Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đề cương chi tiết tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh t...

Tài liệu đề cương chi tiết tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế nghi sơn v3

.DOCX
30
186
142

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................2 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................................2 1.1. Từ tình hình chung của nền kinh tế..........................................................................................2 1.2. Tình hình thực tế của Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa......................................................2 2. Đối tượng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.............................................................................3 3. Mục đích và nhiệm vụ của nghiên cứu........................................................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ FDI.......................................................5 1.1 Một số vấn đề chung về đầu tư FDI..........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm FDI......................................................................................................................5 1.1.2. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................6 1.2.3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................6 1.2. Hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài.....................................................................................7 1.2.1. Khái niệm xúc tiến đầu tư.....................................................................................................7 1.2.2. Vai trò của xúc tiến đầu tư....................................................................................................7 1.2.3. Nội dung xúc tiến đầu tư vào khu kinh tế..............................................................................7 1.3. Khái niệm và đặc điểm khu kinh tế..........................................................................................9 1.3.1. Khái niệm khu kinh tế...........................................................................................................9 1.3.2. Đặc điểm khu kinh tế............................................................................................................9 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến đâu tư vào các khu kinh tế..........................9 1.4.1. Môi trường kinh tế................................................................................................................9 1.4.2 Về tình hình chính trị.............................................................................................................9 1.4.3 Môi trường văn hoá.............................................................................................................10 1.4.4. Yếu tố Luật pháp.................................................................................................................10 1.4.5 Mức độ hoàn thiện của chính sách......................................................................................10 1.4.6 Các ưu đãi của nhà nước.....................................................................................................11 1 1.4.7 Các yếu tố thuộc nền hành chính.........................................................................................11 1.4.8 Các yếu tố thuộc thể chế luật pháp......................................................................................11 1.4.9 Hệ thống giao thông thông tin liên lạc.................................................................................11 1.4.10 Hệ thống cung cấp điện nước...........................................................................................11 1.5. Vai trò hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào khu kinh tế.....................12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ FDI VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010-2015.............................................................................................13 2.1. Giới thiệu về khu kinh tế Nghi Sơn........................................................................................13 2.1.1. Đặc điểm vè điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội.....................................................................13 2.1.2. Những thành tựu về quy hoạch phát triển...........................................................................13 2.2. Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động xúc tiến đầu tư FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn...................................................................................................................................................15 2.2.1. Môi trường đầu tư của khu kinh tế.....................................................................................15 2.2.2. Các yếu tố trong môi trường đầu tư quốc tế.......................................................................16 2.3. Các hoạt động xúc tiến đầu tư FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn..............................................16 2.3.1. Chính sách đầu tư áp dụng tại khu kinh tế Nghi Sơn..........................................................16 2.3.2. Chiến lược xúc tiến đầu tư..................................................................................................17 2.3.3. Cơ quan thực thi chính sách xúc tiến đầu tư.......................................................................18 2.4. Kết quả xúc tiến đầu tư FDI tại khu......................................................................................19 2.5. Đánh giá hoạt động xúc tiến đầu tư FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn......................................20 2.5.1. Những thành công..............................................................................................................20 2.5.2. Những mặt hạn chế, tồn tại.................................................................................................21 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................................................22 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN...............................................................................23 3.1. Định hướng xúc tiến đầu tư FDI tại Nghi Sơn đến 2020.......................................................23 3.2. Một số giải pháp xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn.......24 3.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch.........................................................................................24 3.2.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính...............................................................................24 3.2.3. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư.....................................................................................24 3.2.4. Đào tạo& bồi dưỡng nguồn nhân lực.................................................................................25 3.2.5. Phát triển cơ sở hạ tầng......................................................................................................25 KẾT LUẬN.........................................................................................................................................26 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................27 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KKT NS Khu kinh tế Nghi Sơn CNTT Công nghệ thông tin TM Thương Mại FDI Foreign Direct Investment : Đầu tư trực tếp nước ngoài ODA Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển chính thức NLĐ Người lao động 3 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. 1.1. Từ tình hình chung của nền kinh tế Cùng với quá trình tự do hóa thương mại đang diễn ra rộng khắp trên toàn thế giới, các quốc gia trên thế giới đặc biệt là các quốc gia đang phát triển thì nhu cầu về vốn là nhu cầu vô cùng cấp thiết. Đầu tư trực tiếp nước ngoài  FDI) ngày càng trở nên quan trọng với chúng ta bởi FDI không chỉ là nguồn cung cấp vốn quan trọng mà còn là con đường cung cấp công nghệ hiện đại,những bí quyết kĩ thuật đặc biệt là những kinh nghiệm trong quản lý và là cơ hội tốt cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới.Vì thế thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) là một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay đồng thời chúng ta phải có những giải pháp phù hợp nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này. Chính nhờ có sự hội nhập của nền kinh tế mà những cơ hội hợp tác kinh tế,liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước với các nước trong khu vực và trên thế giới. mà Việt Nam có nhiều cơ hội để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên việc xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài trong những năm gần đây đã gặp những khó khăn và nhiều hạn chế nhất định, làm cho việc thu hút vốn đâu tư FDI trở nên khó khăn hơn. Đặc biệt là tại các khu kinh tế thì việc thu hút FDI đang gặp phải nhiều vấn đề hạn chế làm giảm đầu tư FDI. Do đó việc tìm ra giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào các khu kinh tế trở thành một yêu cầu cấp bách đối với Việt Nam. 1.2 Tình hình thực tế của Khu kinh tế Nghi Sơn – Thanh Hóa Khu kinh tế Nghi Sơn là một khu kinh tế trọng điểm của Thanh Hoá với nhiều thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực. Nghi Sơn đã thực sự là điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong những năm vừa qua thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nghi Sơn đã góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưỏng, phát triển kinh tế- xã hội tại Thanh Hoá. Tuy nhiên trên thực tế cho thấy trong nhiều năm trở lại đây đặc biệt là giai đoạn 2010 -2015 thì hoạt động của khu kinh tế Nghi Sơn bộc lộ nhiều tồn tại và yếu kém: về quy hoạch tổng thể, cơ chế bộ máy quản lý, thủ tục hành chính, nguồn nhân lực... Những hạn chế này đã và đang cản trở hiệu quả hoạt động của Nghi Sơn. 4 Chính những điều này đã làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư FDI vào khu vực này, do đó việc tìm ra các chính sách, biện pháp phù hợp với tình hình hiện nay là hết sức cần thiết để thu hút nguồn vốn đầu tư vào các khu kinh tế nói chung trên cả nước Việt Nam cũng như Nghi Sơn Thanh Hòa nói riêng là một trong những mục tiêu hàng đầu để phát triển kinh tế trong giai đoạn sắp tới 2016 -2020. Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động FDI đối với nền kinh tế nói chung và Nghi Sơn Thanh Hóa nói riên nên em quyết định chọn đề tài : “ Tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế Nghi Sơn Thanh Hoá.” làm đề tài của chuyên đề thực tập. 2. Đối tượng nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài và Khu kinh tế Nghi Sơn Thanh Hóa. 3. Mục đích và nhiệm vụ của nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu tổng quan về các lý luận và thực trạng xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào các khu kinh tế và đi sâu vào vấn đề thực trạng tại khu kinh tế Nghi Sơn Thanh Hóa. Đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Nghi Sơn trong giai đoạn 2016-2020. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tìm hiểu được thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại Nghi Sơn, những tồn tại và hạn chế của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại đây. Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục hạn chế đó. 4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện đối với khu Kinh tế Nghi Sơn trên địa bàn thuộc tỉnh Thanh Hóa. Thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2016 đến tháng 4/2016. 5 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu mô tả. Nghiên cứu tiến hành qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận trực tiếp. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện thông kỹ thuật phân tích định tính và định lượng thông qua việc phỏng vấn trực tiếp đối với những người có trọng trách và thu thập số liệu, thống kê tại địa bàn Nghi Sơn. 6. Kết cấu của đề tài Bài viết này gồm 03 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về xúc tiến đầu tư FDI. Chương 2: Thực trạng xúc tiến đàu tư FDI vào khu kinh tế Nghi Sơn. Chương 3: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư FDI vào Nghi Sơn. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ FDI 1.1 Một số vấn đề chung về đầu tư FDI 1.1.1. Khái niệm FDI a. Vốn đầu tư: Có rất nhiều quan điểm khác nhau về vốn, mỗi quan điểm đều có cách tiếp cận riêng. Nhưng có thể nói với thực chất chính là biểu hiện bằng tiền, là giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Vốn là biểu hiện bàng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên là sức lao động và tất cả các tài sản vật chất khác. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được quan niệm là toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu trong các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Như vậy, vốn là yếu tố không thể thiếu của hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện đầu tiên để tiến đến hoạt động kinh doanh. b. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn vốn có nguồn gốc từ nước ngoài được đưa vào nước sở tại có thể bằng tiền hay thiết bị dây truyền công nghệ và bên nước ngoài này sẽ tự quản lý nguồn vốn trong thời gian hoạt động của dự án. Theo quỹ tiền tệ thế giới( IMF) đưa ra định nghĩa về FDI như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước khác( nước nhận đầu tư- hosting country), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động( nước đi đầu tư source country) với mục đích quản lý một cách có hiệu quả doanh nghiệp” Theo quy định tại khoản 1 điều 2 luật đầu tư nước ngoài được sửa đổi bổ sung năm 2000, quan điểm về FDI của Việt Nam như sau: “ FDI là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này ”, trong đó nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Qua các định nghĩa trên về FDI có thể rút ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau : “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ 7 hoặc bất kỳ tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh có lãi ”. 1.1.2. Bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài Qua nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của FDI qua các thời kỳ có thể nhận thấy bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài là: nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích đầu tư hay tìm kiếm lợi nhuận ở nước tiếp nhận đầu tư thông qua di chuyển vốn ( bằng tiền và tài sản, công nghệ và trình độ quản lý của nhà đầu tư nước ngoài ) từ nước đi đầu tư đến nước tiếp nhận đầu tư. Nhà đầu tư ở đây bao gồm tổ chức hay cá nhân chỉ mong muồn đầu tư khi cho rằng khoản đầu tư đó có thể đem lại lợi ích hoặe lợi nhuận của họ. 1.2.3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Với khái niệm và bản chất như trên, FDI mang những đặc điểm sau: - FDI là một dự án mang tính lâu dài, đây là đặc điểm phân biệt đầu tư trực tiếp nước ngoài với đầu tư gián tiếp bởi đầu tư gián tiếp thường là các dòng vốn có thời gian hoạt động ngắn và có thu nhập thông qua việc mua bán chứng khoán. Đầu tư gián tiếp có tính thanh khoản cao hơn so với đầu tư trực tiếp, dễ thúc đẩy hoạt động FDI, tỷ trọng vốn vay dễ dàng thu hồi vốn đầu tư khi đem bán chứng khoán và tạo điều kiện cho thị trường tiền tệ phát triển ở những nước tiếp nhận đầu tư. - FDI là một dự án có sự tham gia quản lý của các nhà đầu tư nước ngoài. Đây cũng là một trong những đặc điểm để phân biệt giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. Tong khi đầu tư gián tiếp không cần sự tham gia quản lý doanh nghiệp, các khoản thu nhập chủ yếu là các cổ tức từ việc mua chứng khoán tại các doanh nghiệp ở nước nhận đầu tư, ngược lại nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài có quyền tham gia hoạt động quản lý trong các doanh nghiệp FDI. - Đi kèm với một dự án FDI là 3 yếu tố: hoạt động thương mại( xuất nhập khẩu), chuyển giao công nghệ, di cư lao động quốc tế, trong đó di cư lao động quốc tế góp phần vào chuyển giao kỹ năng quản lý doanh nghiệp FDI, giúp chuyển giao công nghệ cho nươc tiếp nhận đầu tư. - FDI là hình thức kéo dài “ chu kỳ tuổi thọ sản xuất”, “ chu kỳ tuổi thọ kỹ thuật” và “ nội bộ hoá di chuyển kỹ thuật” 8 - FDI là sự gặp nhau về nhu cầu giữa một bên là nhà đầu tư và bên kia là nước tiếp nhận đầu tư. Sự gặp gỡ này giúp cho sự thúc đẩy phát triển của cả hai bên, một bên đươc đầu tư còn bên kia nhận được nguồn thu nhập tù khoản đầu tư. 1.2. Hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài 1.2.1. Khái niệm xúc tiến đầu tư Vốn đầu tư FDI không tự nhiên đến với quốc gia nào. Trong bối cảnh các quốc gia đều thực hiện tự do hoá đầu tư, các công ty đa quốc gia chỉ bị hấp dẫn bởi nơi nào có điều kiện phù hợp nhất. Vai trò ngày càng quan trọng của vốn FDI đã khiến hoạt động xúc tiến đầu tư trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết, không chỉ đối với các nước phát triển mà đối với cả các nước đang phát triển. Không có một cách định nghĩa nhất quán cho khái niệm xúc tiến đầu tư, song theo nghĩa hẹp, xúc tiến đầu tư được coi là một loạt các biện pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua một chiến lược marketing hỗn hợp bao gồm chiến lược sản phẩm (Product strategy), chiến lược giá cả (Pricing strategy) và chiến lược xúc tiến (Promotional strategy). 1.2.2. Vai trò của xúc tiến đầu tư Xúc tiến đầu tư có vai trò đặc biệt quan trọng nhất là khi các chủ đầu tư còn đang trong giai đoạn tìm hiểu, thăm dò, lựa chọn địa điểm đầu tư. Hoạt động xúc tiến đầu tư đến cho chủ đầu tư những thông tin liên quan đến ý định đầu tư của họ, giúp họ có được một tầm nhìn bao quát về quốc gia đó để cân nhắc, lựa chọn. Bên cạnh đó, các dịch vụ đầu tư giúp các chủ đầu tư có được thông tin về thị trường nội địa, được tư vấn về lực lượng nhân công cũng như về thủ tục đăng ký, cấp phép, được giúp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện dự án. 1.2.3. Nội dung xúc tiến đầu tư vào khu kinh tế a. Chính sách đầu tư. 9 Chính sách đầu tư là một tập hợp các chính sách thương mại và các chính sách kinh tế vĩ mô. Trong ngắn hạn hoặc trung hạn, có thể còn có một khung chính sách riêng biệt để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. b. Chiến lược xúc tiến đầu tư Chiến lược xúc tiến đầu tư là cách thức tổ chức một loạt các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng mức đầu tư vào một quốc gia. Hoạt động xúc tiến đầu tư bao gồm 3 nhóm hoạt động chính. Tạo dựng hình Tập trung vận động các nhà đầu tư tiềm năng Cung cấp các dịch vụ đầu tư c.Cơ quan thực thi chính sách xúc tiến đầu tư. Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều đã chuyển từ giai đoạn đầu của xúc tiến đầu tư chủ yếu liên quan đến việc mở cửa thị trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài - sang giai đoạn thứ 2 là tích cực thu hút nguồn vốn FDI chảy vào trong nước. Xúc tiến đầu tư không phải là hoạt động không có thể lấy thu bù chi. Điều này có nghĩa là mọi chi phí cho hoạt động này đều bắt nguồn từ ngân sách Nhà nước, song đôi khi có thể đến từ khu vực tư nhân. Chức năng cốt lõi của cơ quan xúc tiến đầu tư là tư vấn về chính sách đầu tư hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn. Rất nhiều cơ quan xúc tiến đầu tư cũng đảm nhiệm cả việc cấp giấy phép và hoạch định chính sách đầu tư. Kinh nghiệm của các nước phát triển cũng như các nước đang phát triển trong việc thu hút FDI thì cần: Cải cách chính sách đầu tư để hạn chế những khó khăn mà nhà đầu tư phải đối mặt khi xây dựng một dự án mới. Thiết lập một cơ quan xúc tiến đầu tư với đầy đủ quyền hạn, tư cách pháp lý độc lập và ngân quỹ cần thiết để hoạch định và tiến hành một chiến lược xúc tiến đầu tư phù hợp với yêu cầu, lợi thế cũng như tiềm năng của quốc gia đó. 10 1.3. Khái niệm và đặc điểm khu kinh tế 1.3.1. Khái niệm khu kinh tế Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. 1.3.2. Đặc điểm khu kinh tế Khu kinh tế được thành lập trên cơ sở diện tích đất tự nhiên rộng lớn, có tính đặc biệt về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí kinh tế thuận lợi. Khu kinh tế được chia thành hai khu vực chính: khu thuế quan và khu phi thuế quan. Khu kinh tế cho phép đầu tư đa ngành, đa lĩnh vực, nhưng có mục tiêu trọng tâm phù hợp từng khu kinh tế được thành lập ở mỗi địa bàn khác nhau. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến đâu tư vào các khu kinh tế. 1.4.1. Môi trường kinh tế Với điều kiện của từng nước mà các nhà đầu tư quyết định tham gia vào từng khu vực với từng dự án cho phù hợp với điều kiện của nước đó như về điều kiện kinh tế:GDP, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát…. Cơ chế kinh tế của khu kinh tế, điều này ảnh hưởng rất lớn tới xu hướng đầu tư, cơ chế không phù hợp sẽ là rào cản đối với họ. 1.4.2 Về tình hình chính trị Các biến động về chính trị có thể làm thiệt hại cho các nhà đầu tư do có những quy định đưa ra sẽ khác nhau khi có những biến động chính trị vì khí thể chế thay đổi thì các quy định và các luật có liên quan cũng hoàn toàn thay đổi và những hiệp định ký kết giữa hai bên sẽ không còn do đó các nhà đầu tư phải gánh chịu hoàn toàn những bất lợi khi xẩy ra biến động chính trị. 11 Đây là yếu tố thường được các nhà đầu tư nước ngoài phải thường xuyên quan tâm theo dõi trước khi có nên quyết định đầu tư vào khu kinh tế này hay không. Trong giai đoạn hiện nay nước ta được coi là một nước có tình hình chính trị ổn định nhất, đây là lợi thế rất lớn cho chúng ta và chúng ta phải luôn tạo ra được sự tin tưởng từ phía các đối tác. 1.4.3 Môi trường văn hoá Đây là yếu tố rất nhạy cảm mà các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm , theo đó các nhà đầu tư xem xét xem có nên đầu tư vào khu kinh tế này hay không . 1.4.4. Yếu tố Luật pháp Luật pháp là những quy định đã được quốc hội thông qua, bắt buộc mọi người phải tuân theo và kể cả các đối tác tham gia đầu tư vào nước đó cũng phải tuân theo điều này. Ngoài sự kín kẽ không sơ xuất của hệ thống luật đầu tư không có khe hở thì các nhà làm luật Việt Nam cũng còn phải chú ý tới các quy định để không quá khắt khe đối với nhà đầu tư Hệ thống pháp luật là thành phần quan trọng trong môi trường đầu tư bao gồm các văn bản luật các văn bản quản lý hoạt động đầu tư nhằm tạo nên hành lang pháp lý đồng bộ và thuận lợi nhất cho hoạt động đầu tư nước ngoài. 1.4.5 Mức độ hoàn thiện của chính sách Chính sách thương mại thông thoáng theo hướng tự do hoá để bảo đảm khả năng xuất nhập khẩu về vốn cũng như về máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất được tiến hành một cách rễ ràng hơn. Các chính sách tiền tệ phải giải quyết được các vấn đề chống lạm phát và ổn định tiền tệ để nhà đầu tư nhìn vào nền kinh tế với một cách nhìn khả quan hơn . Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI với tư cách là những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận ở một thị trường nhất định. 12 1.4.6 Các ưu đãi của nhà nước Thuế thu nhập doanh nghiệp: Mức thuế đánh vào thu nhập của các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ tới dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thuế đánh vào các khoản lợi nhuận luân chuyển ra nước ngoài Chính sách đầu tư phải đảm bảo cho các nhà đầu tư nhận thấy khi tham gia đầu tư, họ sẽ thu được lợi nhuận cao nhất trong điều kiện kinh doanh chung của khu vực để. 1.4.7 Các yếu tố thuộc nền hành chính Mỗi khu kinh tế có con đường chính trị riêng của mình và kèm theo đó là đường lối phát triển kinh tế đặc thù của khu kinh tế đó. 1.4.8 Các yếu tố thuộc thể chế luật pháp Luật pháp kín kẽ đầy đủ sẽ giúp cho các nhà quản lý quản lý chặt chẽ được các hoạt động kinh tế và sẽ giảm bớt những rủi ro trong các hoạt động kinh tế của các nhà đầu tư Hệ thông luật pháp rõ ràng và kín kẽ sẽ tạo được tâm lý yên tâm của bên đầu tư đối với bên đối tác . 1.4.9 Hệ thống giao thông thông tin liên lạc Các nước phát triển trên thế giới rất quan tâm đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ hệ thống sân bay, bến cảng, cầu cống bởi đây chính là vấn đề quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển một nền kinh tế vững mạnh. Hệ thống giao thông trong khu kinh tế có phát triển thì mới làm cho các dự án các công trình được triển khai và đi vào thực hiện. 1.4.10 Hệ thống cung cấp điện nước Đây cũng là một yếu tố quan trong trong chiến lược cải thiện môi trường nhằm thu hút FDI của các khu kinh tế. Các yếu tố về hệ thống lưới điện hoàn thiện và nguồn nước được cung cấp tận nơi sẽ khuến khích các dự án tìm tới vì ở nơi đó cũng có điều kiện tương tự như các vùng khác và còn có thể tốt hơn . 13 1.5. Vai trò hoạt động xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào khu kinh tế Thông qua việc sử dụng những lợi thế sản xuất của nơi tiếp nhận vốn đầu tư, giúp cho giá thành sản phẩm được hạ xuống điều này làm cho tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư tăng lên, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư FDI. Xây dựng thị trường cung cấp nguyên liệu ổn định với giá cả phải chăng. Ở khu kinh tế được đầu tư trực tiếp nước ngoài thì nguồn lực tương đối dồi dào nên là nơi cung cấp nguyên liệu rất tốt phục vụ cho các ngành trong nước đi đầu tư. Bành trướng sức mạnh về kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên trường quốc tế: thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường tiêu thụ ở khu kinh tế mà các nước đi đầu tư mở rộng được thị trường tiêu thụ, tránh được hàng rào mậu dịch của các nước. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI giúp tạo môi trường cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thương mại tại khu kinh tế đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng phát triển nền kinh tế cho khu kinh tế được đầu tư vốn. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI sẽ góp phần giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế trong nước như: tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI còn làm tăng các khoản thu về ngoại tệ do xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm dịch vụ và nguyên liệu vật lịêu cho các dự án đầu tư trực tiếp, nói chung FDI là nguồn vốn có ý nghĩa quan trong qúa trình hội nhập và phát triển cho khu kinh tế. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ FDI VÀO KHU KINH TẾ NGHI SƠN THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2010-2015 2.1. Giới thiệu về khu kinh tế Nghi Sơn 2.1.1. Đặc điểm vè điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội Tiềm năng và vị trí địa lý: Khu kinh tế Nghi Sơn (KKT Nghi Sơn) có diện tích tự nhiên 18.611,8 ha nằm phía Nam tỉnh Thanh Hoá, trên trục giao lưu Bắc - Nam của đất nước, cách Thủ đô Hà Nội 200 km về phía Nam, là cầu nối giữa vùng Bắc Bộ với Trung Bộ, Tây Bắc và Nam Bộ, với thị trường Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan. Cảng Nghi Sơn có tiềm năng phát triển thành một trong những cảng biển lớn nhất cả nước với khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải lên tới 50.000DWT, năng lực xếp dỡ lên đến hàng trăm triệu tấn/năm. Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm 23,40C, độ ẩm không khí trung bình năm 8586%, lượng mưa trung bình năm 1.833 mm. Địa hình: Địa hình đa dạng, bao gồm: Vùng núi, vùng đồng bằng và vùng ven biển. Trong đó đồng bằng chiếm khoảng 60% tổng diện tích. Dân số, lao động: Tổng dân số toàn tỉnh Thanh Hoá khoảng 3,5 triệu người, trong đó lực lượng lao động là 2,1 triệu người. Dân số của KKT Nghi Sơn là trên 80.000 người, trong đó lực lượng lao động khoảng 45.000 người. 2.1.2. Những thành tựu về quy hoạch phát triển a. Hệ thống giao thông: Nằm trên trục giao thông Bắc - Nam của Việt Nam, KKT Nghi Sơn có Quốc lộ 1A và tuyến đường cao tốc quốc gia Bắc - Nam được quy hoạch phía Tây quốc lộ 1A đi qua. Có hệ thống giao thông đường bộ liên hoàn giữa các vùng miền trong tỉnh và khu vực. Các trục đường giao thông nối từ khu đô thị trung tâm đến các KCN và cảng Nghi Sơn, các trục Đông Tây nối từ cảng Nghi Sơn với đường cao tốc Bắc Nam. Hiện nay, tỉnh Thanh Hóa đang khẩn trương đầu tư xây dựng tuyến đường từ KKT Nghi Sơn đi sân bay Thọ Xuân khoảng 60km. Cảng biển: Cảng Nghi Sơn đã xây dựng và đưa vào khai thác các bến chuyên dụng của Nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn I, Nhà máy xi măng Nghi Sơn và 03 bến tổng 15 hợp có khả năng đón tàu có trọng tải đến 30.000 DWT, năng lực xếp dỡ khoảng 5 triệu tấn/năm. Ngoài ra hiện nay có hàng chục bến cảng tổng hợp, bến chuyên dụng và bến container cùng khu tổng hợp hậu cần cảng đều đang được các nhà đầu tư triển khai xây dựng. Hàng không: Sân bay Thọ Xuân tiêu chuẩn cấp 4E cách KKT Nghi Sơn khoảng 60 km. Hiện tại, hãng hàng không Việt Nam Airlines đang khai thác tuyến bay Thanh Hóa - Thành phố Hồ Chí Minh với tần suất 02 chuyến bay/ngày. Theo kế hoạch đã được phê duyệt, sân bay Thọ Xuân sẽ được nâng cấp mở rộng thành cảng hàng không quốc tế để đáp ứng nhu cầu phát triển của KKT Nghi Sơn và phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh và trong khu vực. b. Hệ thống điện nước KKT Nghi Sơn được Chính phủ quy hoạch phát triển thành một trung tâm nhiệt điện lớn với tổng công suất 2.400MW. Trong đó, nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn I công suất 600 MW sẽ hoàn thành và phát điện vào quý I năm 2014. Cấp nước: Nguồn nước thô được lấy từ hồ Yên Mỹ (87 triệu m3) và hồ Sông Mực (200 triệu m3) bằng hệ thống đường ống dẫn nước thô. Tuyến ống giai đoạn 1 cung cấp về hồ Đồng Chùa công suất 30.000 m3/ngày đêm đã xây dựng xong và đưa vào vận hành. Tuyến ống giai đoạn 2 công suất 90.000 m3/ngày đêm đang được đầu tư từ nguồn vốn ODA, dự kiến hoàn thành năm 2015. c. Dịch vụ viễn thông: Hạ tầng mạng viễn thông - Công nghệ thông tin KKT Nghi Sơn đã được quy hoạch phát triển với các loại hình dịch vụ tiên tiến, băng thông rộng, tốc độ cao và công nghệ hiện đại. d. về quy hoạch phát triển: Ngày 10/10/2007, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng KKT Nghi Sơn tại Quyết định số 1364/QĐ-TTg. Đến nay, tất cả các khu chức năng đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/2000, trong đó các khu quan trọng như: Cảng Nghi Sơn được quy hoạch bao gồm các khu bến tổng hợp, container và bến chuyên dùng có khả năng tiếp nhận tàu 30.000 - 50.000 DWT, năng lực xếp dỡ 80 triệu tấn/năm. 16 Các KCN: - Khu liên hợp lọc hoá dầu: Diện tích quy hoạch 504 ha; trong đó 394 ha thuộc mặt bằng nhà máy giai đoạn 1 (bao gồm Khu nhà máy, khu cảng và khu đường ống dẫn dầu), 110 ha quy hoạch cho giai đoạn mở rộng công suất lên 20 triệu tấn/năm. - Trung tâm nhiệt điện Nghi Sơn: Diện tích quy hoạch 347 ha, gồm mặt bằng nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 1, Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 và khu bến cảng chuyên dụng (20 ha); Thực hiện chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Thanh Hóa đang lập đề án điều chỉnh, mở rộng diện tích KKT Nghi Sơn trình phê duyệt trước năm 2015 gồm toàn bộ vùng huyện Tĩnh Gia và 5 xã của huyện Nông Cống, Như Thanh với tổng diện tích khoảng 64.000 ha, trong đó: - Diện tích đất đô thị khoảng 12.510 ha; - Diện tích đất công nghiệp khoảng 6.485 ha; - Diện tích đất du lịch khoảng 500 ha; 2.2. Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động xúc tiến đầu tư FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn 2.2.1. Môi trường đầu tư của khu kinh tế a. Tình hình chính trị Có thể nói, ổn định chính trị là yếu tố hấp dẫn hàng đầu đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Bởi vì tình hình chính trị ổn định là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cam kết của chính phủ với các nhà đầu tư về sở hữu vốn đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư và định hướng phát triển của nước tiếp nhận đầu tư. Đồng thời ổn định chính trị còn là điều kiện cần thiết để duy trì sự ổn định về kinh tế, xã hội. Đây là nhân tố quan trọng tác động đến tính rủi ro của hoạt động đầu tư. b. Nhóm nhân tố về kinh tế Các nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến thu hút FDI: tài nguyên thiên nhiên, chi phí sản xuất và cơ sở hạ tầng của khu kinh tế. Đây là những yếu tố quan trọng để làm lên một môi trường đầu tư hấp dẫn.Tài nguyên thiên nhiên phong phú, chi phí sản xuất 17 thấp, cùng với cơ sở hạ tầng tốt tạo nên một môi trường đầu tư hấp dẫn mà bất cứ một nhà đầu tư nào cũng mong muốn khi đầu tư vào khu kinh tế. c. Khung chính sách về FDI Khung chính sách về FDI bao gồm: Nhóm chính sách quy định trực tiếp về FDI (luật đầu tư nước ngoài) và những chính sách tác động gián tiếp đến FDI như: Chính sách tài chính tiền tệ, chính sách quản lí ngoại hối, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách tuyển dụng…Sự đồng bộ các chính sách này có ảnh hưởng rất lớn đên sự hấp dẫn của môi trường đầu tư và thu hút FDI. d. Nhóm các nhân tố hỗ trợ kinh doanh Nhóm nhân tố hỗ trợ kinh doanh bao gồm : xúc tiến đầu tư, biện pháp khuyến khích đầu tư và dịch vụ giải trí cho người nước ngoài.Nhóm nhân tố này nếu thực hiện tốt sẽ cải thiện môi trường đầu tư và thu hút đầu tư. 2.2.2. Các yếu tố trong môi trường đầu tư quốc tế a. Xu hướng vận động của các dòng FDI trên thế giới Qua xem xét xu hướng vận động của các dòng FDI trên thế giới ,ta có thể thấy được chiến lược, mục tiêu theo đuổi của các nhà đầu tư trong hoạt động FDI tại các thị trường khác nhau. b. Chiến lược phát triển của các công ty đa quốc gia Chiến lược phát triển của các công ty đa quốc gia có tác động rất lớn đến xu hướng vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2.3. Các hoạt động xúc tiến đầu tư FDI tại khu kinh tế Nghi Sơn 2.3.1. Chính sách đầu tư áp dụng tại khu kinh tế Nghi Sơn Chính sách đầu tư là một tập hợp các chính sách thương mại và các chính sách kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, các nhà đầu tư lại thường đặc biệt quan tâm đến các nhân tố như điều kiện cho phép đầu tư, các chế độ ưu đãi, tỉ giá hối đoái, chính sách hỗ trợ vốn, luật đất đai, cơ sở hạ tầng, các quy định về hồi hương hay xung công tài sản. 1. Giá thuê đất, thuê mặt nước: Giá thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá quy định của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành và ổn định trong nhiều năm. 2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước: 18 - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản; miễn từ 11 đến 15 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động tuỳ theo lĩnh vực ngành nghề dự án. - Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong suốt thời gian thực hiện dự án đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ. 3. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới. - KKT Nghi Sơn: Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm, miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. - Đối với các dự án đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ (đáp ứng tiêu chí theo quy định của Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. 4. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Tuỳ theo từng lĩnh vực ngành nghề dự án mà Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi: - Miễn thuế nhập khẩu hàng hoá để tạo tài sản cố định, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ phục vụ dự án đầu tư, phương tiện đưa đón công nhân... - Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ khi dự án đi vào sản xuất đối với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện. 5. Thuế thu nhập cá nhân Giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại KKT. 2.3.2. Chiến lược xúc tiến đầu tư Chiến lược xúc tiến đầu tư là cách thức tổ chức một loạt các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm tăng mức đầu tư vào một quốc gia. Hoạt động xúc tiến đầu tư bao gồm 3 nhóm hoạt động chính. 19  Tạo dựng hình ảnh: ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn luôn có những chính sách về quảng bá hình ảnh của khu kinh tế để giới thiệu, thu hút đầu tư FDI. Như có các website giới thiệu về khu kinh tế, các chính sách, các ưu tiên hỗ trợ phát triển, luôn tổ chức các hội thảo với các nhà đầu tư, côn bố với báo giới và trên các phương tiện truyền thông. Phát hành sách hướng dẫn, quảng bá cho khu kinh tế Nghi Sơn tới các nhà đầu tư.  Tập trung vận động các nhà đầu tư tiềm năng: Luôn gửi các hình ảnh, giới thiệu chung về tình hình phát triển kinh tế, chính sách của khu kinh tế, các ưu đãi khi đầu tư vào khu kinh tế cho các nhà đầu tư nước ngoài. Thông qua việc gửi mail, website giới thiệu và thông qua các buổi tọa đàm trực tiếp được tổ chức thường niên hàng năm. Tổ chức các diễn đàn xúc tiến đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và vùng phụ cận nhằm tuyên truyền, giới thiệu về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thanh hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.  Cung cấp các dịch vụ đầu tư: Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn luôn nỗ lực hết sức trong việc tạo ra các hỗ trợ chính sách, cá thủ tục giấy tờ cấp phép đầu tư đảm bảo sự nhanh gọn và chính xác cho các nhà đầu tư. Đơn giản hóa các thủ tục cấp phép và ưu tiên cấp phép cho các dự án đầu tư trọng điểm và có vốn lớn. 2.3.3. Cơ quan thực thi chính sách xúc tiến đầu tư. Trong năm 2015, Ban quả lý khu kinh tế đã trình và được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết 2 khu chức năng thuộc Khu Kinh tế Nghi Sơn, 6 đồ án quy hoạch trong tỉnh. Công tác xúc tiến đầu tư được đẩy mạnh với dự án trọng điểm Liên hợp lọc hóa dầu Nghi Sơn được triển khai đúng tiến độ; thẩm định và cấp mới 53 dự án đầu tư trong nước và 1 dự án đầu tư nước ngoài (FDI), điều chỉnh 14 dự án đầu tư trong nước và 5 dự án FDI, thu hồi 11 dự án đầu tư. Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn cũng tích cực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng với nhiều dự án, hạng mục công trình. Hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu kinh tế và khu công nghiệp tiếp tục có bước phát triển. Ngân sách tỉnh Thanh Hóa hỗ trợ 10% chi phí san lấp trên cơ sở hồ sơ quyết toán được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn thẩm định. Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/01 ha. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan