BÀI LÀM VĂN SỐ 1
(HS làm ở nhà)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến
độ chương trình lớp 10 học kì I.
- Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn
phát biểu cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống.
2. Kĩ năng:
Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:
+ Kĩ năng viết văn biểu cảm
+ Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình
thức và nội dung
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài sau đạt kết quả tốt hơn.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (HS làm ở nhà)
III.THIẾT LẬP MA TRẬN:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1
MÔN NGỮ VĂN 10
Mức độ
Chủ đề
Làm văn
Nghị luận văn
học
Kiểu bài : Văn
biểu cảm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Kiểu
bài văn
biểu
cảm .
Lựa
chọn
phương
pháp
lập luận
phù hợp
với kiểu
bài văn
biểu
cảm…
-Kĩ năng: Nắm vững
phương pháp làm
bài nghị luận văn
học kết hợp với
phương pháp văn
biểu cảm khi phát
biểu cảm nghĩ chân
thực của bản thân về
đề tài :Cảm nghĩ
trong những ngày
đầu tiên bước vào
trường trung học
phổ thông Cảm xúc
chân thành của bản
thân người viết bài
-Nội dung :Bày tỏ
cảm xúc , suy nghĩ
về những ngày đầu
tiên ở ngôi trường
THPT, sự thay đổi
về môi trường, thầy
cô, ấn tượng về ngày
lẽ khai trường, sự
thay đổi trong sinh
hoạt học tập ,
chuyển biến tích cực
trong nhận thức của
bản thân , liên tưởng
đến tình cảm, niềm
tin gia đình dành
cho bản thân HS ,
ước mơ cho tương
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Cộng
lai.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 100%
1 câu
10 điểm = 100 %
1 câu 10 điểm = 100 %
Tổng cộng
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1
NN
N 10
(CẢ N HĨ Ề ỘT HIỆN TƯỢN ĐỜI SỐN )
Thời gian: HS làm ở nhà
Đề: Cảm nghĩ của anh/chị về những ngày đầu tiên bước vào trường
THPT.
-----------Hết----------V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án
Đề : Cảm nghĩ những ngày đầu tiên bước vào trường THPT.
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn biểu cảm. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát;
không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Bài văn biểu cảm , có đủ ba phần có hình thức và nội dung
- Xây dựng luận điểm – luận cứ rõ ràng
b. Yêu cầu về kiến thức:
Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn
chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau:
a. Mở bài
- iới thiệu và nêu cảm nghĩ chung về niềm vui, niềm hạnh phúc khi được trở
thành một học sinh THPT.
- iới thiệu về ngôi trường mới và ấn tượng đầu tiên về ngôi trường .
b. Thân bài:
- Cảm xúc đầu tiên về ngôi trường
+ Khung cảnh trường (rộng rãi, khang trang, sạch sẽ, có nhiều bồn hoa, cây cảnh
đẹp...).
+ Những khuôn mặt mới (thày cô, bạn bè - cảm giác xa lại nhưng lại có một sợi
dây gắn bó gần gũi, vô hình).
- Những cảm nghĩ liên quan đến ngôi trường mới:
+ Cảm nghĩ về buổi chào cờ đầu tiên :
Lời thầy Hiệu trưởng (dõng dạc, nghiêm trang, đầy giục giã).
Lời phát biểu cảm nghĩ của một học sinh mới (gây ra niềm xúc động chung ra
sao?).
+ Cảm nghĩ về buổi học đầu tiên: ới đầu còn đôi chút lạ lẫm, ngượng ngùng
nhưng cả lớp hòa nhập nhanh và hào hứng như lúc còn là học sinh lớp 9; buổi học
qua nhanh nhưng có nhiều ấn tượng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1 câu
10
điểm
100%
Điểm
10
1,0
2,0
4,0
=>Sự thay đổi về môi trường, thầy cô, ấn tượng về ngày lẽ khai trường, sự thay
đổi trong sinh hoạt học tập, chuyển biến tích cực trong nhận thức của bản thân
- Những suy nghĩ , ước mơ tương lai: liên tưởng đến tình cảm, niềm tin gia đình
dành cho bản thân HS, ước mơ cho tương lai
- Ra sức trau rèn nghị lực cũng như sự bền lòng phấn đấu trong học tập và nỗ lực
theo đuổi ước nguyện đẹp trong đời mình.
c. Kết bài: Những cảm xúc đọng lại từ ngôi trường mới.
- Cảm giác vui vẻ bâng khuâng
- Trong lòng dấy lên một niềm tin yêu phơi phới vào tương lai.
Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kỹ năng và kiến
thức.
BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 9 - 10: Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch
lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.
- Điểm 7- 8: Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá
nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề.
- Điểm 3 - 4: Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu
trôi chảy
- Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức
thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế.
- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1,0
1,0
1,0
- Xem thêm -