VĂN BẢN (Tiếp)
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
- Tự giác làm thêm bài tập luyện tập. Ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh. Tình
yêu tiếng Việt. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và sáng tạo các
văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
B-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Ở bài học về văn bản ở tiết trước, các em đã biết được khái niệm, đặc
điểm, các loại văn bản phân chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. Tiết học
hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức lí thuyết đó vào làm các bài tập
cụ thể.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
A. Củng cố lý thuyết.
? Văn bản là gì?
1. Khái niệm văn bản.
? Văn bản có những đặc điểm nào?
2. Đặc điểm của văn bản.
? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, 3. Các loại văn bản.
người ta chia văn bản ra làm mấy loại?
B. Luyện tập.
* BT1 ( 37 )
GV gọi hs lên bảng làm bài tập.
a, Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất:câu chốt đứng
a, Phân tích tính thống nhất về chủ đề của ở đầu câu được làm rõ bằng các câu tiếp theo.
đoạn văn.
b, Ý khái quát (luận điểm): “Giữa cơ thể…qua
lại với nhau”-> được làm sáng tỏ bằng 2 luận cứ:
b, Phân tích sự phát triển của chủ đề.
+, Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc tính của
cơ thể.
+, So sánh các lá mọc trong các môi trường khác
nhau.-> 4 luận chứng: lá cây đậu Hà Lan, cây
mây, cây xương rồng, cây lá bỏng => làm rõ luận
cứ và luận điểm.
=> Ý chung của đoạn được triển khai rất rõ ràng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
? Đặt nhan đề cho đoạn văn?
? Sắp xếp…?
-> hs đứng tại chỗ trình bày.
GV gọi hs lên bảng.
GV hướng dẫn Hs làm mẫu đơn từ.
Hs phải xác định vấn đề sau:
- Người viết (Hs) gửi cho thầy cô giáo
viên chủ nhiệm.
- Mục đích: xin phép được nghỉ học.
- Nội dung cơ bản: Họ tên, lớp, địa chỉ, lí
do, thời gian nghỉ, hứa thực hiện khi đi
học trở lại.
- Quốc hiệu, tiêu đề, ngày tháng, kí tên
người viết
Gv yêu cầu một vài hs đọc lá đơn xin
phép nghỉ học của mình, nhận xét, định
hướng hoàn thiện.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
GV hướng dẫn Hs phân biệt các loại văn
bản.
c, Nhan đề: ảnh hưởng của môi trường sống đến
cơ thể.
* BT2(38 )
- 2 cách:
+, 1- 3 – 5 – 2 - 4.
+, 1- 3 – 4 – 5 -2.
- Nhan đề: giá trị nội dung bài thơ Việt Bắc.
* BT3 (38 )
- Môi trường sống kêu cứu.
Môi trường sống của loài người hiện nay
đang bị hủy hoại ngày càng nghiêm trọng. Rừng
đầu nguồn bị chặt phá, khai thác bừa bãi là
nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài. Các
sông, suối , nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt và
bị ô nhiễm do chất thải của các khu công nghiệp,
các nhà máy đổ ra… Tất cả những vấn đề đó đã
ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người.
Hơn ai hết, chúng ta chính là những người cần
bảo vệ môi trường.
* BT4 (38 )
Đơn xin phép nghỉ học.
a. Người nhận: Thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các
thầy (cô) bộ môn.
- Người viết: Học trò.
b. Mục đích: Xin phép được nghỉ học trong một
thời gian nhất định.
c. Nội dung: Cần nêu rõ:
- Họ và tên, lớp, trường.
- Lí do xin nghỉ học.
- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập
khi phải nghỉ học.
d. Kết cấu:- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên đơn.
- Người nhận, đơn vị công tác của người nhận.
- Họ và tên, lớp, trường của hs.
- Lí do xin nghỉ học.
- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập
khi phải nghỉ học.
- Địa điểm, thời gian viết đơn.
- Kí tên.
- Xác nhận của phụ huynh hs.
- VB chia làm 2 nhóm:
+ VB sáng tạo: chính luận, KH, nghệ thuật, sinh
hoạt, báo chí…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ,
hành chính.
+ VB thuộc PCNN nghệ thuật: Dùng trong lĩnh
vực giao tiếp có tính nghệ thuật, để bộc lộ cảm
xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca
dao …
+ VB thuộc PCNN chính luận: Dùng trong lĩnh
vực giao tiếp về chính trị, mang tính toàn dân,
dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ.
+ VB thuộc PCNN khoa học: Dùng trong lĩnh
vực giao tiếp khoa học, để truyền thụ kiến thức
khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt
chẽ.
+ VB thuộc PCNN hành chính: Dùng trong lĩnh
vực giao tiếp hành chính, để trình bày ý kiến hay
ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống,
thường theo mẫu in sẵn.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Khái niệm văn bản. Đặc điểm của văn bản. Các loại văn bản.
5. Dặn dò
- Học và hoàn thành bài tập.
- Soạn : Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -