TRƯÒNGĐẨOTẠO
C Á C CHỨC DANH Tư PHÁP
GIÁO TRÌNH
KỶ NÃNGGIẢI QUYẾT
í
n Ẩ n VTT Ấ N ĨIẰN STÍ
TẬPI
Phần ch uyên đ ề
m ư v iỆ N
10 TẠO CAC CKŨt: M NN
TVPHấP
' ■
■
NHẢ XUẨT BẢN CÔNG AN NHẰN DẰN
\
t .
GIÁO TRÌNH
KV NăNG GIỂI ỌUVễT
các VU
• áN DấN Sư
•
Tập 1: Phần chuyên đ ề
*!•> :
16/929 - CXB
34 (V) 4 --------- ---------- ^
CAND - 2001
TRƯỜNG ĐÀO TẠO
CÁC CHỨC DANH T ư PHÁP
GIÁO TRÌNH
KV NĂNG GIẢI ỌUVêT
cnc VỤ RN DfìN Sự
T ậ p 1: P h ầ n ch u yên đ ề
L ' 'V;'
)p
Ị
N H À XUẤT BẢN C Ỏ N G A N N H ÂN DÂN
CHỦ BIÊN
TS. PHAN HỮU THƯ
TẬP THỂ TÁC GIẢ
TS. Phan Hữu Thư
Chương 6
ThS. Nguyễn Công Bình
Chưofng 5
ThS. Nguyễn Văn Cừ
Chương 14
ThS. Lê Thu Hà
Chương 7, 8, 12
ThS. Phạm Công Lạc
Chương 2
ThS. Lê Thị Bích Lan
Chương 10
ThS. Ngô Thị Minh Ngọc
Chương 9
ThS. Kiểu Thị Thanh
Chương 13
TS. Nguyễn Thành Trì
Chương 4
ThS. Nguyễn Minh Tuấn
Chương 1, 11
ThS. Phạm Văn Tuyết
Chương 3
LỜI NÓI ĐẨU
Kỹ năng giải quyết các vụ án dân sự là môn học
được giảng dạy cho các lớp đàọ tạo nguồn Thẩm
phán của Trường Đào tạo các chức danh Tư pháp.
Sau một thời gian chuẩn bị, nhà trường đã tiến
hành biên soạn cuốn Giáo trình “K ỹ n ă n g g iả i
q u yết các vụ án d â n s ự ”. Đ ảy là một cố gắng rất
lớn của nhà trường củng như của tập th ể tác giả.
Giáo trinh “K ỹ n ă n g g iả i q u y ế t cá c vụ á n
d â n sư ” bao gồm 2 tập.
Tập 1 là P h ầ n ch u y ê n đ ề trình bày những kiến
thức chuyên său về m ột s ố chế định cơ bản của pháp
luật dân sự và tố tụng dân sự. Với ý nghĩa bổ trỢ,
P h ầ n ch u yên đ ê có tính chất mở đường, giúp cho
người đọc d ễ dàng đ i sâu tim hiểu nội dung cơ bản
của giáo trình.
Tập 2 là P h ầ n kỹ n ă n g . Đây là phần cốt lõi của
giáo trình. Phần này trình bày những kỹ năng,
những thao tác nghề nghiệp căn bản và cần thiết
cho Thẩm phán trong toàn bộ hoạt động giải quyết
vụ án dân sự. Đây thực sự là những kiến thức bổ
ích cho Thẩm phán trong công tác xét xử của mirth.
5
Cuốn giáo trinh được hoàn thành trong thời gian
ngắn, hơn nữa, việc đào tạo nghề Thẩm phán ở 'Việt
N am còn mới nên kinh nghiệm giảng dạy trong
lĩnh vực này rất ít, tài liệu gần như không có. Do
vậy cuốn giáo trình khó trậnh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Nhà trường chân thành cám ơn sự đóng
góp ý kiến của hạn đọc.
Xin trân trọng giới thiệu G iáo tr ìn h “K ỹ n ă n g
g ỉả ỉ q u yết c á c vụ á n d â n sự ”!
TRƯỜNG ĐÀO TẠO
CÁC CHÚC DANH Tư PHÁP
Chương 1
NHŨNG NỘI DUNG co BẢN CỦA
BỘ
DÂN Sự
m LUẬT
%
m VIỆT
m NAM
1. NGUYÊN TẮC C ơ BẢN CỦA BỘ LUẬT DÂN
S ự VIỆT NAM
é
•
Các nguyên tắc cơ bản của Luật Dân sự Việt
Nam được quy định từ Điều 2 đến Điều 14 Bộ luật
Dân sự . Những nguyên tắc này được hỢp thành các
rứiốm nguyên tắc cơ bản:
-
Nhóm nguyên tắc mang tính ph áp chế m hội
chu nghĩa (các Điều 2, 3, 5, 6, 8, 10 và 12)
Đây là những nguyên tắc có tính chất chỉ đạo
xụỵện suốt qụậ trì]nh xây dựng Bộ luật Dân sự
cũng như ban hanh các ván bản hướng dẫn áp dụng
Bộ luật Dân sự.
Khi giải quyết các tranh chấp dân sự, cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cầiỊ phải tuyệt đối thực
hiện đúng các nguyện tặc đó để bảo vệ lợi ích của
Nhà nưốc, eủa xã hội và,ịcác bên tranh chấp. Mặt
khác, mọi tổ chức, cá nhân thực hiện quyền dân sự
của mình không được vi phạm các nguyên tắc này.
- Nhóm nguyên tắc mang tính truyền thống bản
sắc văn hoá dãn tộc (Điều 4, Điều 14)
Cá nhân, tổ chức khi xác lập, thực hiện quyền dân
sự của mình cần phải tôn trọng phong tục tập quán
tốt đẹp của nhân dân, giữ gìn bản sắc dân tộc, đoàn
kết, giúp đỡ lẫn nhau khí gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Nhóm nguyên tắc mang bản chất của quan hệ
dân sự (Điều 7, Điều 9, Điều 11)
Khi tham gia vào các quan hệ dân sự, các chủ
thể hoàn toàn tự nguyện, không được ép buộc, lừa
đảo lẫn nhau để trục lợi cho mình. Các chủ thể
đựợc phép tự do thoả thuận trong việc xác lập các
quyền và nghĩa vụ dân sự. Trong quan hệ pháp
luật dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực, hỢp
tác với nhau để thực hiện tốt nghĩa vụ dân sự.
Trường hỢp có tranh chấp xảy ra, các bên thoả
thuận với nhau về phương thức giải quyết tranh
chấp đạt hiệu quả tốt nhất.
2. CHỦ THỂ CỦA CÁC QUAN HỆ PHÁP LUẬT
DÂN Sự
2.1. Cá nhân
* N ăng lực pháp lụật
Cá nhân là công dần Việt Nam không phân biệt
tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, địa vị xã hội, nghề
nghiệp, tôn giáo... đều có các quyền và nghĩa vụ
dân sự giốhg nhau, bao gồm:
8
- Quj'ê'n sở hữu tài sản
- Quyền thừa kế
- Quyền tham gia các qụan hệ dân sự và có nghĩa
vụ phát sinh từ các quan hệ đó
- Quyền nhân thân (gắn liền với tài sản và không
gắn liền tài sản)
Để thực hiện các quyền và nghĩa vụ trên pháp
luật quy định các mức độ năng lực hành vi:
- Năng lực hành vi đầy đủ gồm những ngưòi từ
đủ 18 tụổi, không mắc bệnh tâm thần và các bệnh
khác mà không nhận thức được hành vi của mình,
thì được tham gia vào các quan hệ dân sự và tự họ
phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Năng lực hành vi một phần:
+ Ngưòi dưới 18 tuổi không có tài sản, khi tham
gia vào các quan hệ dân sự phải được sự đồng ý của
cha, mẹ ngưòi giám hộ.
+ Ngưòi từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài
sản thì được phép tham gia vào các quan hệ dân sự
trong phạm vi tài sản của mình, trừ những quan hệ
mà pháp luật quy định phải từ đủ 18 tuổi.
- Không có năng lực hành vi: gồm những ngưòi
dưới 6 tuổi và ngưòi mắc bệnh tâm thần... Họ
không được tham gia vào các quan hệ dân sự.
^ Giám hộ
9
Đê bảo đảm quyền lợi cho những người chưa
thành niên mà không còn cha mẹ hoặc cha, mẹ
không có khả năng đại diện cho các con, pháp luật
quy định những ngưòi sau đây là giám hộ đương
nhiên của ngưòi chưa thành niên.
- Anh, chị em ruột.
- Ông, bà nội, ông bà ngoại (nếu không có anh chị
em...)
ĐỔI với ngưòi mất nărig lực hành Ỷi dân sự thì
ngưòi giám hộ đương nhiên là:
- Vợ hoặc chồng (nếu chồng hoặc vỢ mất năng lực
hành vi).
- Cqn thứ nhâ't đã thành niên (nếu vợ bị tâm
thần không còn chồng hoặc chồng không có đủ điều
kiện giám hộ).
+ Quyềĩl và nghĩa vụ của ngưòi giám hộ.
- Quản lý, sử dụng tài sản của người đưỢc giám
hộ để phục vụ cho nhu cầu của ngưòi được giám hộ.
- Đại diện cho ngưòi đưỢc giám hộ trong việc xác
lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự, bảo vệ
lợi Ích liợp pháp của ngưòi đ ư ợc giám hộ.
2.2. Pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình
2.2.1. Pháp nhân
Pháp nhân l'à một tổ chức điiợc thành lập tuân
theo các quy định của pháp luật. Tổ chức này được
,10
hưởng các quyền dân sự và tham gia các quan hệ
dân sự vói tư cách là một chủ thể độc lập. Mọi tổ
chức có đủ các điềụ kiện sạu đậy sẽ là pháp nliân:
' I
•
- Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành
lập, cho phép thành lập, đáng ký hoặc công nhận.
-h Đốì với cờ quan, tổ chức của Nhà nứóc do cơ
quan có ihẩm quyền của Nhà nước ra quyết định
thành lập để thực hiện nhiệm vụ dò Nhà nước đặt
ra.
*ß
+ Đối với các tổ chức chính trị-xã hội, xã hội,
nghề nghiệp, các quỹ phải được cơ quan Nhà nướe
có thẩm quyền cho phép thành lập.'
+ Đôi vói các pháp nhân kinh tế, sau khi đã thực
hiện đúrig, đầy đủ các quy định của Nhà nựớc về
điều kiện, thủ tục tỉlành lập, các pháp hhân liày sẽ
được cơ quan có thẩm íỊuyền của Nhà nước công
n h ậ n là m ộ t t ổ c h ứ c hỢp p h á p v à có đ ủ tư c á c h
pháp nhân.
+ Các tổ hỢp tác sau khi đã hoạt động một thòi
gian có đủ vốh và trình độ sản xuất kinh doanh, tổ
hỢp t á c có t h ể đ ă n g k ý tư c á c h p h á p n h â n c ủ a m ìn h
tại cơ qlian Niià nước có thẩrti (ịtiỷền.
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
M ộ t t ổ c h ứ c d o Ị ih iề u ẹá n h â n t h à n l i lậ p h q ặọ có
nhiệu cá nhân cíing sinh, hổạt, lao động sản
xuất....vì vậy cần phải có cơ cấu tổ ehức chặt chẽ để
11
lãnh đạo tổ chức này thực hiện tôt nhiệm vụ của
mình.
+ Đốỉ với các cơ quan, tô chức của Nhà nước:
ngưòi được bổ nhiệm đứng đầu cơ quan, tổ chức đó
là người đại diện cho tổ chức. Tuy nhiên, các cớ
quan, tô chức của Nhà nước được thành lập trên
nguyên tắc tập trung, dân chủ, ngưòi đứng đầu cơ
quan, tô chức phải chịu trách nhiệm trực tiếp với
cấp trên. Ngoài cơ quan đứng đầu pháp nhân còn
các cơ quan khác thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của pháp nhân. Mỗi cơ quan (bộ phận) này sẽ có
ngưòi phụ trách và chịu trách nhiệm trực tiếp đối
vói thủ trưởng của cơ quan Nhà nước đó.
+ Các tổ chức chính trị- xã hội, xã hội nghề
nghiệp: cơ quạn cao nhất của tô chức này là đại
diện toạn thể thành viên hoặc đại hội đại biểu. Đại
hộỊ này sẽ bầu ra cơ quan lãnh đạo như Ban chủ
nhiệm, Ban chấp hành...cđ quan lãnh đạo các tổ
chức này sẽ hoạt động theo Điều lệ của pháp nhân,
pháp luật của Nhà nước và theo Nghị quyết của
Đại hội.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và
tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
Thành viên của pháp nhận gồm nhiều cá nhân,
tài sản của mỗi cá nhân đã đóng góp vào để thành
lập pháp nhân hoặc cổ phần của mỗi cá nhân tạo
thành tài sản của pháp nhân. Pháp nhân dùng tài
sản này để sản xuất kinh doanh và chịu trách
12
nhiệm dân sự trong phạm vi tài sản của pháp
nhân. ĐỐI với pháp nhân chịu sự quản lý của cơ
quan cấp trên, thì tài sản của pháp nhân hoàn toàn
độc lập với tài sản của cơ quan quản lý cấp trên đó.
Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ
pháp luật một cách độc lập.
Pháp nhân đưỢc thành lập do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thành lập, những pháp nhân này có
cơ quan chủ quản cấp trên khi tham gia vào các
quan hệ dân sự, không đưỢc nhân danh cơ quan
chủ quản cấp trên hoặc nhân danh cơ quan cấp
dưới mình quản lý mà phải nhân danh chính mình.
Đốì với các pháp nhân khác đưỢc cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép thành lập, công nhận... cơ
quan Nhà nước thực hiện chức nàng quản lý Nhà
nước đối với các hoạt động của pháp nhân, vì vậy
giữa cơ quan Nhà nưốc với pháp nhân không có mổì
quan hệ trực thuộc. Pháp nhân không được nhân
danh các cơ quan này khi tham gia vào quan hệ
dân sự.
2.2.2. Tổ hợp tác
Tổ hỢp tác đưỢc hình thành trên cơ sỏ hđp đồng
hỢp tác có chứng thực của ưỷ ban nhân dân
phường, xã, thị trấn... Tổ hỢp tác không có tư cách
pháp nhân mà giữa các thành viên lièn kết với
nhau để cùng sản xuất kinh doanh. Ngưòi đại diện
theo pháp luật của tổ hợp tác là tổ trưởng. Tổ hỢp
tác chịu trách nhiệm dân sự tài sản chung của các
13
tổ viêii' đóng góp. Nếu tài sản chung không đủ thì
cá c t h à n h v iê n c ủ a hỢp t á c p h ả i c h ịu tr á c h n h iệ m
liê n đ ố i t h e o p h ầ n tư d n g ứ n g v ớ í p h ầ n đ ó n g g ó p
b ằ n g t à i s ả n r iê n g c ủ a m ìn h .
2.2.3. Hộ gm đinh
Những ngưòi có quan hệ hôn nhân, huyết thông
có c h u n g h ộ k h ẩ u t r o n g m ộ t g ia 'đ ín h t h ì c h ủ h ộ là
n g ư ò i đ ạ i d iệ n c ủ a h ộ g iá đ ìn h t r o n g c á c g ia o d ịc h
liê n q u a n đ ế n q u y ề n s ử d ụ n g đ ấ t c ủ a h ộ g ia đ ìn h .
Trong cac hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư
n g h iệ p , c á c t h à n h v iê n t r o n g h ộ g ia đ ìn h c ù n g la o
đ ộ h g , s ả n x u ấ t , k in h d o a n h , c ù n g c h ịu t r á c h n h iệ m
dân sự bằng tài sản qhung của hộ gia đình. Trường
hỢp t à i s ả n c h u n g k h ô n g đ ủ đ ể t h ự c h i ệ n n g h ĩa y ụ
t h ì c á c t h à n h v iê n p h ả i c h ịu t r á c h n h iệ m li ê n đới
t h e o p h ầ n b ằ n g t à i s ả n r iê n g c ủ a m ìn h .
3. GIAO DỊGH DÂN s ự
*
Giao
d ịc h d â n s ự b a o g ồ m c á c hỢ p đ ồ n g d â n s ự
và h à n h vi p h á p lý đơ n p h ư ơ n g
Hành vi pháp lý đơn phương là hành vi của chủ
thể nhầm làm pKảt sinh, chấm dứt thay đổi quyền
dân sự (hứa thưởng, lập di chúc...)
*
Các
đ i ề u k i ệ n CQ h i ệ u
iực
c ủ a g ia o d ịc h d â n s ự
Ngừòi tham gia giaa dịch có năng lực hành vi
phụ thuộc vào các mức độ năng lực hành vi mà cá
nhân được phép tham gia các gỉao dịch dân sự phù
-
14
hỢp với độ tuổi. Trường hợp vượt quá giới hạn về
năng lực hành VI thì giao dịch có thể bị vô hiệụ.
- Mục đích và nội dung của giao dịch hdp pháp.
Vlục đích của giao dịch là những lợi ích hỢp pháp
mà eác bên mong muốh đạt được khi xác lập giao
dịch.
é
Nội dung của giao dịch bao gồm các điều khoản
của giao dịch. Những điều khoản này không đưỢc
trái với pháp luật, phong tục tập quán của nhân
dân.
- Người tham gia giao dịch hoàn toạn tự nguyện.
Các chủ thể tự mình quyết định việc tham gia
hoặc không tham gia vào giao dịch dân sự. Những
giao dịch dân sự bị ép buộc lừa dốì, nhầm lẫn thì có
thể bị vô hiệu. Hiệu lực của những giao dịch này
phụ thuộc vào ý chí của người bị thiệt hại trong
giao dịch đó. Nếu họ yêu cầu huỷ bỏ giao dịch thì
giao dịch vô hiệu.
- Hình thức của giao dịch phù hỢp với quy định
của pháp luật.
Hình thức của giao dịch có thể bằng miệng, văn
b ả n , v ă n b ả n có c h ứ n g th ự c , c h ứ n g n h ậ n c ủ a cơ
(Jüan Nhà nước có thẩm quyền. Nếu giao dịch nạặ
pỉìảp luật quy định phải có giấy chứng nhận, chứng
thực, thì bắt buộc các chủ thể phải tuân theo (mua
bán nhà ở...)
16
4. THÒI HẠN, THỜI HIỆU
4.1. Thời hạn
Là một khoảng thòi gian được xác định từ thòi
điểm này đến thòi điểm khác.
Xác định thời hạn có ý nghĩa xác định trách
nhiệm dân sự của các bên khi vi phạm thòi hạn.
Ngoài ra thòi hạn còn là cơ sở để tính thòi hiệu.
Thòi hạn được xác định bằng giò, ngày, tháng,
năm phụ thuộc vào sự thoả thuận của các bên hoặc
do pháp luật quy định.
4.2. Thời hiệu
m
Thòi hiệu là thòi hạn do pháp luật quy định khi
kết thúc thòi hạn đó các bên được hưởng quyền dân
sự, miễn trừ nghĩa vụ hoặc mất quyền khởi kiện.
Thòi hiệu có ý nghĩa quan trọng trong việc xác
định chứng cứ để bảo vệ quyền lợi của các bên. Mặt
khác có ý nghĩa trong việc ổn định các quan hệ dân
sự có liên quan với nhau về thòi gian...
5. QUYỂN SỞ HỮU
5.1, K hái qu át chung vê quyền sở hữu
Quyền sỏ hữu là tổng hỢp các quy phạm pháp
luật xác định phạm vi quyền hạn của chủ sở hữu
đối với tài sản của mình và quy định trình tự thực
hiện và bảo vệ các quyền của chủ sở hữu khi có
hành vi vi phạm.
16
5.2. Nội dung của quyền sở hữu
5.2.1. Quyền chiếm hữu: là quyền kỉểm soát chi
phối vật của chủ sở hữu. Chủ sở hữu có thể chuyển
cho người khác quyền chiếm hữu của mình. Quyền
chiếm hữu được chia thành chiếm hữu có căn eứ
pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
- Chiếm hữu có căn cứ là việc chiếm hữu dựa
trên các căn cứ do pháp luật quy định (Điều 190 Bộ
luật Dân sự).
- C h iế m h ữ u k h ô n g có c ă n cứ p h á p l u ậ t đ ư ợ c c h ia
thành hai loại: ngay tình hoặc không ngay tình.
+ Chiếm hữu ngay tình là ngưòi chiếm hữu
không biết, không thể biết việc chiếm hữu tài sản
đó là không có căn cứ pháp luật (mua tài sản bị
trộm cắp mà không biết...).
- Chiếm hữu không ngay tình là ngưòi chiếm
hữu biết hoặc buộc phải biết việc chiếm hữu của
mình là không có căn cứ pháp luật (trộm cắp...)Phân biệt chiếm hữu không có căn cứ ngay tình
và không ngay tình có ý nghĩa trong việc xác định
thòi hiệu hưởng quyền sở hữu (Điều 255 Bộ lụật
Dân sự), xác định trách nhiệm dân sự của ngưòi
không ngay tình.
5.2.2. Quyền sử dụng: là quyền khai thác lợỊ ích
của tài sản nhằm phục vụ lợi ích của người sử
dụng.
------ ,
.....
ị
-
r ~
I
. . . .I
p
'
I I I M I B H M I M
l l ~ n w ~ 1 ~ ~ r w ~ w iw
M
»
■ >
—
^
: ì ỉ ; ì .
r Hi i Ví ỆN
¡17
i
ỉ;ò
\
í ; m lọ . A / 1 .\ / ,5 .5 ^ 3 .3 Ị
L
Ngưòi sử dụng tài sản được khai thác công dụng
hưởng hoa lại, lợi tức từ tài sản nhưng không được
gây thiệt hại cho ngưòi kháCj cho Nhà nưốc và cho
xã hội. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho
người bị thiệt hại.
5.2.3. Quyền định đoạt: là quyền quyết định sô"
phận thực tế và sô" phận pháp lý của tài sản. Chủ
sở hữu có thể thay đổi hình dáng, kích thước, tính
năng, tác dụng của tài sản hoạc quyết, .định bán,
cho, tặng, để lại thừa kế, cho thuê, cho mượn tài
sảii thuộc quyền sở hữu của minh. Việc định đoạt
tài sảĩi phải’ tuân theo các quy định của pháp luật
v ề đ iề u k iệ n , t r ìn h t ự t h ụ t ụ c (tr ự ò n g hỢp p h á p l u ậ t
có quy định).
5.3. Các kình thức sở hữu
5.3.1. Sở hữu toàn dân
Lă sở hữu cua nhân dận
Việt
Nam đốì. i với các tư
•
9
liệu sản xuất chủ yếu được quỵ định tại Điểu 205
Bô
Dân sư.
*' É luât
•
•
Nhà nước lá ngườỉ đại diện cho nhân dân thực
hiện quyền chiếm hữũ, sử dụng, định đoạt tài sản
ậể phục vụ cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Ñam xã hội chủ nghĩa.
Nỉià nước chuyển giao tài sản của toàn dân cho
cắc tổ chức, cổ quatì của Nhà nước cho cá nhân hộ
g ia ( ô n h v à các,ịdhủ t ặ ể k h á c t r g c 't iê p s ử d ụ n g , k h a i
thác các tài sản thuộc sở hữu toàn dân. Khi cất tài
18
- Xem thêm -