CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu và cảm nhận được tiếng hát yêu thương tình nghĩa của người bình dân
trong xã hội phong kiến xưa qua nghệ thuật riêng đậm đà màu sắc dân gian của
ca dao.
- Hiểu t㌳nh ch t tr tình và khả n ng biểu đ t của thể thơ c bát trong ca dao
2. Kĩ năng:
- Biết cách tiếp cận và phân t㌳ch ca dao qua đặc trưng thể o i.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
- Đồng cảm với tâm hồn người ao động và yêu quý nh ng sáng của họ. h y
được v đ p tâm hồn của người ao động.
4. Định hướng phát triển năng lực
Giúp HS hình thành một số n ng ực trong các n ng ực sau:
- Năng lực chung: N ng ực tự học, N ng ực giải quyết v n đề và sáng t o,
N ng ực thẩm mỹ, N ng ực giao tiếp...
- Năng lực riêng: N ng ực cảm th v n học cảm nhận được v đ p tâm hồn
người dân ao động thời xưa và n ng ực tư duy phát hiện sự độc đáo trong
nghệ thuật của ca dao.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ng v n 10, ài iệu tham khảo, hiết kế bài giảng
HS: SGK, vở so n, tài iệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng t o, đối tho i, trao đổi, nêu v n đề,
thảo uận, t㌳ch hợp.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- rình bày nh ng hiểu biết của em về ca dao. Phân t㌳ch bài ca dao than thân đã
học.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
hương nhớ vốn à tình cảm khó hình dung nh t à thương nhớ trong tình yêu.
Vâỵ mà cũng có khi nó i được dân gian thể hiện một cách c thể trong ca dao.
Đó à nhờ cách nói mang t㌳nh nghệ thuật cao của ca dao. Bài học hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nh ng bài ca dao yêu thương tình nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Tiếng hát yêu thương tình nghĩa:
mới
*Những điểm chung
Gv gợi dẫn: âm hồn người Việt uôn
- Nội dung: thể hiện nh ng cung bậc cảm xúc
đằm thắm yêu thương. Ca dao về tình
của con người trong tình yêu nam n (riêng bài
yêu đôi ứa đặc biệt phong phú trong kho 6: tình nghĩa vợ chồng)
tàng ca dao Việt Nam...
- Nghệ thuật:
- Nêu v n đề: Nh ng điểm chung về
+ Ngôn ng : phong phú, giàu hình ảnh.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nội dung và nghệ thuật của nh ng bài ca
dao yêu thương tình nghĩa?
Gv dẫn dắt chuyển: Nỗi nhớ à hiện thân
của tình yêu... Nhưng nó vốn trừu tượng:
“ ương tư phải cái nó àm sao/ Muốn vẽ
mà chơi vẽ được nào” (Nguyễn Công
rứ). Song với tác giả dân gian, nỗi nhớ
y i được diễn tả một cách thật c thể,
tinh tế và gợi cảm...
- GV yêu cầu GV ho t động nhóm:
Nhóm 1: Nhân vật tr tình trong bài ca
dao này à ai?
- rong 10 câu đầu, t㌳nh từ nào được
sử d ng ặp đi ặp i nhiều ần? Nó diễn
tả tâm tr ng, tình cảm gì của cô gái?
- Để bộc ộ nỗi òng thương nhớ, cô gái
còn mượn nh ng hình ảnh biểu tượng
nào?
- Hình ảnh cái kh n được nói đến nhiều
nh t trong bài ca dao. Vì sao vậy?
- ìm điệp ng và ý nghĩa của nó trong 6
câu thơ đầu?
- Nh ng tr ng thái nào của chiếc kh n
được miêu tả? ý nghĩa của chúng? Nghệ
thuật được sử d ng ở đây?
- Hình ảnh ngọn đèn gợi khoảng thời
gian nào? ừ đó, em th y sự vận động
nào của nỗi nhớ? Ý nghĩa của hình ảnh
“Ngọn đèn ko tắt”?
Gv iên hệ, bổ sung:
Đêm à khoảng thời gian mọi công việc
được t m gác i, con người được đối
diện với ch㌳nh mình, ắng i với nh ng
suy tư, cảm xúc. Với nh ng tâm hồn
đang yêu thì nỗi tương tư i cồn cào,
trào dâng mãnh iệt: “Đêm qua...mà
mờ?”; “Đêm nằm ... gặp em”; “Đêm
qua...hay ko?”;...
- ừ cách mượn cái kh n, ngọn đèn bộc
ộ òng mình đến cách miêu tả nỗi nhớ
thông qua đôi mắt, em th y sự vận động
+ Cách c u tứ: thể hứng (riêng bài 3: kết hợp cả
thể hứng và tỉ)
* Nét đặc sắc của từng bài ca dao
Bài 4
- Nhân vật tr tình: cô gái.
a. Nỗi nhớ thương
- Điệp từ “thương nhớ” (5 ần):
nỗi nhớ chồng ch t, triền miên, cồn cào, da
diết như nh ng ớp sóng đang dồn vỗ trong tâm
hồn cô gái đang yêu.
tình yêu chân thành, mãnh iệt, sâu sắc.
- Hình ảnh khăn:
+ Là vật trao duyên, vật kỉ niệm gợi nhớ “người
đàng xa”.
VD: -“ Gửi kh n, gửi áo, gửi ời,
Gửi đôi chàng m ng cho người
đàng xa”.
- “Nhớ khi kh n mở trầu trao
Miệng chỉ cười n biết bao nhiêu tình”.
+ Là vật uôn gắn bó, chia s tâm tình với
người con gái.
- Điệp từ “kh n” (6 ần, ở vị tr㌳ đầu câu thơ)
c u trúc điệp vắt dòng và điệp ng “Kh n
thương nhớ ai” (3 ần) diễn tả nỗi nhớ triền
miên, da diết, khắc khoải, vừa r t mãnh iệt vừa
r t n t㌳nh..
- Những trạng thái của chiếc khăn
+ hương nhớ.
+ Rơi xuống đ t.
+ Vắt ên vai.
+ Chùi nước mắt.
Nh ng hình ảnh nhân hoá và một o t các
động từ chỉ sự vận động trái chiều (vắt rơi,
ên xuống) cộng hưởng với hình ảnh nh ng
giọt nước mắt đã diễn tả nỗi nhớ trải ra ko gian
nhiều chiều và tâm tr ng rối bời, ngổn ngang
tr m mối của cô gái.
- Hình ảnh ngọn đèn gợi thời gian ban
đêm nỗi nhớ chuyển từ ko gian sang thời gian,
từ ngày sang đêm nên càng thêm sâu sắc, da
diết.
- Hình ảnh ngọn đèn ko tắt à ẩn d chỉ ngọn
ửa tình yêu bừng cháy, mãnh iệt, nỗi nhớ đằng
đẵng với thời gian.
Hình ảnh ngọn đèn gợi tả chiều dài của nỗi
nhớ dằng dặc theo thời gian.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Hình ảnh đôi mắt
+ Là hình ảnh hoán d .
+ Là cửa sổ tâm hồn con người khó gi u cảm
xúc, tình yêu qua nó.
“Mắt ngủ ko yên” Sự trằn trọc, thao thức
nỗi nhớ xâm nhập cả tiềm thức và vô thức
của cô gái.
Hình ảnh đôi mắt diễn tả chiều sâu của nỗi
nhớ.
10 câu đầu:
+ Diễn tả ko gian ba chiều của nỗi nhớ (trải rộng
theo ko gian, trải dài theo thời gian và thâm
nhập vào chiều sâu tiềm thức và vô thức của con
người).
+ hể hiện sự vận động cứ t ng dần, mãnh iệt,
sôi trào của nỗi nhớ.
b. Nỗi lo phiền
- hể thơ: c bát (khác 10 câu trên: thể vãn
bốn) âm điệu da diết, khắc khoải, ắng sâu.
Nhóm 2
- Lo phiền: o ắng, phiền muộn tâm tr ng
- Sự khác biệt về thể thơ của 2 câu kết so nảy sinh khi con người đối diện với nh ng trở
với 10 câu trên?
ng i trong cuộc sống.
- Em hiểu thế nào à cảm xúc o phiền?
- Cô gái o phiền: vì ko yên một bề.
Nỗi o của cô gái trước ngưỡng cửa hôn
- Cô gái o phiền về điều gì?
nhân.
Đặt trong hoàn cảnh cuộc sống người ph n
xưa và trong hệ thống nh ng bài ca dao than
thân về hôn nhân gia đình cô gái o âu vì ễ
giáo PK b t công, hủ t c của xã hội cũ khiến
- rong 1 chỉnh thể nghệ thuật, dù có tồn tình yêu dù có thiết tha sâu nặng nhưng ko dễ gì
t i nh ng tr ng thái cảm xúc trái ngược
dẫn tới được hôn nhân, đơm hoa kết trái:
nhau thì sự tồn t i của chúng ko độc ập, “ hương anh cũng muốn nói ra/ Sợ m bằng
tách rời nhau. Bài ca dao này có đề cập
đ t, sợ cha bằng trời”.
đến 2 ý r t rõ ràng. heo em, gi a chúng c. Mối quan hệ giữa nỗi nhớ thương và nỗi lo
có mối quan hệ ntn?
phiền:
GV nhận xét, bổ sung
- Cùng một cội rễ nguyên nhân:
Gv dẫn dắt chuyển: Hình ảnh muối mặn- + hương nhớ: vì yêu, vì xa cách.
gừng cay à 2 hình ảnh gắn bó, thường
+ Lo phiền: vì yêu, vì tình yêu còn bị ng n cách
được nhắc đến trong ca dao như nh ng
bởi nh ng trở ng i
biểu tượng cho tình nghĩa thuỷ chung
- Bước phát triển từ cảm xúc nhớ thương đến
của con người: “ ay nâng chén muối đĩa nỗi o âu mênh mông cho h nh phúc ứa đôi thể
gừng/ Gừng cay muối mặn xin đừng
hiện khao khát h nh phúc ch㌳nh đáng của người
quên nhau”,...
con gái.
Nhóm 3
Tiểu kết: Bài ca dao thể hiện nỗi nhớ thương
Bên c nh việc dùng biểu tượng, hai câu
bồn chồn, da diết xen lẫn những lo âu của
cuối bài ca dao tiếp t c khẳng định điều một trái tim chân thành, cháy bỏng yêu
của nỗi nhớ được diễn tả ntn?
Gv iên hệ đến bài “Sóng”(Xuân Quỳnh)
khắc sâu kiến thức.
? Hình ảnh mắt được biểu hiện ntnào?
? sao cdao i sd ng h/ả đôi mắt để
biểu hiện nỗi nhớ?
? Em biết câu cdao nào cũng có h/ả đôi
mắt?
- Liên hệ thơ ca hiện đ i:
+, Anh đứng bên em, em ặng im
Mắt em ẩn trốn mắt anh tìm…
+, Phút biết anh à phút gặp mắt anh nhìn
Phút hiểu anh cũng à phút y
Vì giếng quá trong nên giếng dễ nhìn
th y đáy.
Vì mắt quá trong nên mắt nói r t nhiều
Có ẽ mắt muôn đời vẫn nói hộ ời yêu…
(Lời của mắt - Lệ hu)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
gì?
Qua chùm ca dao đã học, em th y nh ng
biện pháp nghệ thuật nào thường được
dùng trong ca dao?
? Qua chùm bài ca dao than thân, yêu
thương tình nghĩa em th y và hiểu gì về
đời sống tâm hồn, tình cảm và v đ p
của người ao động xưa?
? Em hãy khái quát i các cách thức
biểu đ t mà các bài ca dao sử d ng?
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV tổ chức trò chơi ” iếp sức”
- GV chia ớp ra àm 3 nhóm và nêu v n
đề: Hãy chép i nh ng bài ca dao có
hình ảnh chiếc kh n hoặc cái áo
- Luật chơi: Mỗi nhóm cử 1 thành viên
ên bảng, ngay sau khi thành viên thứ
nh t viết hết nh ng câu mình nhớ thì
thành viên thứ 2 tiếp t c. Đội thắng sẽ à
thương.
Bài 6
- Muối và gừng:
+ Là nh ng gia vị trong b a n của nhân dân ta.
+ Còn được dùng như nh ng vị thuốc úc đau
ốm của người ao động nghèo.
+ Là nh ng vật uôn gắn bó với nhau.
+ hử thách thời gian không àm nh t phai
hương vị: Muối- 3 n m- còn mặn/ Gừng- 9
tháng- còn cay.
- Hình ảnh biểu tượng: muối mặn- gừng cay
Đó à nh ng hình ảnh ẩn d tượng trưng cho
nh ng trải nghiệm cay đắng, mặn mà của tình
người nh t à tình cảm vợ chồng.
Đồng thời sự gắn bó tự nhiên của chúng còn
biểu trưng cho tình nghĩa thủy chung của con
người.
- ình nghĩa con người:
Ba v n sáu ngàn ngày- mới xa.
Cả đời người
Chỉ có cái chết mới đủ sức chia ìa con
người.
Tiểu kết: Bài ca dao trên thể hiện sự gắn bó
thuỷ chung, son sắt, bền vững của tình cảm
vợ chồng.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung.
+ Đời sống tâm tồn phong phú với nhiều cung
bậc tinh cảm, cảm xúc chua xót, đắng cay, o
ắng, nhớ thương…
+ V đ p tâm hồn của người ao động xưa giàu
tình yêu thương, khát khao h nh phúc, thuỷ
chung.
2. Nghệ thuật.
Nh ng biện pháp nghệ thuật mà ca dao thường
dùng:
- Sự ặp i các công thức mở đầu (môt㌳p nghệ
thuật: thân em, trèo ên, ước gì…).
- Các hình ảnh biểu tượng: chiếc cầu, t m kh n,
ngọn đèn, gừng cay- muối mặn,...
- Các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn d , nhân hoá,
điệp ng ,...
- hể thơ: c bát, song th t c bát và các biến
thể của chúng, vãn bốn, vãn n m, hỗn hợp,...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
đội có số bài CD nhiều nh t và đúng
nh t (Có thể sử d ng gi y A0 t i chỗ
bằng kĩ thuật kh n trải bàn)
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
1. Cảm nhận của em về 1 trong nh ng
bài ca dao đã học. rình bày vào vở,
dung ượng khoảng 1/2 trang gi y thi.
2. ìm thêm nh ng bài ca dao yêu
thương tình nghĩa.
3. ừ bài ca dao, anh chị có suy nghĩ gì
về v đ p thủy chung son sắt của người
Việt Nam từ xưa đến nay?
Mỗi nhóm cử 1 thành viên ên bảng, ngay sau
khi thành viên thứ nh t viết hết nh ng câu mình
nhớ thì thành viên thứ 2 tiếp t c. Đội thắng sẽ à
đội có số bài CD nhiều nh t và đúng nh t.
HS àm việc độc ập, sau đó trình bày. Nội dung
hợp ㌳, thuyết ph c, phù hợp chuẩn mực đ o
đức.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Đặc trưng của ca dao.
- Nội dung, nghệ thuật của ca dao than thân.
5. Dặn dò
- Học thuộc òng các bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.
- Chuẩn bị bài : Đặc điểm của ngôn ng nói và ngôn ng viết.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -