Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 4 Giáo án tích hợp liên môn, chuẩn kỹ năng sống, giáo dục môi trường lớp 4...

Tài liệu Giáo án tích hợp liên môn, chuẩn kỹ năng sống, giáo dục môi trường lớp 4

.DOC
133
143
54

Mô tả:

TUẦN 1 Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - B́nh luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể 2) Kiểm tra bìa cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh lắng nghe Đạo đức trong năm học. 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập - Cả lớp theo dõi Hoạt động1: Thảo luận tình huống - Xem tranh và đọc mội dung tình - Tóm tắt các cách giải quyết chính huống. Liệt kê các cách giải quyết có + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo thể có của bạn Long trong tình huống. xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà . - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao và thảo luận. - Nếu em là Long em se chọn cách giải quyết - Đại diện nhóm trình bày nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ? - Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải - Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn quyết .  Kết luận: + Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Trung thực trong học tập sẽ giúp em học - HS đọc ghi nhớ trong SGK. mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1 sách giáo khoa) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm cá nhân - Học sinh làm cá nhân - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao đổi, - Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao chất vấn lẫn nhau. đổi, chất vấn - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại  Kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sách giáo khoa) KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân. - B́nh luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. - Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, - Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy giải thích lí do sự lựa chọn của mình. ước theo 3 thái độ : + Tán thành.  Kết luận + Phân vân. + Ý kiến (b) , (c) là đúng. + Không tán thành. + Ý kiến (a) là sai. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. 4) Củng cố: - Tại sao phải trung thực trong học tập? - Học sinh trả lời trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa 5) Nhận xét, dặn dò: - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên hận xét tiết học - Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ (bài tập 6, SGK) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. * KNS: Hỏi đáp,thảo luận nhóm,đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Ổn định: HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát tập thể B) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK - Cả lớp theo dõi Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ - Học sinh chú ý truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: - Học sinh tập chia đoạn + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng tiếng các đoạn trước lớp đoạn trong bài - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Học sinh đọc phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng - Học sinh đọc theo nhóm đôi đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh theo dõi  Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Học sinh đọc thầm và trả lời: câu hỏi: + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Học sinh đọc thầm và trả lời: câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời - Học sinh đọc thầm và trả lời: câu hỏi: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời - Học sinh đọc thầm và trả lời: câu hỏi: + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi. - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn… sao em thích hình ảnh đó? thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối… 4/ Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học - Cả lớp theo dõi sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, - Học sinh luyện đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, góp ý, bình chọn 5/ Củng cố: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa bài tập đọc hiệp – bênh vực người yếu. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 6/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học - Cả lớp chú ý theo dõi sinh học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán - Học sinh lắng nghe trong năm học. 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Học sinh viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng trăm…) chục, hàng trăm…) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Đọc từ trái sang phải - Tương tự như trên với số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm ………. - Học sinh nêu ví dụ - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Có 3 chữ số 0 ở tận cùng Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? 3.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. b/ 36000; 37000; 38000; 39000; a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 40000; 41000; 42000. 60000 Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3.4/ Củng cố: Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu - Học sinh thực hiện giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 3.5/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý theo dõi - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước, không khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình 4, 5 SGK. - Phiếu học tập nhóm. PHIẾU HỌC TẬP: Những yếu tố cần thiết cho sự sống 1.Không khí 2.Nước 3.Ánh sáng 4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng) 5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng) 6.Nhà ở 7.Tình cảm gia đình 8.Phương tiện giao thông 9.Tình cảm bạn bè 10.Quần áo 11.Trường học 12.Sách báo 13.Đồ chơi (những thứ khác học sinh kể thêm) Con người X X X X X X X X X X X X X X Động vật X X X X X Thực vật X X X X X III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh trả lời trước lớp khoa học. - Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong sách giáo khoa. 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con người cần gì để - Cả lớp theo dõi sống? Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là cần có cho cuộc sống của mình) - Kể ra……(nhiều học sinh) - Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? - Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng. - Tổng hợp những ý kiến đã nêu… - Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển? - Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc - Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con lại kết luận. người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí… Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp học sinh phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) - Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng - Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng - Họp nhóm và làm việc theo nhóm. - Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận kết quả làm việc với phiếu học tập. - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa - Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn chữa. học sinh chữa bài tập. - Cho học sinh thảo luận cả lớp: + Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để duy trì sự sộng của mình? - Thảo luận và trả lời câu hỏi. + Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. + Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc người cần những gì? sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều 4) Củng cố: kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Con người cần gì để sống? - Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo - Cả lớp chú ý theo dõi những gì để sông? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Cả lớp chú ý theo dõi của học sinh - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Chính tả (nghe – viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể B) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả - Cả lớp chú ý theo dõi C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Cả lớp lắng nghe 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả - 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng - Học sinh thực hiện chính tả - Học sinh luyện viết từ khó - Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ - Học sinh nhắc lại cách trình bày tê, ngắn chùn chùn,... - Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi - Học sinh nghe, viết vào vở Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung - Cả lớp soát lỗi 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2: (lựa chọn) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở an hay ang. - Mời học sinh trình bày bài làm - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh trình bày bài làm Lá bàng đang đỏ ngọn cây - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả. - Học sinh thực hiện 5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả - Cả lớp chú ý theo dõi (nếu có) - Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. b) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình. - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể B) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà học - Học sinh lắng nghe sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng - Cả lớp chú ý theo dõi Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là dung gì? Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên từ. Ta sẽ học bài hôm nay. 2/ Phần nhận xét: - Giáo viên cho học sinh xem các khối vuông - Học sinh nhắc lại có ghi tiếng. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1 - Từng khối vuông mang một tiếng. Các em - 1 học sinh đếm to và đọc hãy đếm cho. - Dòng 1 có mấy tiếng? - Dòng 2 có mấy tiếng? - Vậy cả hai câu có mấy tiếng? - Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh. - Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào? - Nêu tên từng phần. - Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau. - Giáo viên cho lớp xem khung - Lớp kẻ khung vào nháp Tiếng Âm vần Thanh bầu đầu b âu huyền - Chia nhóm nhóm thảo luận - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng - Học sinh trả lời. bầu ? * Phần ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ - Vài học sinh đọc ghi nhớ 3/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mễu sau: - Học sinh nhận yêu cầu và làm bài - GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn. - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm Bài tập 2: - Nhận xét, sửa chữa bài vào vở - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: câu đố. - Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải - Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để câu đố. nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao - HS nêu lời giải câu đố và giải thích 4/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ) - Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh - Học sinh thực hiện phân tích cấu tạo của tiếng đó. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng - Cả lớp chú ý theo dõi Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu - Học sinh thực hiện giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi 100.000 (tiếp theo) 3.2/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3.3/ Củng cố: Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - Học sinh thực hiện sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 3.4/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số - Cả lớp chú ý theo dõi đến 100.000 (tiếp theo) Lịch sử và Địa lí MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn - Học sinh lắng nghe Lịch sử và Địa lí. - Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK - Tìm hiểu kí hiệu 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí - Cả lớp chú ý theo dõi Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ - Cả lớp quan sát bản đồ - Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và - Học sinh xác định vùng miền mà cư dân ở mỗi vùng. mình đang sinh sống Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh - Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân các câu hỏi ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi: + Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? + Ở đâu? - Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày thảo luận nhóm. hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn - Học sinh trình bày kết quả. năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể - Nhận xét, bổ sung, chốt ý kể một sự kiện chứng minh điều đó. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên. - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý 4) Củng cố: Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: 1) Rèn kĩ năng nói: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2) Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Ổn định: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể B) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết - Học sinh lắng nghe Kể chuyện. C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể - Cả lớp chú ý theo dõi 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khio đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước… - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một - Cả lớp lắng nghe. số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh phóng to trên bảng. minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - Kể lần 3(nếu cần) b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: - Cả lớp theo dõi + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. ý nghĩa câu chuyện. - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý câu chuyện . nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. 4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa - Học sinh thực hiện câu chuyện mà mình vừa chọn kể. 5/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những - Cả lớp chú ý theo dõi học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tập đọc MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, … - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan