Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 4 Giáo án tin học lớp 4 trọn bộ...

Tài liệu Giáo án tin học lớp 4 trọn bộ

.PDF
85
251
69

Mô tả:

Tuần: 1 – Tiết: 1 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 5/9/2014 Chương 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT ( tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống. - Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính. - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: + Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết chức năng cơ bản của mỗi bộ phận. + Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG 2’ I. Ôn định tổ chức. II.Kiểm tra bài cũ: 3’ 32’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ổn định lớp. - Ổn định. - Kiểm tra vở. - Mở vở Năm qua các em đã làm quen với môn tin học được một thời gian rồi. Năm nay các em sẽ làm quen tiếp tục với bộ môn này trong cả hai học kì. Để tiếp tục chương trình của năm học trước, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại các kiến thức 1. Ôn lại kiến mà ta đã được học ở năm qua. + Máy tính có khả năng làm thức việc như thế nào? +Có mấy loại thông tin thường gặp? Là những loại nào? + Máy tính giúp con người làm những gì? + Máy tính thường có mấy bộ III. Bài mới - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi: -> Nhanh, chính xác, liên tục... -> 3 loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh. -> Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc -> Có 4 bộ phận: màn phận chính? 2.Bài tập hình, chuột, phần thân, bàn phím. + Hãy kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng -> Quạt, bóng điện... điện. BT3. Điền Đ/S vào các câu - Làm bài tập. sau: - MT có khả năng tính toán nhanh hơn con người? + Đ. - Ti vi hoạt động được là nhờ có điện. + Đ. - Có thể học tốt mọi ngoại ngữ nhờ máy tính? + Đ. - Máy điều hoà chạy bằng xăng? + S. - Âm thanh là một dạng thông tin? + Đ. - Tủ lạnh có thể bảo quản thông + S. tin? - Màn hình hiện kết quả làm + Đ. việc của máy tính? 3’ IV. Củng cố- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà thu thập ba dạng thông tin. Tuần: 1 – Tiết: 2 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 5/9/2014 Chương 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT ( tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin trong đời sống. - Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính. - Các dạng thông tin cơ bản và phân loại. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: + Nhận diện các bộ phận của máy tính và biết chức năng cơ bản của mỗi bộ phận. + Ôn lại các thao tác cơ bản với máy tính đã được làm quen. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, bảng, phấn. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG 2’ I. Ôn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ 5’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Ổn định lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ổn định. Em h·y nªu nh÷ng ®øc tÝnh - Học sinh trả lời cña m¸y tÝnh vµ c¸c bé phËn cña m¸y tÝnh 30’ III. Bài mới Chúng ta đã ôn lại những kiến thức cơ bản của máy tình như là các đức tính quý và các bộ phận cơ bản của máy tính. Tiết này các em sẽ ôn lại bằng cách thực hành cụ thể: * Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm có trên màn hình nền. ( tiết 1) => Nhận xét. - GV yêu cầu HS mở phần mềm soạn thảo Word lên và gõ câu sau: “Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa. Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.” - Chia lớp ra thành 4 nhóm và thảo luận hoạt động T1, sau đó cử đại diện đứng lên trả lời. => GV nhận xét và bổ sung. 3’ IV. Củng cố- Nhận xét tiết học dặn dò Tuần: 2 – Tiết: 3 Lớp : 4A+4B - Lắng nghe. - Nháy nhanh liên tiếp vào biểu tượng có trên màn hình nền. - Nháy phải chuột lên biểu tượng, sau đó nháy chuột chọn chữ “Open” bằng chuột trái. - HS thực hành. - Lắng nghe Ngày soạn: 10/9/2014 Bài 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH ( tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính. - Biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình. - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số tư liệu về máy tính xưa và nay (hình ảnh). - Học sinh: tập, bút. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG 2’ I. Ôn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ 3’ 32’ III. Bài mới 1. Máy tính xưa và nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ổn định lớp. - Ổn định. - Kiểm tra vở. - Mở vở Chúng ta đã được học về máy tính, nhưng chúng ta có biết lịch - Lắng nghe. sử ra đời của máy tính và hiện nay nó đã được cải tiến như thế nào không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó. - Máy tính điện tử đầu tiên ra đời - Quan sát, ghi bài. năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5) - Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 0.5 m2. - Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn… + Các em đã biết khá nhiều về - Lắng nghe câu hỏi. máy tính rồi thế nhưng em có biết nhiệm vụ từng bộ phận của máy tính không? 3’ 2. Các bộ phận của máy tính + Các bộ phận của máy tính làm - Thảo luận – trả lời. nhiệm vụ gì? + Bàn phím, chuột: làm gì? đưa thông tin vào để máy tính xử lí. + Phần thân máy: Thực hiện quá trình xử lí. + Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí. - Nghe rút kinh nghiệm – ghi bài. + Bộ phận nào của máy tính quan trọng nhất? -> Phần thân máy. 4. Củng cố - dặn Khái quát sự phát triển của máy dò. tính, và nhiệm vụ của từng bộ - Lắng nghe. phận máy tính. Tuần: 2 – Tiết: 4 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 10/9/2014 Bài 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH ( tiết 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có ý niệm ban đầu về sự phát triển của máy tính. - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính. - Biết được sự phong phú về hình dạng và chức năng của máy tính hiện nay. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận biết máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình. - Nhận biết mô hình hoạt động của máy tính: nhận thông tin, xử lí thông tin và xuất thông tin. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số tư liệu về máy tính xưa và nay (hình ảnh). - Học sinh: tập, bút. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2’ I. Ôn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ 3’ 30’ III. Bài mới - Ổn định lớp. - Ổn định. - Kiểm tra vở. - Mở vở Chúng ta đã được học về máy tính, nhưng chúng ta có biết lịch sử ra đời của máy tính và hiện nay nó đã được cải tiến như thế nào không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết điều đó. * Bài tập Gọi học sinh lên bảng tính: - Tính xem chiếc máy tính xưa nặng gấp mấy lần chiếc máy tính hiện nay. - Tính xem chiếc máy tính xưa chiếm diện tích bao nhiêu căn phòng rộng 20 m2. - Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì? - Tính hiệu của 200 và 177; thông tin vào là gì, thông tin ra là gì? 5’ - Lắng nghe. - Thực hành làm bài tập. - Thực hành tính toán. - Lấy 27 tấn đổi ra kg (= 27.000 kg). Sau đó lấy 27.000 kg chia cho 15 kg. 27.000 : 15 = 1800 lần. - Thực hành tính toán. - Lấy 167 m2 chia cho 20 m2. 167 : 20 = 8.35 căn phòng. - Trả lời câu hỏi. + Thông tin vào là: 15, 21, dấu (+) + Thông tin ra là: kết quả của phép tính (=36) + Thông tin vào là: 200,177, dấu (-) + Thông tin ra là: kết quả của phép tính (=23) 4. Củng cố - - Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng - Lắng nghe. dặn dò. bộ phận máy tính. - Về nhà học lại bài. Tuần: 3 – Tiết: 5 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 17/9/2014 Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU? (TIẾT 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được một số thiết bị lưu trữ dữ liệu phổ biến nhất. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận diện và thử nghiệm các thao tác với đĩa cứng. - Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu và lưu nhờ những bộ phận nào. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, hình ảnh hoặc vật thật về đĩa cứng, đĩa CD, đĩa mềm, đĩa Flash (USB). - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2’ 5’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ôn định tổ chức II. Kiểm tra bài - Gọi học sinh nhắc lại cách khởi - Trả lời: nhắp hai động một phần mềm ứng dụng lần chuột trái lên cũ hoặc một trò chơi. biểu tượng trên màn hình. - Gọi học sinh nhắc và chỉ lại các - Trả lời. bộ phận của máy tính để dàn ở trước mặt. 30’ III. Bài mới - Khi làm việc với máy tính các - Lắng nghe. em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa hoặc em muốn lưu giữ những bài tập thực hành lại để các buổi sau thực hành tiếp. - Vậy để lưu các kết quả trên người ta làm thế nào?. Người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây. 1. Đĩa cứng Giới thiệu đĩa cứng: - Dùng để lưu trữ những dữ liệu và - Nghe - ghi thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân. - Cho học sinh quan sát hình dạng đĩa cứng. 2. Đĩa CD và thiết bị nhớ flash Giới thiệu đĩa mềm, đĩa CD, và - Nghe – ghi vào các thiết bị nhớ Flash: - Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash. - Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng. - Cho học sinh xem một số hình ảnh về các thiết bị trên. *Thực hành: - TH1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa CD. - TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash. 3’ vở - Quan sát ảnh. - Quan sát + thực hành. 4. Củng cố - dặn Nhắc lại các thiết bị lưu trữ của dò. máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu - Lắng nghe. trữ quan trọng nhất là đĩa cứng . Tuần: 3 – Tiết: 6 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 17/9/2014 Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU? (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với nơi lưu trữ tài liệu, đó là: thư mục, tập tin (tệp tin). 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Nhận dạng và thực hiện các thao tác với thư mục, tập tin (cắt, xóa, di chuyển,...) - Biết lưu dữ liệu vào các thư mục máy tính. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh về thư mục, tập tin - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG 1' I. Ôn định tổ chức HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7’ 30’ II. Kiểm tra bài - Gọi học sinh nhắc lại cách khởi động một phần mềm ứng dụng cũ hoặc một trò chơi. - Gọi học sinh nhắc và chỉ lại các bộ phận của máy tính để dàn ở trước mặt. - Gọi học sinh nhắc lại các thiết bị lưu trữ các chương trình máy tính. - Nhận xét III. Bài mới - Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa hoặc em muốn lưu giữ những bài tập thực hành lại để các buổi sau thực hành tiếp. - Vậy khi lưu bài thực hành, ta cần chú ý những gì? Ta cần chú ý là nội dung chúng ta lưu ở đâu? Với tên là gì? 1. Hoạt động 1 Giới thiệu thư mục: - Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin cá nhân như: bài tập, học tập, giải trí, ... - Cho học sinh quan sát một số thư mục mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách tạo thư mục. - Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên thực hiện mẫu. 2. Hoạt động 2 Giới thiệu tập tin: - Do chúng ta tạo ra, dùng để lưu trữ những bài tập thực hành mà ta thực hiện. - Cho học sinh quan sát một số tập tin mẫu. * Chú ý đối với tập tin: Tên tập tin phải có đủ 2 phần: phần tên chính và phần mở rộng. - Cho học sinh quan sát một số tên tập tin mẫu bao gồm phần tên chính và hần mở rộng. - Phần tên chính và phần mở rộng - Trả lời: nhắp hai lần chuột trái lên biểu tượng trên màn hình. - Trả lời. - Lắng nghe – nhận xét. - Lắng nghe. - Nghe - ghi - Nghe – ghi và thực hành - Nghe – ghi - Quan sát ảnh. - Quan sát ảnh. - Quan sát ảnh. - Quan sát ảnh. - Quan sát + thực hành. 3. Hoạt động 3 2’ phải cách nhau bởi dấu chấm (.). - Hướng dẫn học sinh mở trình soạn thảo Word, Paint, Excel sau đó bảo học sinh nhắp chuột vào biểu tượng (Save). - Tiếp tục hướng dẫn học sinh các thao tác còn lại để lưu vào thư mục vừa tạo. - Gọi 1 hoặc 2 học sinh lên thực hiện mẫu. *Thực hành: - TH1: Hãy tạo một thư mục với tên là họ tên và lớp của mình. Ví dụ: “ HO THI THU LOP 31”. - TH2: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash. - Lắng nghe. - Chú ý quan sát thao tác của bạn. - Thực hành tạo thư mục và lưu tập tin vào thư mục. 4. Củng cố - dặn - Nhắc lại đặc điểm nhận biết thư - Lắng nghe. dò. mục và tập tin. - Về nhà học lại bài. Tuần: 4 – Tiết: 7 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 24/9/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong sách “Cùng học tin học quyển 1” như: cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền. - Học sinh ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ... 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn từ các công cụ vẽ. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1' I. Ôn định tổ - Ổn định lớp. chức 3’ II. Kiểm tra bài - Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận của máy tính để bàn và cũ phần nào quan trọng nhất. 35’ III. Bài mới Ta đã ôn lại những kiến thức ở năm học trước và đã khám phá máy tính rồi. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen lại một chương trình đã học ở năm trước nhưng với mức độ cao hơn, đó chính là chương trình vẽ. 1. Tô màu. + Em nào nhớ tên gọi của chương trình vẽ? + Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu? - 4 bộ phận: bàn phím, màn hình, phần thân máy, chuột. Phần quan trọng nhất là phần thân máy. - Lắng nghe. -> Đó là Paint -> Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ ở hộp màu (Hình bên). + Em chọn màu nền bằng cách -> Nháy chuột phải để nào? chọn màu nền ở hộp màu TH: Hãy mở một vài ảnh mẫu (Hình bên) - Thực hành tô màu theo và tô màu theo mẫu. mẫu. 2. Vẽ đường thẳng. - Trả lời câu hỏi. - Để vẽ đường thẳng ta dùng - Cách vẽ: công cụ nào trong hình dưới? + Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ. Nêu cách vẽ? + Chọn màu vẽ. + Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng. - Chú ý lắng nghe. - Quan sát + thực hành. 1’ TH: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp. - Cách vẽ: + Vẽ tam giác. + Tô màu đỏ cho tam giác. + Lưu vào File\Save. Đặt tên 4. Củng cố - dặn tamgiac.bmp. dò. - Làm mẫu. Tuần: 4 – Tiết: 8 Lớp : 4A+4B - Lắng nghe. - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong. - Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”. Ngày soạn: 24/9/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 2 ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại những kiến thức về phần mềm đồ họa Paint đã được học trong sách “Cùng học tin học quyển 1” như: cách khởi động trang vẽ, hộp màu, hộp công cụ, màu vẽ, màu nền. - Học sinh ôn lại thao tác sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, ... 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Vận dụng các công cụ vẽ đã học để vẽ các hình ảnh khó hơn. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn từ các công cụ vẽ. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 2' 3’ NỘI DUNG I. Ôn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ổn định lớp. - Gọi học sinh nhắc lại các bộ - Trả lời. phận của máy tính để bàn và phần nào quan trọng nhất. 30’ III. Bài mới 1. Hoạt động 1 Ta đã ôn lại những kiến thức ở năm học trước và đã khám phá - Lắng nghe. máy tính rồi. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen lại một chương trình đã học ở năm trước nhưng với mức độ cao hơn, đó chính là chương trình vẽ. - Trả lời câu hỏi. + Để vẽ đường cong ta sử -> Cách vẽ: dụng công cụ nào trong các + Chọn công cụ để công cụ bên dưới? Nêu cách vẽ đường cong. vẽ? + Chọn màu vẽ, nét vẽ. +Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối. + Nhấn giữ kéo TH: Vẽ lọ hoa Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ chuột trái để uốn cong đoạn thẳng. đường cong. - Chú ý lắng nghe. - Làm mẫu. 2. Hoạt động 2 - Quan sát + thực hành. - Mở rộng: vẽ thêm bông hoa và di chuyển bông hoa vào lọ hoa vừa vẽ. - Để di chuyển ta phải dùng công cụ gì? - Chú ý lắng nghe. Bài tập: Vẽ và tô màu chiếc quạt như hình. (đưa hình vẽ lên màng chiếu cho học sinh - Quan sát + Thực hành. xem) Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu. - Công cụ chọn và - Làm mẫu. di chuyển. 2’ - Giới thiệu bài đọc thêm “Mở 4. Củng cố - dặn dò. tệp hình vẽ” - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong. Tuần: 5 – Tiết: 9 Lớp : 4A+4B - Xem ảnh + thực hành. - Lắng nghe. Ngày soạn: 01/10/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG (TIẾT 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình vuông. - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn từ các công cụ vẽ. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY I. Ôn định tổ - Ổn định lớp. - Gọi học sinh nhắc lại các bộ chức 5’ II. Kiểm tra bài phận của máy tính để bàn và phần nào quan trọng nhất. cũ - Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ. - Gọi học sinh lên máy làm. - Nhận xét. Ta đã ôn lại một số công cụ vẽ ở 32’ III. Bài mới các tiết trước, đến tiết này chúng ta sẽ ôn các công cụ vẽ tiếp theo. *Vẽ hình chữ nhật: - Như vậy với công cụ đường 1. Hoạt động 1 thẳng ta có thể vẽ được hình chữ nhật. - Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác. Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn. Công cụ đó cò HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1' hình dạng như sau : - Các bước tiến hành vẽ: + Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ. + Chọn 1 trong 3 kiểu hình chữ nhật cần vẽ. - Trả lời. - Chú ý lắng nghe câu hỏi và trả lời. - Nhận xét. - Chú ý lắng nghe - Quan sát hình dạng của công cụ. - Quan sát thao tác của giáo viên - Nghe + ghi bài. + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc TH1:Vẽ một phong bì thư như - Quan sát giáo viên theo mẫu sau: thực hành. - Thực hành - Cách vẽ: + Chọn công cụ vẽ hình chữ - Chú ý lắng nghe. nhật. - Ghi bài. + Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật. (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2). + Vẽ hình chữ nhật. + Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. - Quan sát + thực - Làm mẫu. hành. TH2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu sau: 2. Hoạt động 2 - Cách vẽ: + Chọn công hình chữ nhật. + Chọn kiểu nét vẽ hình chữ nhật. (có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2) + Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại. - Làm mẫu. * Vẽ hình vuông: - Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift. - Có 3 kiểu vẽ hình vuông giống như hình chữ nhật. - Nghe + ghi chép vào vở. - Quan sát + thực hành. - Chú ý lắng nghe. - Thực hành vẽ trang trí hình - Quan sát và thực vuông hành. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp tời chỉnh sữa những chỗ - Lắng nghe. 4. Củng cố - dặn sai. dò. - Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông 2’ Tuần: 5 – Tiết: 10 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 01/10/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 2: VẼ HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH VUÔNG (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng công cụ hình chữ nhật để vẽ các hình chữ nhật và hình vuông. - Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ để vẽ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh được vẽ sẵn từ các công cụ vẽ. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1' 5’ 30’ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY I. Ôn định tổ chức - Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận của máy tính để bàn và phần nào quan trọng nhất. - Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Gv: Gọi học sinh lên máy làm. - Nhận xét và cho điểm. Ta đã làm quen với công cụ vẽ III. Bài mới hình vuông, hình chữ nhật ở các tiết trước, đến tiết này chúng ta sẽ ôn các công cụ vẽ tiếp theo. 1. Hoạt động 1 * Vẽ hình chữ nhật tròn góc: - Ta đã biết cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật thì với hình chữ nhật có 4 góc tròn thì cách vẽ cũng hoàn toàn HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. 2. Hoạt động 2 tương tự thôi. - Cách vẽ: + Dùng công cụng cụ hình chữ nhật - Ghi vở có bo tròn góc để vẽ. + Cách vẽ hình chữ nhật tròn góc bằng công cụ giống như cách vẽ hình chữ nhật có góc vuông bằng công cụ . Nó cũng có 3 dạng vẽ giống như là công cụ hình chữ nhật. * Thực hành: - TH1: Dùng công cụ và để - Quan sát + thực vẽ đồng hồ treo tường như hình dưới hành. đây. - TH2: Dùng công cụ thích hợp để cặp sách và ti vi như hình sau:. - Quan sát + thực hành 2’ - Gợi ý vẽ: + vẽ cần tivi, vẽ quai cặp. +Tô màu cho cặp và ti vi. - Làm mẫu. - Chú ý lắng nghe. - Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật, 4. Củng cố - dặn hình vuông. Đọc bài đọc thêm “ Lưu hình vẽ của em”. Đọc trước bài - Lắng nghe. dò. “Sao chép hình”. Tuần: 6 – Tiết: 11 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 08/10/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 3: SAO CHÉP HÌNH (TIẾT 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. - Biết cách sao chép một phần hình vẽ. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, giáo án, một số hình ảnh mẫu cho HS thực hành. - Học sinh: tập, bút. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1' I. Ôn định tổ - Ổn định lớp. chức 5’ II. Kiểm tra bài - Gọi học sinh nhắc lại các bộ phận của máy tính để bàn và phần nào cũ quan trọng nhất. - Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Gọi học sinh nhắc lại cách vẽ hình vuông có 4 góc tròn. - Nhận xét và cho điểm. 30’ III. Bài mới - Ta đã ôn qua nhiều công cụ vẽ hình, vậy thì em nào hãy cho thầy biết là để có 2 hoặc nhiều hình giống nhau thì ta phải làm sao? - Ghi tựa bài mới “Sao chép hình”. 1. Hoạt động 1 - Nếu trên hình vẽ có những phần hình ảnh giống hệt nhau hoặc có từ 2 hay nhiều hình giống nhau thì ta phải làm thế nào? - Các em có thể vẽ được các hình giống nhau và có kích thước bằng nhau không? - Để làm được việc này thì trong phần vẽ đã cung cấp cho chúng ta một công cụ thật thuận tiện, đó là công cụ sao chép hình. 2. Hoạt động 2 *sao chép hình: - Để thực hiện sao chép hình thì ta phải thực hiện theo quy tắc sau: + Chọn hình vẽ cần sao chép. + Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới ví trí mới. + Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Ghi vào vở. - Phải sao chép thêm 1 hình khác nữa. - Có thể có nhưng rất khó khăn. - Nghe+ ghi - Quan sát + thực 3. Hoạt động 3 2’ - Thực hành làm mẫu cho học sinh quan sát. - Cho bài tập để học sinh thực hành, sau đó gọi một vài học sinh lên thực hành trên máy chiếu. - Quan sát tao tác của học sinh để kịp thời sữa chữa các thao tác sai. *TH: Vẽ một quả cam sau đó sao chép thành 4 quả có kích thước bằng nhau. - Làm mẫu. hành. - Quan hành. sát, thực - Thực hành 4. Củng cố - Nhắc lại cách sao chép 1 hình - Lắng nghe. dặn dò. thành nhiều hình. Tuần: 6 – Tiết: 12 Lớp : 4A+4B Ngày soạn: 08/10/2014 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 3: SAO CHÉP HÌNH (TIẾT 2) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tác dụng của việc sao chép các đối tượng khi làm việc trên máy tính. - Biết cách sao chép một phần hình vẽ. 2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ. - Biết sao chép 1 hình thành nhiều hình. 3. Thái độ: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan