THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Ôn luyện, củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Khái niệm cơ bản về từng phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ.
- Tác dụng của từng phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện đúng hai phép tu từ trong văn bản.
- Phân tích cách thức cấu tạo của hai phép tu từ
- Cảm nhận và phân tích được giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.
- Bước đầu biết sử dụng 2 phép tu từ trong ngữ cảnh cần thiết.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất: Làm thêm bài tập, ý thức sử dụng 2 phép tu từ
trên.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy;
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng
Lăng (Lý Bạch). Khái quát vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Ẩn dụ và hoán dụ là hai phép tu từ khá quan trọng mà ở chương trình trung học
cơ sở các em đã được học. Tiết học hôm nay về “Thực hành phép tu từ ẩn dụ
và hoán dụ’ sẽ giúp các em ôn tập, củng cố, nâng cao sự hiểu biết về hai phép
tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
I. Ẩn dụ:
GV HD hs thực hành phép tu từ ẩn dụ.
1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về ẩn dụ
Gv ôn tập lại kiến thức lí thuyết về ẩn dụ cho - K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
hs qua các câu hỏi:
tên sự vật, hiện tượng khác do có nét tương
- Ẩn dụ là gì?
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
- Ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật có gì - Ẩn dụ ngôn ngữ: là hình thức chuyển đổi
khác nhau?
tên gọi (gọi tên lại, định danh lại) cho sự vật,
hiện tượng trên cơ sở so sánh ngầm, trong đó
các sự vật, hiện tượng có thể giống nhau về
vị trí, hình thức, chức năng, cảm giác.
VD: cổ chai, chân bàn,...; đinh ốc, lá
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
phổi,tay quay,...; rượu nặng,...
- Ẩn dụ nghệ thuật: Là biện pháp tu từ ngữ
nghĩa nhằm xây dựng hình tượng thẩm mĩ
(ko chỉ gọi tên lại mà quan trọng hơn là gợi
ra những liên tưởng có liên quan chủ yếu đến
đời sống tình cảm của con người).
VD: con cò- ẩn dụ chỉ người nông dân
trong ca dao,...
- Có mấy loại ẩn dụ thường gặp?
- Phân loại:
+ Ẩn dụ hình thức.
+ Ẩn dụ phẩm chất.
+ Ẩn dụ cách thức.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Các bài tập
Yêu cầu hs lên bảng làm bài tập 1, 2 (bài tập 3 Bài 1:
làm ở nhà).
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết. Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Hình ảnh thuyền: luôn di chuyển ngược
xuôi, nay bến này mai bến khác(ko cố định).
So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ chàng trai.
- Hình ảnh bến: cố định, thụ động chờ đợi.
So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ cô gái.
Hai câu ca dao trên khẳng định tình yêu
chung thuỷ của cô gái với chàng trai.
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa.
- Cây đa, bến cũ: là những vật cố định; là nơi
hai người gặp gỡ, hẹn hò, thề nguyền.
So sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ người con gái
(chỉ 1 kỉ niệm đẹp).
- Con đò khác đưa- so sánh ngầm (ẩn dụ) chỉ
việc cô gái lấy một chàng trai khác làm
chồng.
Hai câu ca dao trên nói về nỗi buồn vì bị
phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ tình.
Bài 2:
(1) Lửa lựu- ẩn dụ hình thức chỉ hoa lựu đỏ
chói như lửa.
(2) Văn nghệ ngòn ngọt- ẩn dụ bổ sung chỉ
văn chương lãng mạn, thoát li đời sống, ru
ngủ con người.
- Sự phè phỡn thoả thuê- ẩn dụ hình thức chỉ
sự hưởng lạc.
- Cay đắng chất độc của bệnh tật- ẩn dụ hình
thức chỉ sự bi quan, yếm thế.
- Tình cảm gầy gò- ẩn dụ hình thức chỉ tình
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GV HD hs thực hành phép tu từ hoán dụ.
Gv ôn tập lại kiến thức lí thuyết về hoán dụ
cho hs qua các câu hỏi:
- Hoán dụ là gì?
- Phân biệt hoán dụ ngôn ngữ và hoán dụ nghệ
thuật?
- Có mấy loại hoán dụ thường gặp?
Hs lên bảng làm bài tập 1, 2.
Gv nhận xét, khẳng định các kĩ năng cần thiết:
Để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ thay
đổi tên gọi của đối tượng đó, cần nắm rõ đặc
điểm, dấu hiệu của chúng.
cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ.
(3) Giọt - ẩn dụ bổ sung chỉ vẻ đẹp của tiếng
chim, của mùa xuân,cuộc sống; chỉ thành
quả của cách mạng, của công cuộc xây dựng
đất nước.
(4) Thác- ẩn dụ hình thức chỉ những khó
khăn, gian khổ của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thuyền- ẩn dụ hình thức chỉ sự nghiệp cách
mạng chính nghĩa của nhân dân ta.
(5) Phù du- ẩn dụ tượng trưng chỉ kiếp sống
nhỏ bé, quẩn quanh, bèo bọt, vô nghĩa.
- Phù sa- ẩn dụ tượng trưng chỉ cuộc sống
mới tươi đẹp.
II. Hoán dụ
1. Các kiến thức lí thuyết cơ bản về hoán
dụ:
- K/n: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái
niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái
niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật.
- Hoán dụ ngôn ngữ: Là phương thức
chuyển đổi tên gọi trên cơ sở của các mối
quan hệ đi đôi giữa bộ phận- toàn thể, vật
chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự vật- sự vật,
cái cụ thể- trừu tượng.
- Hoán dụ nghệ thuật:
+ Là phương thức chuyển đổi tên gọi trên cơ
sở của các mối quan hệ đi đôi giữa bộ phậntoàn thể, vật chứa- vật bị chứa, dấu hiệu sự
vật- sự vật, cái cụ thể- trừu tượng.
+ Xây dựng hình tượng thẩm mĩ về đối
tượng đã nhận thức.
- Phân loại:
+ Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể.
+ Hoán dụ lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa
đựng.
+ Hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật.
+ Hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.
2. Các bài tập
Bài 1:
(1) Đầu xanh- hoán dụ lấy đặc điểm của sự
vật để gọi sự vật- chỉ tuổi trẻ.
- Má hồng- hoán dụ lấy đặc điểm của sự vật
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
để gọi sự vật- chỉ người con gái trẻ đẹp.
Các hoán dụ trên chỉ nàng Kiều- một cô
gái lầu xanh trẻ đẹp.
(2) Áo nâu- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật
để gọi sự vật- chỉ người nông dân.
- Áo xanh- hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật
để gọi sự vật- chỉ người công nhân.
Các hoán dụ trên chỉ mối quan hệ khăng
khít của liên minh công- nông.
Bài 2:
a. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào.
- Thôn Đông- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ
vật bị chứa đựng- chỉ cô gái (người thôn
Đông).
- Thôn Đoài- hoán dụ lấy vật chứa đựng chỉ
vật bị chứa đựng- chỉ chàng trai (người thôn
Đoài).
- Cau thôn Đoài, trầu không thôn nào- là các
hình ảnh ẩn dụ tượng trưng- chỉ những người
đang yêu.
Hoán dụ: dựa trên liên tưởng tương cận
của hai đối tượng luôn gắn bó, đi đôi với
nhâu, phụ thuộc lẫn nhâu, ko thể tách rời, ko
có so sánh, ko chuyển trường nghĩa mà cùng
trong một trường nghĩa.
Ẩn dụ: dựa trên liên tưởng tương đồng
của hai đối tượng bằng so sánh ngầm,
thường có sự chuyển đổi trường nghĩa.
b. Câu Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông có
sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
Câu Thuyền ơi có nhớ bến chăng/Bến thì một
dạ khăng khăng đợi thuyền có sử dụng biện
pháp tu từ ẩn dụ.
* Ghi nhớ:
- Qua các bài tập trên, em hãy nêu các bước Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ
tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán ẩn dụ và hoán dụ:
dụ?
- Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc
hoán dụ.
- Xác định nội dung hàm ẩn.
- Xác định giá trị biểu đạt.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4 Củng cố:
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ:
Ẩn dụ
Hoán dụ
- Dựa trên sự liên tưởng giống nhau
- Dựa trên sự liên tưởng gần gũi (tương cận) của
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(tương đồng) của 2 đối tượng = so sánh
ngầm. Sự giống nhau này mang tính chủ
quan không tất yếu (không hiển nhiên).
- Thường có sự chuyển trường nghĩa.
2 đối tượng mà ko so sánh. Sự liên tưởng này
mang tính khách quan tất yếu (hiển nhiên).
- Không có sự thay đổi về trường nghĩa (cùng
trong 1 trường).
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài : Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -