăng
nhanh rồi chậm dần cho đến khi đạt được giá trị không đổi. Giá trị không
20
і& У і,а п iHiền
đổi này có thể bắt ,đầu từ KLPT 1000 áối với polyme có độ linh động của
mạch c a . và bắt đầu tìr KLPT 4000-12000 ứốí với polyme có độ linh đ:ộng
của mạch thấp.
Các polyme không phn cực có nhiệt áộ thủy tinh hóa thấp. ؛Các
polyme phần cực mạnh có nhiệt độ thủy tinh hóa cao, có khi cao hon- nhiệt
٥ộ phân hủy.
Mạch phân tử có phân nhánh lớn hay có nhóm thế cồng kềnh âều
làm tng nhiệt độ thUy tinh hóa của poljmie.
٠:٠Khả năng hòa tan
Khác với các chất tạo màng thấp phân hi, các chất tạo màng cao phâ^ hi
áều hiiong h٠ong dung môi hay các chât pha loãng khác truớc khi hòa tan.
Quá trinh làm tănẹ thể tích của họp chất cao phân tử, tâng ،ần số
chuyển dộng của các mât xích và phân tà của các họp chât này nhờ sụ
thâm nhập của các phân hi dung môi hay các chất pha loãng khác gội là
sự truong.
Khả năng tnrong và hòa tan của chất tạo màng phụ thuộc vằo bản
chất của nó và dung môi hay chất pha loâng, nhiệt độ.
Cấu tạo hóa học, độ phân cục của chất tạo màng và dung mốỉ hay
chất pha loãng có ý nghĩa quyết định dối với khả năng hòa tan của chât tạo
màng. Chất tạo màng dễ tniong và tan trong các chất lOng thấp phân tà có
cấu tạo hóa học và độ phân cực hiong tự.
Các chất tạo màng cao phn tò vô djnh hình dễ tan hon so voi các
chất tạo màng có kết tinh.
Các chất tạO màng có mạch phân tò linh dộng, có độ dẻo cao dề tan
trong các dung môi không phân cực. Các chât-tạo màng có mạch cứng nhăc
do có nhiều nhóm phân cục tniong nhung khó tan trong dung môi phân
cực. Bể hòa tan các chất này cần có dung môi phân cục, có khả năng, tuong
tác rất mạnh với chất tạo màng.
Tinh tan của chất tạo màng có các nhóm dinh chức phự thuộc vào
b n chất và sổ luợng nhóm định chUc. Các chất này dễ tan trong các chất
lOng thấp phân tử có cùng nhóm định chUc.
Tinh tan của chất tặo màng giảm khi khối luọng phân tử của nó tăng.
Liên kết hóa hộc giữa các mạch phân tử làm giảm khả nẵng trụong và tinh
tan của chất tạo màng.
Nhìn chung, tinh tan của chất tạo màng phụ thuộc vào hiệu ứng nhiệt
và entropi của. quá trinh tan. Trong dó hỉệu Ung nhiệt phụ thuộc vào độ
phân cực còn entropi phụ thuộc vào độ linh dộng, độ dẻo, hình dạng và
kích thuOc phân tử chất tạo màng.
Nhiệt độ tâng làm tâng khả năng tan của chất tạo màng.
- Xem thêm -