VĂN BẢN
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản và kiến
thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng thực hành nhận diện, phân tích và tạo lập văn bản trong
giao tiếp.
3. Thái độ, phẩm chất:
- Có ý thức sử dụng văn bản theo đúng chức năng, tạo lập văn bản hoàn chỉnh
đạt được mục đích giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và
sáng tạo các văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tìm hiểu
ngữ liệu từ đó rút ra kết luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những hiểu biết của em về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Lấy
ví dụ minh họa về các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta bắt gặp nhiều loại văn bản khác nhau,
nhưng để viết một văn bản đúng cách và khoa học lại là một việc không mấy
dễ dàng.Vì vậy để giúp các em viết tốt văn bản, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài
văn bản.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành
I. Khái niệm, đặc điểm.
kiến thức mới
1. Khảo sát ngữ liệu.(Sgk – 23 )
GV gọi học sinh đọc ngữ liệu.
- Văn bản: HĐGT bằng ngôn ngữ.
? Mỗi văn bản trên được người nói (viết)
- Nhu cầu: trao đổi kinh nghiệm sống,
tạo ra trong loại hoạt động nào?
trao đổi tình cảm và thông tin chính trị – xã hội.
- Dung lượng: 1 câu, nhiều câu.
? Để đáp ứng nhu cầu gì?
- Nội dung giao tiếp:
+, Văn bản 1: hoàn cảnh sống có thể tác
? Nhận xét về dung lượng (số câu) ở mỗi
động đến nhân cách con người theo hướng
văn bản?
tích cực, tiêu cực.
? Mỗi văn bản trên đề cập đến nội dung
+, Vbản 2: số phận đáng thương của người
gì? Nội dung đó có được triển khai nhất
phụ nữ trong XH cũ.
quán trong toàn bộ văn bản không? Phân
+, VBản 3: kêu gọi toàn dân đứng lên
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
tích cụ thể?( GV hướng dẫn học sinh
căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình ảnh,
qhệ giữa các câu, các đoạn… để phân
tích).
- Văn bản 3 được tổ chức theo kết cấu
như thế nào?Về hình thức có dấu hiệu
mở đầu và kết thúc ra sao?( mở đầu bằng
tiêu đề và kết thúc bằng dấu (!)
? Mục đích của những văn bản trên?
? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái
niệm và đặc điểm của vbản?
Hs trả lời GV gọi hsinh khác đọc phần
ghi nhớ.
GV yêu cầu hsinh quan sát lại 3 văn bản
trên.
? So sánh 3 văn bản trên với 1 bài học
trong sgk thuộc môn Toán, Hóa…hoặc
so sánh với 1 lá đơn xin nghỉ học trên
các phương diện sau:
k/chiến chống Pháp. (Bố cục 3 phần: mở
đầu- > nêu lí do…, thân bài-> nêu nhiệm vụ
cụ thể, kết bài-> kđịnh quyết tâm chiến đấu
và sự tất thắng…).
- Mục đích giao tiếp:
+,Vbản 1: nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
+, Vbản 2: nêu 1 hiện tượng trong đời sống
để mọi người cùng suy ngẫm.
+, Vbản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành
động.
2. Nhận xét:
* Khái niệm , đặc điểm của vbản (ghi
nhớ Sgk – 24).
- Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ,gồm một câu hay nhiều câu,
nhiều đoạn.
Đặc điểm văn bản:
- Văn bản bao giờ cũng tập trung nhất quán vào
một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách
trọn vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết với nhau
chặt chẽ bằng các liên từ và liên kết về mặt nội
dung. Đồng thời, cả văn bản còn phải được
xây dung theo một kết cấu mạch lạc, rõ ràng.
- Mỗi văn bản thường hướng vào thực hiện một
mục đích giao tiếp nhất định.
- Mỗi văn bản có những dấu hiệu hình thức
riêng biểu hiện tính hoàn chỉnh về mặt nội
dung: thường mở đầu bằng một tiêu đề và có
dấu hiệu kết thúc phù hợp với từng loại văn
bản.
II. Các loại văn bản.
1. Khảo sát ngữ liệu.
a. Phạm vi sử dụng:
+,Vbản 1,2: lĩnh vực gtiếp có tính nghệ thuật.
+, Vbản 3: lĩnh vực gtiếp về chính trị.
+, Vbản sgk môn Toán: lĩnh vực gtiếp khoa
học.
+, Đơn từ: lĩnh vực hành chính.
- Mục đích gtiếp:
+, Vbản 2: bộc lộ cảm xúc.
+, Vbản 3: kêu gọi, thuyết phục.
+,Sgk Toán: cung cấp tri thức, mở rộng, nâng
cao hiểu biết cho người học.
+, Đơn từ: trình bày ý kiến, nguyện vọng…
- Từ ngữ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản
+, Vbản 2: từ ngữ thông thường, giàu hình
trong HĐGT?
ảnh… kết cấu ca dao, thể thơ lục bát.
+, Vbản 3: nhiều lớp từ chính trị,
XH…kết cấu 3 phần mạch lạc, rõ ràng.
+, Sgk Toán: từ ngữ, thuật ngữ khoa
học… kết cấu các phần mạch lạc, chặt chẽ.
+, Đơn từ: lớp từ hành chính… mẫu in sẵn,
- Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại chỉ cần điền nội dung.
vbản?
b. Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc.
- Văn bản 3: kêu gọi toàn dân kháng chiến.
- Văn bản SGK: truyền thụ kiến thức khoa
học.
- Đơn từ và giấy khai sinh: Trình bày ý kiến,
- Từ ngữ sử dụng?
nguyện vọng.
c. Từ ngữ:
Văn bản (1) đề cập đến một kinh nghiệm trong
cuộc sống (nhất là việc giao kết bạn bè)
Văn bản (2) nói đến thân phận của người phụ
nữ trong xã hội cũ,
Văn bản (3) đề cập tới một vấn đề chính trị
(kêu gọi mọi người đứng lên chống Pháp). Các
vấn đề này đều được triển khai nhất quán trong
từng văn bản.
Văn bản (2) và (3) có nhiều câu nhưng chúng
có quan hệ ý nghĩa rất rõ ràng và được liên kết
- Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại với nhau một cách chặt chẽ (bằng ý nghĩa hoặc
văn bản?
bằng các liên từ).
d. Kết cấu:
G: Nhìn lại ngữ liệu, hãy cho biết chúng Ở văn bản (2), mỗi cặp câu lục bát tạo thành
ta đã tìm hiểu được những kiểu văn bản một ý và các ý này được trình bày theo thứ tự
nào?--> (Văn bản: nghệ thuật, chính "sự việc" (hai sự so sánh,ví von). Hai cặp câu
luận, khoa học, hành chính)
này vừa liên kết với nhau bằng ý nghĩa, vừa
…? Trường hợp có việc đột xuất ko kịp liên kết với nhau bằng phép lặp từ ("thân em").
viết đơn xin phép mà muốn nhờ bạn, em Ở văn bản (3), dấu hiệu về sự mạch lạc còn
sẽ nói ntnào?
được nhận ra qua hình thức kết cấu 3 phần: Mở
? Lĩnh vực giao tiếp của ngôn ngữ ấy?
bài, thân bài và kết bài.
GV đọc cho hsinh nghe 1 bản tin ATGT - Mở bài: Gồm phần tiêu đề và câu "Hỡi đồng
và yêu cầu xác định xem văn bản đó bào toàn quốc!".
thường gặp ở đâu, thuộc kiểu văn bản - Thân bài: tiếp theo đến "… thắng lợi nhất
nào?
định về dân tộc ta!".
? Qua hệ thống ngữ liệu hãy cho biết - Kết bài: Phần còn lại.
theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp
2. Nhận xét
người ta phân loại văn bản như thế nào? * Ghi nhớ (Sgk – 25 )
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
III. Luyện tập.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GV cho HS làm bài tập.
Bài 1. Trắc nghiệm:
Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp Nối tên văn bản với các loại văn bản tương
làm vào vở gọi hs nhận xét về nội ứng:
dung, hình thức G bổ sung, cho điểm. Tên
văn
bản:
Loại văn bản
a, Thư viết cho bạn
a, VBNThuật
b, Hóa đơn điện
b, VBKHọc
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
c, Tổng quan VHVN.
c, VBBChí
GV cho HS làm bài tập.
d, Bánh trôi nước.
d, VBCLuận
Viết một lá đơn xin nghỉ học.
e, TNĐLập.
e, VBSHoạt
HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp. g, Mục: Người tốt..
g, VBHChính
GV gọi HS khác nhận xét, sau đó
chuẩn xác kiến thức, cho điểm.
Bài 2.
Yêu cầu: đúng hình thức của một lá đơn xin
nghỉ học, nội dung hợp lí, từ ngữ sử dụng đúng
phong cách ngôn ngữ hành chính.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Khái niệm văn bản. Các loại văn bản.
5.
Dặn dò
Học bài cũ và hoàn thành bài tập.
Soạn: Chiến thắng Mtao Mxây (Trích “Đăm Săn”).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -