HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân tích, lĩnh hội, tạo lập trong giao tiếp.
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc,
viết, hiểu.
3. Thái độ, phẩm chất:
- Có thái độ nghiêm túc và có trách nhiệm với lời nói cả bản thân khi tham gia
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, ôn tập lí thuyết kết hợp
thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Ở tiết học trước về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã được tìm
hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến
thức đó.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I. Ôn tập lí thuyết
GV chia bảng làm 2 phần: lí thuyết và 1. Thế nào là hoạt động giao tiếp?
luyện tập.
2. Quá trình hoạt động giao tiếp
GV gọi 3 hsinh lên bảng (thực hiện 3. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp.
đồng thời):
II. Luyện tập.
- Gọi hsinh trình bày bảng 3 vấn đề: Bài 1.
thế nào là HĐGT? Quá trình? Các - Nhân vật giao tiếp: nam – nữ trẻ tuổi (anhnhân tố…?
nàng).
- Gọi hsinh lên trình bày miệng 3 vấn - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh-> phù
đề trên + câu hỏi: phân tích các nhân tố hợp câu chuyện tâm tình.
giao tiếp trong câu ca dao “Ai ơi chớ - Nội dung, mục đích:
bỏ ruộng hoang…”
+, Nghĩa đen: nói về sự việc tre non đủ lá và đặt
-> HS trả lời-> hs khác nhận xét, bổ ra vđề nên chăng tính đến chuyện đan sàng .
sung-> GV nhận xét, cho điểm.
+, Nghĩa bóng: những người trẻ tuổi nên tính
- Gọi hsinh lên bảng làm BT2 (20)
đến chuyện kết duyên => lời tỏ tình của chàng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trong thời gian chờ đợi 2 hs trình bày
bảng, GV tiến hành cho hs dưới lớp
làm BT1(20)-> GV gọi 1 số hs trả lời
các câu hỏi trong sgk->nhận xét , sửa
chữa.
GV quay trở lại chữa BT2 trên bảng:
gọi hs nhận xét về câu trả lời trên các
phương diện (hình thức trình bày(sai,
đúng như thế nào?), nội dung đã đầy đủ
chưa? có bổ sung gì? -> GV chốt lại và
cho điểm.-> yêu cầu hs chữa bài tập
vào vở.
GV gọi hs lên bảng làm BT3(21)
GV gọi hs lên bảng làm BT4(21)
trai-> cô gái.
- Cách thức giao tiếp: tế nhị, khéo léo.
Bài 2.
a, Các nvật gtiếp (ACổ và người ông) đã thực
hiện các hoạt động nói cụ thể là:
+, Chào (Cháu chào ông ạ!)
+, Chào đáp lại (A Cổ hả?).
+, Khen (lớn tướng rồi nhỉ?)
+, Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không?)
+, Trả lời (Thưa ông, có ạ!)
b, Có 3 câu có hình thức hỏi nhưng ko phải cả 3
câu đều nhằm mục đích hỏi mà chỉ có câu 3 ( Bố
cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?)là nhằm
mục đích hỏi thực sự…
c, Quan hệ ông – cháu (xưng hô)-> bộc lộ thái
độ kính mến của A Cổ với ông và thái độ yêu
quý, trìu mến của ông đvới cháu.
Bài 3.
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tường minh: Miêu tả, giới thiệu đặc
điểm, quá trình làm bánh trôi nước.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tượng bánh trôi
nước, tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận
bất hạnh của mình cũng như của bao người phụ
nữ trong XHPK bất công. Song trong hoàn cảnh
khắc nghiệt, họ vẫn giữ trọn được phẩm chất tốt
đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận
người phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa
nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phương tiện từ ngữ: + “Trắng”, “tròn” gợi vẻ
đẹp hình thể.
+ Mô típ mở đầu: “thân em” lời than thân, bộc
lộ tâm tình của người phụ nữ.
+ Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” thân phận
long đong, bất hạnh.
+ “Tấm lòng son” phẩm chất thủy chung,
trong trắng, son sắt.
Bài 4.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ …
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trong tgian chờ đợi, GV cho hs dưới
lớp tiến hành làm BT5.
- GV gọi hs đọc các yêu cầu của bài->
gọi hs khác nxét về cách đọc-> GV
chỉnh sửa-> goi hs lên bảng trình bày
BT5 -> GV ktra vở BT của hs.
GV quay trở lại chữa BT4: yêu cầu hs
nhận xét (hình thức, nội dung, bổ
sung..)-> GV chốt lại, cho điểm.
GV gọi hs nhận xét BT5-> bổ sung
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
GV nêu đề bài:
Hãy viết một văn bản ngắn trình bày
suy nghĩ của em với các bạn trong lớp
về câu danh ngôn: “Học tập là cuốn vở
không có trang cuối”.
HS viết một văn bản ngắn (khoảng 200
chữ) rồi trình bày với các bạn trong
lớp.
Nhân ngày Môi trường thế giới…
- Thời gian…
- Nội dung công việc…
- Lực lượng tham gia…
- Dụng cụ…
- Kế hoạch cụ thể..
Đoàn trường kêu gọi toàn thể đoàn viên… nhiệt
liệt hưởng ứng…
Ngày… tháng… năm…
Đoàn TNCSHCM…
Bài 5.
- Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ- Chủ tịch nướcviết thư cho hs toàn quốc.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước vừa giành độc
lập, hs được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt
Nam.
- Nội dung: Thư nói tới niềm vui sướng vì hs
được hưởng nền độc lập, tới nhiệm vụ và trách
nhiệm của hs với đất nước.
- Mục đích: Bác chúc mừng hs nhân ngày khai
trường, xác định nvụ nặng nề nhưng vẻ vang của
hs.
- Cách thức thể hiện: lời lẽ vừa chân tình, gần
gũi vừa nghiêm túc.
HS viết đáp ứng được các yêu cầu:
- Hình thức: một văn bản ngắn (tùy chọn).
- Nội dung: chú ý sử dụng phương tiện và
cách thức giao tiếp cho có hiệu quả, đạt được
mục đích thuyết phục các bạn đồng tình với
suy nghĩ của mình.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Khái niệm hoạt động giao tiếp. Quá trình hoạt động giao tiếp. Các nhân tố
chi phối hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò
- Học bài cũ và hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Văn bản.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -