Mô tả:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2013 – 2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 19/04/2014
Câu I (4 điểm):
1. (2 điểm) Hãy kẻ lại bảng và điền các hệ quả địa lí (hiện tượng) đặc biệt chỉ diễn ra vào các ngày sau:
Thời gian
21/3 và 23/9
22/6
22/12
Các hệ quả địa lí
(hiện tượng) đặc biệt
2. (2 điểm) Tại sao nói sự hình thành đất mang tính phát sinh và tổng hợp?
Câu II (4 điểm):
1. (2 điểm)
a) Chứng minh rằng nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo qui luật địa đới. Tại sao
tính địa đới của sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bị phá vỡ?
b) So sánh sự khác biệt giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao.
2. (2 điểm) Chứng minh và giải thích nhiệt độ nước biển trên Trái Đất có sự thay đổi theo không gian và
thời gian.
Câu III (4 điểm):
1. (2 điểm) Phân tích mối quan hệ giữa phân bố khí áp và phân bố mưa trên Trái Đất.
2. (2 điểm) Cho bảng số liệu
LƯỢNG BỨC XẠ THU ĐƯỢC Ở CÁC VĨ ĐỘ (đơn vị: Cal/cm2/ngày)
Vĩ độ
00
200
400
600
900
Trung bình năm
880
830
694
500
366
Ngày 22/6
809
956
1015
1002
1103
Ngày 22/12
803
624
326
51
0
Bảng số liệu trên thuộc bán cầu nào? Vì sao? Nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng bức xạ giữa các
ngày? Từ bảng số liệu, rút ra những nhân tố ảnh hưởng đến lượng bức xạ thu được trên Trái Đất.
Câu IV (3 điểm):
1. (1,5 điểm) Cho bảng:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TẬP TRUNG DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI
(Đơn vị: người/km²)
Vùng
Mật độ dân số
Vùng
Mật độ dân số
Châu Á gió mùa
250
Đông Nam Mĩ
100
Đông Bắc Bắc Mĩ
60
Tây Phi
50
Châu Âu (trừ Nga)
100
Bắc Phi
49
Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực châu Á gió mùa?
2. (1,5 điểm) Tại sao các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam phải điều khiển quá trình đô thị
hóa?
Câu V (5 điểm):
1. (2 điểm) Nguồn lực dân cư – lao động và khoa học kĩ thuật, công nghệ có vai trò thế nào trong phát
triển kinh tế. Tại sao cơ cấu ngành trong GDP được coi là tiêu chí để đánh giá nền kinh tế?
2. (3 điểm) Cho bảng số liê ̣u:
DÂN SỐ, SAN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VA BBNH QUÂN LƯƠNG THỰC/NGỪI
CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐÊẠN 195022011.
Dân số
Sản lượng lương thực Bình quân lương thực
Năm
(triệu người)
(triệu tấn)
(kg/người)
1950
2508
676
269,5
1990
5292
1950
368,5
2000
6067
2060
339,5
2011
7000
2325
332,1
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc đô ̣ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình
quân lương thực/ người của thế giới giai đoạn 195022011.
b) Qua biểu đồ rút ra những nhâ ̣n xét cần thiết. Giải thích vì sao sản lượng lương thực của thế giới
tăng?
---HẾT---
Họ và tên thí sinh: ................................................................SBD..........................................................
- Xem thêm -