GS. TS. NGUYỄN VĂN TIẾN
TRỌNG TÀI VIÉN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM
Phó Chủ nhiệm khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
★ ★ ★ ★ ★
GIÁO TRÌNH
NGUYÊN LÝ & NGHIỆP vụ
^
______ m
t
_
■
GS. TS. NGUYỀN VĂN TIẾN
TRỌNQ TÀI VIÊN TRỌNG TÀI Quốc TẾ VIỆT NAM
PHÓ CHỦ NHIỆM KHOA NGÂN HÀNG, HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
GIÁO TRÌNH
NGUYÊN LÝ & NGHIỆP VỊI
NGÂN HÀNG THưHNG MẠI
© Sách dã đăng kỷ bản quyển:
Mọi trích dẫn đều phải cụ thể và chính xác đến số trang!
© VI nền tri thức Việt Nam:
Mọi hành vi xâm phạm bản quyền sẽ bị xử lý theo pháp luật!
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
G iáo trìn h N gitvên lý & N íỊhiệp vụ N ffiM
MỤC LỤC TÓM TẮT
Trang
Lời nói đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÁN HÀNG THƯƠNG MẠI
12
CHƯƠNG2: NHCTNG đ ặ c
51
thù
TRONG KINH DOANH NGÀN HÀNG
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LY HOẠT ĐỘNG NHTM
84
CHƯƠNG 4: NGHIỆP v ụ NGUỒN VỐN CỦA NHTM
120
CHƯƠNG 5:
174
TỔNG QUAN VÈ NGHIỆP v ụ TÍN DỤNG NHTM
CHƯƠNG 6: NGHIỆP v ụ CHO VAY DOANH NGHIỆP
251
CHƯƠNG 7: NGHIỆP v ụ CHO VAY TIÊU DÜNG
300
CHƯƠNG 8: NGHIỆP vụ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
334
CHƯƠNG 9: NGHIỆP v ụ THANH TOÁN TRONG Nước
368
CHƯƠNG 10: NGHIỆP vụ THANH TOÁN QUỐC TỂ
401
CHƯƠNG //■•NGHIỀP VỤ KINH DOANH NGOẠI HÓI
482
CHƯƠNG /2 NGHIÊP v ụ MARKETING VÀ DỊCH v ụ KHÁCH HÀNG
555
DANH MỤC TÀILIỆU THAM KHẢO
616
© 6S. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Gicío írìn lì N i’uycn /v dí N iịhiệp vụ N H TM
LỜI NÓI ĐẦU
Tvong kinh tể th ị tvnúng, hệ thống ngân hãng được ví như hệ
thun kinh của nền kinh tế. Hệ thống ngán háng quốc g ia hoạt
dộỉìỉ thống suốt, lành mạnh và hiệu quá là tiền đê đ ể các nguồn
lực :ài chính luân clỉuvển, phân b ổ và sử dụng hiệu qua, kích
thìcỉ tăng trư âng kinh tế, ổn d ịn lì g iá t r ị đồng tiền và tạo công
dn ũệc làm . Tuy nhiên, tro n g kinh tế th ị trưtm g, th ì r ủ i ro là
klìôrg th ể trá n h kh ỏ i, mà dặc h iệt tà r ủ i ro tro n g ho ạ t động kin h
doarlì ngán hàng có phán ứng dây chuyền, lâ y lan và ngày càng
có liể u hiện phức tạp. Sự .sụp đ ổ của ngán hàng ảnh luứm g tiêu
cực .ìến toàn bộ d ờ i sống kinh tế, chính trị, x ã h ộ i của m ột nước
vù CJ th ể la n rộng sang q u i mò quốc tế. C hính vì vậy, việc tra n g
b ị kiến thức vê Nguyên lý và N ghiệp vụ N gân hàng Tlnưm g m ạ i
trờ rên hức thiết.
d ố i với hệ thông Ngân hàng V iệ t Nam , k ể từ k h i chuyển qua
cơ chế th ị trưcĩng, d ã tìỡìg bưcrc lern mạnh không ngìữig và thu
dược những thành íiỉit quan trcnig; nhưng cũng tro n g quá trìn h đ ổ i
mcn,hoçit dộng kinh doanh của cúc N H T M V iệt N am đ ã vấp p h á i
nhữrg rủ i ro gây ra những tổn thất nặng nề. N hằm góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanlì và hạn chế nhữìig rủi ro dối V('ĩi các
N H ÍM V iệt N am tlĩcmg qua việc đào đạo sinh viên ngay tạ i nhà
. trường dã trcí thành dc)ng lực-'dể tô i hiên soạn G iáo trìn h này.
Uguyên lý và N ghiệp vụ Ngăn hàng Thương m ạ i là m ôn học
cơ bủn của các trưcmg Đcù học khen kinh tế, đặc b iệ t là ngành
© GS TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
4
Giáo trình N ỉiiiyẽn lý ổc Nghiệp yụ N t ĩỉ M
T à i c lìín li - N gân lìùng. V (/i kiến tlìứ c c ơ hàn, mó' rộ n g và clhnyên
sún, có tính lý luận, nghiệp VII vù thực tiễn về m ột lĩn h vực pìhong
phú, hấp dẫn vù h ổ ích, cuốn G iá o trìn h dược hiên soạn m luìin
đáp ứng k ịp th ờ i n h ii cầu dạy vù học tạ i cúc ínưyng Đ ạ ti học
tro n g điều kiện V iệ t Nam phát triể n kinh tế th ị trư ờng v/à h ộ i
nhập CỊUỐC té'ngày m ột sâu rộng.
Đ iểm n ổ i hật của lần xucít hàn này là d ã cập nhật nhữ riig kiêìi
thức m ới nhất vớ i n ộ i dung tủn tiến và hiện d ạ i về N gh iệ p vụ và
Q uản t r ị kin h doanh ngân hàng dang dược úp dụng p h ổ hiếm trên
th ể g iớ i; đồng th ờ i c h ỉ ra khả năng vận dụng và những g ọ i ý cho
các N H T M V iệt N am . V ớ i những đ ổ i m ớ i như vậy, G iáo trììn h sẽ
là công cụ hữu ích cho giang viên và sinh viên tro n g quá trìn h
giảng dạy, tự học, tự nghiên cứu, đáp ứng tố t nhất yêu cầiu dào
tạo tín c h ỉ hiện nay.
M ặc dù d ã c ố gắng, .xong G iáo trìn h chắc chắn không ,trá n h
k h ỏ i những thiếu sót, tác g ià chân thành đón nhận những ;.góp ý
của độc g id d ể lần xuất hàn tiếp theo dược tố t hơn.
M ọ i góp ý và nhu cầu tư vấn vể chuyên m ôn xin gửi và (0 hộp
thư : "tu v a n .ttq t@ g m a il.c o m ", tác g ià sẽ nghiên cứu trả I('/!’.
Xin chân thành cấm ơ n !
TÁ C G IẢ
GS. TS. N G U Y Ễ N V Ă N T lỂ N
ĐT: 0 9 1 S 11 2 2 3 0
© GS. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Giáo trình NíỊiiỵèn lý á Ni^liiệi) vii N i n M
MỤC LỤC CHI TIẾT
5
Tr.
Lời ìó i đầ u
CHlUNG 1; TỔNG QUAN VÉ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
12
1. Lwh sử hình thành và phát triển của NHTM
12
2. Piân loại ngân hàng
25
3. Ciức năng của NHTM
32
3.1.3hức năng trung gian tín dụng
32
3.2.3hức năng trung gian thanh toán
33
3.3.3hức năng tạo tiền
35
4. Èng cân đối kê toán của ngản hàng
37
5. r^hiệp vụ nguồn vốn của NHTM
40
6. Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM
41
7. Oc nghiệp vụ khác của NHTM
50
8. Ou hỏi và Bài tập
50
C nrơN G 2: NHỮNG ĐẶC THÙ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
51
1. Knh doanh Ngân hàng - loại hỉnh kính doanh dặc biệt
52
1.1. Mgân hàng - Một trung gian tài chính
52
1.2. Những đặc trưng khác của ngân hàng
61
1.3. Những quy chế đặc biệt đối với ngân hàng
62
2. Mũmg đặc thù trong kinh doanh ngân hàng
67
2.1. Rủi ro lãi suất
67
2.2. Rủi ro tín dụng
71
2,3
74
ro ngoại hối
2.4. Rủi ro thanh khoản
77
2.5. RỦÍ ro hoạt động ngoại bảng
78
2.6. Rủi ro công nghệ và hoạt động
80
2.7. Rủi ro quốc gia và các rủi 'ro khác
82
© G. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giảo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Giâo írình Niỉuyớn lỳ (í Nghiệp vụ NH Í M
CHƯƠNG 3: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG NHTM
84
1. Một số vấn để cơ bản
84
2. Nguyên lý hoạt động ngân hàng
87
3. Những nguyên lý quản trị ngân hàng
92
3.1. Quản lý thanh khoản và vai trò của dự trữ
93
3.2. Quản lý tài sản có
98
3.3. Quản lý tài sản nợ
100
3.4. Quản lý vốn chủ sở hữu
102
4. Quản iỷ tín dụng
109
4.1. Sàng lọc và giám sát
110
4.2. Mối quan hệ lâu dài với khách hàng
112
4.3. Hạn mức tín dụng
1.14
4.4. Thế chấp tài sản bằng tài khoản thanh toán
114
4.5. Hạn chế tín dụng
115
5. Câu hỏi và Bài tập
118
CHƯƠNG 4: NGHIỆP v ụ NGUỔN VỐN CỦA NHTM
120
1. Khái quát nguồn vốn của NHTM
121
1.1. Khái niệm
121
1.2. Ý nghĩa của nguồn vốn trong kinh doanh ngân hàng
121
1.3. Đặc điểm nguồn vốn của NHTM
123
1.4. Vai trò của hoạt động huy động vốn
124
1.5. Phân loại nguồn vốn của NHTM
128
2. Nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM
131
2.1. Vốn chủ sở hữu
131
2.2. Vốn huy động
135
2.2.1. Tiền gửi
136
2.2.2. Phát hành giấy tờ có giá
142
2.3. Vốn đi vay
145
2.4. Các nguồn vốn khác
147
© 6S. TS. Nguyễn Vàn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Giáo Irìiỉlỉ NíỊiiyớn lỷ & N^ììiệp vụ NHTM
1
3. Nhải tô ảnh hưởng đến công tác huy động vốn
148
3.1. N^ân tố khách quan
148
3.2. Ntân tố chủ quan
152
4. Mò ìình quản lý vốn của NHTM
156
4.1.
hỉnh quản lý vốn phân tán
,
156
4.2. Mí hình quản lý vốn tập trung
157
5. Chỉtiêu đánh giá quy mò và chất lượng nguồn vốn
159
6. Lải >uà't hòa vốn và kỳ hạn bình quân của nguồn vốn
164
6.1. Lci suất hòa vốn binh quân của nguồn vốn
164
6.2. K' hạn bình quan của tổng nguồn vốn
169
7. Cải hỏi và Bài tập
173
CHƯCNG 5: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP v ụ TÍN DỤNG NH
174
1. Khá quat về quan hệ tín dụng
175
1.1. Klái niệm tín dụng
175
1.2. C jc hình thức tín dụng
175
2. Khá quát về tín dụng ngân hàng
181
2.1. Kỉiái niệm tín dụng ngân hàng
181
2.2. ĐáC điểm tín dụng ngân hàng
183
2.3. Vii trì của tín dụng hgân hàng
185
2.4. Plan loại tín dụng ngân hẩng
187
2.5. Ntân tố xác định đặc thù danh mục cho vay
191
2.6. CiC phương thức cho vay
194
3. Chíih sách và quy trình tín dụng
195
3.1. Hin chế tín dụng
195
3.2. Cìính sách tín dụng
199
3.3. Cic bước tiến trình cho vay
201
3.4. Ntững yếu tố tạo khoản vay tốt
204
3.5. CiC nguồn thông tin về khách hàng
213
3.6. Noi dung chủ yếu của hợp đổng tín dụng
217
3.7. Kểm tra tín dụng
219
© 6:s. ^S. Nguyễn Văn Tiến: Giảo trinh Nguyên lỷ & Nghiệp vụ NHTM
8
Giáo ĩrìtìlì Ní^uyén lỷ & Ni^lìiệp vụ N hỉTM
4. Chất lượng tín dụng ngân hàng
221
4.1. Khái niệm
221
4.2. Các chỉ tiêu định tính phản ánh'chất lượng tín dụng
224
4.3. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng
227
4.4. Xử lý nỢ có vấn đề
235
5. Vòng quay tín dụng nói gì về hiệu quả tín dụng
236
6. Câu hỏí và bài tập
250
CHƯƠNG
6: NGHIỆP vụ CHO VAY DOANH NGHIỆP
251
1. Cho vay ngắn hạn đôi với doanh nghiệp
252
1.1. Cho vay tự giải hàng tồn kho
252
1.2. Cho vay vốn lưu động
253
1.3. Cho vay xây dựng dở dang
255
1.4. Cho vay kinh doanh chứng khoán
255
1.5. Cho vay kinh doanh bán lẻ
256
1.6. Cho vay tài sản hình thành từ vốn vay
257
1.7. Cho vay đổng tài trỢ
258
2. Cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
259
2.1. Cho vay kỳ hạn cố định
259
2.2. Hạn mức tín dụng tuần hoàn
261
2.3. Tài trợ dự án
262
2.4. Cho vay hỗ trợ mua lại doanh nghiệp
263
3. Thẩm định tín dụng doanh nghiệp
263
3.1. Thẩm định tài chính
264
3.2. Mô hình điểm số z
278
3.3. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
280
4. Định giá tín dụng doanh nghiệp
287
4.1. Phương pháp xác định lãi suất và giá tín dụng
288
4.2. Mô hình Chi phí cộng (+)
291
4.3. Mô hình dựa vào lâi suất cơ bản
292
4.4. Mô hình định giá dưới lãi suất cơ bận
295
© 6S. TS. Nguyễn Vãn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTIM
Giáo trình Nỉtityứii lý ổỉ Nylìiệp vụ N H TM
4.5. Mc hình khả năng sinh lời của khách hàng
296
5. Càu hỏi và bài tập
299
CHƯƠNG 7: NGHIỆP v ụ CHO VAY TIÊU DÙNG
300
1. Khái niệm và đặc điểm
302
2. Lợi ịch của cho vay tiêu dùng
305
3. Phâiỉ loại cho vay tiêu dùng
306
3.1. Cài cứ mục đích vay vốn
306
3.2. Cài cứ phương thức hoàn trả
307
3.3. Cài cứ nguồn vốn tài trợ
310
4. Thẩn định cho vay tiêu dùng
314
4.1. Thẩrm định đơn xin vay
314
4.2. Phương pháp hệ thống điểm số
317
5. Định giá và hiện giá cho vay tiêu dùng
325
5.1. Địrh giá cho vay tiêu dùng
325
5.2. Các phương pháp hiện giá cho vay tiêu dùng
326
6. Càu hổi và bài tập
333
CHƯƠvlG 8: NGHIỆP
vụ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
334
1. Nhũng vấn để cơ bản về bảo lãnh ngân hàng
334
1.1. Khái niệm và các bên thma gia
334
1.2. Đặc điểm cảu bảo lãnh ngân hàng
336
1.3. Va trò của bảo lãnh ngân hàng
339
1.4. Văi bản pháp lý điều chỉnh hoạt động bảo lãnh
341
1.5. Cá: chức năng của bảo lãnh ngân hàng
342
2. Phâi loại bảo lãnh ngân hàng
343
2.1. Căi cứ phương thức phát hành
343
2.2. Căi cứ mục đích bảo lãnh
346
2.3. Căi cứ điều kiện thanh toán
353
3. Quytrinh nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
354
3.1. Căi cứ phát hành bảo lãnh
355
© GS. 7S. Nguyễn Vãn Tiến: Giáo trình Nguyên lý & Nghiện vụ NHTM
0
(jia o trìn lì Nỉ^iiyén lý & N íịlìiệ p vụ N H T M
3.2. Soạn thảo thư bảo lânh
356
3.3. Phát hành thư bảo lãnh
361
3.4. Đòi tiền bảo lãnh
362
3.5. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
362
3.6. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh
364
4. Rủi ro trong bảo lãnh ngân hàng
364
CHƯƠNG 9: NGHIỆP v ụ THANH TOÁN TRONG N ư ớ c
368
1. Thanh toán bằng tiền mặt
368
1.1. Nghiệp vụ thu tiền mặt
368
1.2. Nghiệp vụ chi tiền mặt
369
1.3. Những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt
370
2. Thanh toán không dùng tiền mặt
370
2.1. Khái niệm và đặc điểm
370
2.2. Mở tài khoản và cung ứng các phương tiện thanh toán
371
2.3. Thanh toán bằng séc
372
2.4. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
380
2.5. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
383
2.6. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
386
2.7. Thanh toán bằng thưu tín dụng
395
3. Nghiệp vụ thanh toán giữa các ngân hàng
397
CHƯƠNG
10: NGHIỆP vụ THANH TOÁN QUỐC TẾ
401
1. Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế
401
1.1. Khái niệm và đặc điểm
401
1.2. Hê thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt đông TTQT
403
1.3. Phương thức thanh toán quốc tế
404
1.4. Các bên tham gia TTQT
405
2. Điều kiện thương mại quốc tê Incoterms'^ 2010
405
2.1. Những vấn để cơ bản về Incoterms
405
2.2. Các quy tắc của lncoterms®2010
408
© GS. TS. Nguyễn Văn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHĨM
Gìủo trình Ní^nycn lý (í N ị^Iiìừp vụ N IIT M
11
3. Phưcng tiện thanh toán quốc tế
418
3.1. Hố. phiếu đòi nợ
419
3.2. Hố phiếu nhận nỢ
430
3.3. Séc
432
4. Các Dhương thức thanh toán quốc tê
432
4.1. Phirơng thức chuyển tiền
433
4.2. PhiTơng thức ghi sổ
349
4.3. PhiTơng thức ứng trước
442
4.4. PhiTơng thức nhờ thu
447
4.5. Phư’ơng thức tín dụng chứng từ
461
CHƯƠNG
1 1: NGHIỆP vụ KINH DOANH NGOẠI HỐI
482
1. Nhữrg vản để cơ bản trong kinh doanh ngoại hối
482
2. Nghiìp vụ giao ngay
488
3. Nghiỉp vụ kỳ hạn
491
4. Nghiỉp vụ hoán đổi
500
5. Nghiìp vụ tương lai
508
6. Nghiìp vụ quyển chọn
523
CHƯƠ^G 12: NGHIỆP v ụ MARKETING VÀ DỊCH v ụ KHÁCH HÀNG
555
1. Đặt vấn để
555
2. Marleting ngán hàng
557
2.1. Khíi niệm
.
557
2.2. Môhình Marketing ngân hàng
558
3. Quảr lý quan hệ khách hàng
564
3.1. Khích muốn gì từ ngân hàng?
■
564
3.2. KhíCh hàng mua dịch vụ như thế nào?
568
3.3. Chiỉm cảm tình của khách hầng
570
3.4. Xâ) dựng quan hệ với khách hàng
572
4. Nghiin cứu thị trường
574
5. phát triển sản phẩm mới
578
DANE MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
616
© GS. Ti Nguyễn Vãn Tiến: Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Cluí(fiHỊ I : T ô iii’ c/iiaii vê Ngíhì lià iiiỊ thtừìiiị^ lìiạ i
12
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trong thế giới hiện đại ngàv nav. thuật naữ "Ngân hàng ' Bank"
trứ nên quen thuộc với bất kỳ ai, từ người thừa tiền dến ngưòi thiếu
tiền, lừ thành thị đến nông thôn, từ cá nhân đến tổ chức, tìr người dân
dến chính phủ, từ quốc gia đến quốc tế... Vậy. Ngân hàng là gì? Ngân
hàng có những chức năng quan trọng như thế nào? v.v. Mục đích
chương nắy là trả lời các câu hỏi như \'ậy.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN c ủ a n g â n h à n g
Hoạt động ngân hàng, với các nghiệp vụ truyền thống là nhận liền
íỊÍrí, cho vay vcì cung ứní> dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, ra đời
khi quan hệ .sản xuất và trao đổi hàng hoá của xã hội đã phát triển.
Quá trình hoàn thiện các nghiệp vụ ngân hàng và sự ra đời một ngân
hàng hoàn chỉnh kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ hoạt động ngân
hàng sơ khai vào khoảng 2.000 năm trước Công nguyên cùng với
SỊI
khởi đầu của các thiết chế tổ chức xã hội. Quá trình phát triển ngân
hàng được chia thành các giai đoạn chủ yếu sau.
1.1. THỜI KỲ S ơ KHAI
Thuật ngữ "Ngân hàng" xuất hiện trong tiếng Pháp cổ "lỉanque"
và tiếng Ý "Banca" đã được sử dụng cách đây hàng nghìn năm trước
Công nguyên. Thuật ngữ Banque hav Banca được dùng để chi cái ghé
dài hay cái hàn của người dổi tiền. Điều này nói lên nguồn gốc củii
ngân hàng được bắt nguồn từ nghề dổi tiền của các nhà kim hoàn.
Muốn có tiền (tiền vàng), những người có vàng (vàng lá, vàng miếng,
vàng thỏi...) chí việc mang vàng đến các nhà kim hoàn để đổi ra tiền:
ngược lại, muốn có vàng thì mang tiền đến các nhà kim hoàn để đổi ra
vàng. Những nhà kim hoàn trở nên giàu có và tiến hành cho vay nậiiỊ.
© GS.
TS. Nguyễn Văn Tiến - Giắo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
('hư nữa, thav vào đó là dùng các kỳ phiếu ngân hàng. Tùy theo uy
tín của người di vay mà người cho vay có thê thu phí (lãi suất cho vay)
cao hay thấp. Do dược hướng iãi suất, nên những người dư thìra kỳ
phiếu tạm thời có nhu cầu cho vay; bên cạnh đó, mặc dù phải trả lãi
suất, những người thiếu hụt kỳ phiếu tạm thời \'ần có nhu cầu đi vay.
Đây là phôi thai hình thành cinưn hệ cinìị/ CCỈII tín íỉnnỊ> tiền ỉỉiâyQuan hệ tín dụng được hình thành nhưng rất hạn chế, bới vì quan
hệ này là quan hệ trực tiếp giữa người có nhu cầu đi vay và người có
nhu cầu cho vay. Những người dư thừa kỳ phiếu tạm thời muốn cho
vay phải tìm được người có nhu cầu đi vay; ngược lại, những người có
© GS. TS. Nguyễn Vãn Tiến - Giáo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Ch ư (f ii}ị I : Tóii;^ CIIUIIÌ i'(' N:^áii liàiìt’
mại
5
nhu cầi vay phải tìm dưực naười có nlui cầu cho vay. Do là quan hệ
trực ticp nên quan hệ cuim cầu tín dụim không phái lúc nào cũim ỉỉặp
nhau, tghĩa là tồn tại những trường hợp dư thừa tién mà không biết
chi) ui v^ay; nuược lại. thiêu tién mà khônư biết vay ai! Để khắc phục
hạn chỉ nàv. một tầng lớp trunư uian dã dược hình thcành \’ới vai trò là
chap nói cung cầu tín dụng tronư nén kinh tế. Các trung 2 Ìan tín dụng
•Sẩn sàng nhận (huy dộng) nhữii2 khoán lic ii ỉ>iâ'y nhàn rỗi của mọi
tầng IcD dân cư, sau dó cho \'ay lại (cấp tín dụng) những người có nhu
cầu. Ró ràng là để huy động dược liền uứi. thì các trung gian tín dụng
phái tn cho người gửi tiền một mức lãi suất nhất định, gọi là lã i suất
tic iì i>íi h a y lã i s iú ít lìu y cỉộ iiy: ngược lại. những naười đi vay cũng
phái tn cho trung gian tín dụna một mức lãi suâì nhất định, gọi là mức
lã i S túi liề u vay. Đe kinh doanh có lãi, trung gian tín dụng áp dụna
mức lã suất cho vay cao hơn mức lãi suất huv động, chênh lệch giữa
chứng à lãi gộp của trung gian tín dụng.
Đê huy động được tiền, các trunạ gian tín dụng phải có uv tín và
là nơl in toàn có nhà cửa kiên cỏ và được bảo mật. Đé thỏa mãn tiêu
chí nà}, các nhà kim hoàn (các ngân hàng vàng) được cũng cố và phát
triíín tiỏf thành các trung gian tín dụng, trong dó, những trung gian
chuyêi nghiệp phát triển trở thành các Iiyâii lìciiuỊ chuyên kinh doanh
tiền tệ ihư ngày nay.
Trong giai đoạn này, do thương mại phát trién, nên các thương gia
ngiiy cing trở nên giàu có và họ có xu hướng không phụ thuộc vào các
khoản vay chịu lãi suất cao của ngân hàng kim hoàn nữa. Trước tình
hình đó. nhiều thương gia dã góp vỏn lập ngân hàng riêng, với chức
năng ciủ yếu là tài trợ ngắn hạn cho vốn liru động gắn với đặc thù
luân cluyển \'ốn kinh doanh thương mại. Một UỊịctn h()ng như vậy dược
gợ/ lủ }ỈHTM. Các N HTM lài trợ cho các thương nhân chủ yếu bằng
hình thíc chiết khấu thương phiếu, là khoản cho vay ngắn hạn dựa
trên qiá trinh luân chuvến hàng hóa thương mại. Đây là điểm khác
biệt co ban giữa N H TM với ngân hàng kim hoàn, v ề nguyên tắc, lãi
© GS. 73. Nguyễn Văn Tiến - Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
ChươUịi ì : Tnn tlitrơiig Iiụii
16
suâì chiết khấu thương phiếu phái thấp hơn tỷ suất lợi nhuận kinh
doanh thương mại. có như vậv mới thu hút được người vay tiền. Điều
hiển nhiên là, bên cạnh nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, thì các
NHT.M cũng ra sức thu hút tiền gửi, mớ rộng nghiệp vụ thanh toán, cất
giữ hộ và chuyển đổi tiền tệ.
b/ Nghiệp vụ kê toán và thanh toán:
Bên cạnh nghiệp vụ trung gian tín dụng (huy động và cho va\ ). thì
các nghiệp vụ khác của NHTM cũng ngày một hoàn thiện và phát
triển. Các nghiệp vụ ghi chép sổ sách, hình thành các số hiệu tài
khoản, chi tiết đến đối tượng cho vay. mục đích cho vay cũng như huy
động vốn... ra đời từ thế kỷ thứ V đến thế kỷ thứ X, là liền thàn của kể
loún ngán hàng ngciv nay.
Trước đây, mọi nhu cầu thanh toán trong nền kinh tế đểu được
thực hiện trực tiếp bằng tiền vàng, nên rất tốn kém và không an loàn.
Do tính chất vô danh của các kỳ phiếu và lại được tự do chuyến dổi ra
vàng không hạn chế. nên từ thế kỷ thứ V người ta đã dần dần không
dùng tiền vàng trong thanh toán nữa, thay vào đó là dùng các kỳ phiếu
ngân hàng bởi vì chúng thuận tiện, an toàn và tiết kiệm chi phí. Khả
nâng chuyển đổi kỳ phiếu ra vàng dễ dàng làm cho nó dược chÁp nhận
không hạn chế trong lưu thông như một hình thức tiền tệ. Việc có
nhiều người gửi tiền vào naân hàng, đồng thời ngân hàng đã mớ các
tài khoản tương ứng để duy trì \'à theo dõi các khoản tiền gửi được
xem là cơ sở đế ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán hộ và thanh
toán bù trừ giữa các ngân hàng.
Thanh toán qua trung gian là liền thân cho nghiệp vụ thanh toán
không dùng tiền mật ngày nay, đồng thời khuyến khích phát triển cấc
công cụ thanh toán ra đời như hối phiếu đòi nợ. hối phiếu nhận nọ, séc,
ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán... và mở rộng các phương
thức thanh toán hiện đại như chuyển tiền điện tử, nhờ thu, tín dụng
chứng từ... Như vậy, việc đồng thời có nhiều người gửi tiền
VIÌO
ngân
hàng là tiền đề cho việc thanh toán hộ, thanh toán bù trừ giữa các ngân
© 6S.
TS. Nguyễn Văn Tiến - Giáo trinh Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
Chương I : TỔiiịị c/iuin về N ịịciii lià iiỊỉ thương mại
17
hàng vi thanh toán không dùng tiền mặt; ngược lại, do thanh toán
khdng <ùng tiền mặt có nhiều ưu điếm, nên ngày càng thu hút được
nhiều n'ười gửi tiền vào ngân hàng để hưởng dịch vụ thanh toán này.
c/ Các nghiệp vụ khác:
Ng:n hàng ngày càng trở nên giàu có và uy tín, cho nên ngân hàng
bắt đrìuđứng ra bảo lãnh cho bên thứ ba thực hiện các hợp đồng kinh tế
và nglỉiìp vụ hảo hĩnh này phát triển mạnh vào cuối thế kỷ thứ X.
GiíO thương quốc tế phát triển, làm cho nhu cầu trao đổi tiền tệ
gia tãnj, dây là cơ sớ để nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán
quốc tếphát triển như ngày nay.
Tán lạ i, vào giai đoạn từ thế kỷ thứ X I - X V II các nghiệp vụ của
một NETM đã hoàn thiện, bao gồm:
- Niận tiền gửi và cho vay.
- Piát hành tiền giấy có khả năng đổi ra vàng.
- Ciiết khấu thương phiếu.
- Oụyển tiền, thanh toán, bảo lãnh và kinh doanh ngoại, hối.
Độig lực chủ yếu của quá trình phát triển rihanh chóng này là sự
phiít irÈn không ngừng của các hoạt động thương mại trong tùmg quốc
gia cũig như quốc tế cùng với việc tìm ra châu Mỹ và các vùng đất
mới. Vột ngân hàng hoàn chỉnh các nghiệp vụ đã được hình thành đầu
tiên ử Hà Lan vào năm 1609, sau đó là ngân hắng Thụy Điển vào năm
16.66, Ịệ thống ngân hàng Anh vào năm 1694, hệ thống ngân hàng
Hoa K ' vào nãm 1791 và ngân hàng Pháp vào năm 1800.
1.3, HÌEH THÀNH NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH VÀ NHTW
Tnng quá trình kinh doanh, ngân hàng phát hiện ra rằng, trong
cùng nột khoảng thời gian nhất định, có một số người đến đổi kỳ
phiếu cể lấy tiền vàng ra, nhưng cũng có những người khác lại gửi tiền
vàng v;0 . Sự bổ sung qua lại giữa lưu lượng gửi vào và rút ra làm xuất
hiện m)t lượng tiền vàng nhàn rỗi thường xuyên trong kho, gọi là "số
©
GS.
7). Nguyễn Vãn Tiến - Giáo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
CìiươiìỊị 1: TổiìỊị (/¡UIII về Ngân lùing thương mại
18
dư tiền gửi thưởng XKvên - core deposits”. Điều này niácli bảo người
kinh doanh tiền tệ rằng chi cần dự trữ một lượng tiền vàna nhất dịnh
để thanh toán (đổi các giấy nhận nợ ra tiền vàng) trên tổng sO' tiền
vàng đã nhận, phần tiền vàna còn lại có thể sử dụng dc cho vay láy lãi.
Đến đây, các nhà kinh doanh tiền tệ đã bắt đầu tham gia vào quá trình
cung ứng tiền dạng sơ khai.
Bảng cân đối của ngân hàng sau khi duy trì dự trĩr
Tài sản có
Tài sản nơ
Dự trữ tién vàng:
200.000
Tiến gửi khách hàng:
Cho vay tiền vàng:
800.000
(Giấy nhận nợ của ngân hàng)
1.000.000
Tỗng cộng:
Tổng cộng:
1.000.ŨOO
1 .000.000
Do việc cho vay và đi vay trực tiếp bằng tiền vàng có những hạn
chế về giao nhận, luân chuyển, bảo quản, rủi ro và chi phí, do đó, thay
vì cho vay bằng vàng, ngân hàng đã tiến hành cho vay bằng cách phát
hành các giấy nhận .nợ. Việc cho vay bằng phát hành giấy nhận nợ
không có vàng bảo đảm làm cho Tài sản có và Tài sản nợ cua ngân
hàng trộ.nên mất cân đối. Cụ thể:
TSC và TSN trở nên mất cân đối do cho vay
bằng phát hành giấy nhận nợ không có vàng bảo đảm
Tài sản có (tiền vàng dự trữ)
1.000.000
Tién vàng:
Tài sản nỢ(tiền giấy trong lưu thống)
Giấy nhận nợ của NH:
1.800.000
Trong đó:
í
t
Tổng cộng:
•
1.000.000
Cho người gửi tiền:
tOOO.OOũ
Cho người vay tiên:
800.000
Tổng cộng:
© 6S. TS. Nguyễn Văn Tiến - Giáo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
1.800.0)0
Cliito'iig I : Ton'f’ (/turn
VC
N iiâii lu'iiii’ thương mại
19
Tu'' nhiên, đến thế kỷ tliứ X V III, các ngân hàng bắt đầu lợi dụng
quii ini’c nguyên lý "so illf tiền gửi thường Mivên" đế phát hành một
khối lư;ng lớn các kỳ phiếu clc clio vay mà idiông có vàng dự trữ làm
bác cliín, làm cho cán đối giữa ticn vàng và liền giấy bị phá vỡ nghiêm
trọng, Ihiốn cho khả năng chiiycn đổi kỳ phiếu ra tiền vàng bị đe dọa;
trong diiổu trường hợp. ngân hiàim gặp rủi ro thanh khoản, dẫn đến
mất khi nàng thanh toán, làm cho giấy bạc ngân hàng mất giá trị và
cuỏi cùig là vỡ nợ ngân hàng.
Vì tất cả các ngân hàng đều có quyền phát hành tiền giấy nên nhà
nươc kiông thê kiểm soát được khối lượng tiền giấy trong lưu thông
và càni không thể kiểm soát được tính chất đảm bảo bằng vàng của
lượng óền giấy lưu thông đó. nên (lẫn dếii him phát. Mặt khác, mỗi
ngAn hing có qui mô hoạt động, uy tín và khả năng ảnh hưởng khác
nhíiu ncn cóng chún» bắt đầu có sự lựa chọn kỳ phiếu được phát hành
bởi nhfng ngân hàng uy tín đê giao dịch. Kết quả là, các kỳ phiếu do
các ngm hàng lớn có uv tín phát hành dần dần chiếm lĩnh thị trường
và đáỉykỳ phiếu của các ngân hàng nhỏ, uy tín thấp ra khỏi lưu thông.
Tinh tiạng phát hành tiền giấv tự do kéo dài sẽ gây bất ổn trong lưu
thông tền tệ và gây lạm phát. ncMi nhà nước buộc phải can thiệp nhằm
thiết lâì trật tự và thống nhất cho \'iệc phát hành tiền giấy, đảm bảo
cho cáí giấy nhận nợ của ngàn hàng được đổi ra tiền vàng và tránh
lạm phít. Kết quả của sự can thiệp là hệ thống ngân hàng được chia
thành hai nhóm:
- Nióm thứ nhất là
C iíc
ngân hàng được phép phát hành tiền giấy,
đưực gữ là các iiịỊíhi hctng phát lu'iiih.
-
^hÓIĩl Ihứ hai bao gồm những ngân hàng còn lại. không được
phép plát hành tiền giấy mà chỉ làm trung gian tín dụng và trung gian
thanh t)án trong nền kinh tế, được gọi là ngân hàng trung gian.
ở Anh, quyền phát hành tập trung vào 10 ngân hàng lớn nhất vào
nărn 1(94, sau đó chỉ có duy nhất Ngân hàng Anh (Bank o f England)
đưỢc qiyển phát hành tiền vào nãm 1844, các ngân hàng khác được
© GS. T>. Nguyễn Văn Tiến • Giáo trình Nguyên lý & Nghiệp vụ NHTM
- Xem thêm -