Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Chu de cac quy luat di truyen nvcuong in...

Tài liệu Chu de cac quy luat di truyen nvcuong in

.DOC
30
637
88

Mô tả:

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm về quy luật di truyền môn sinh 12, có chia theo dạng
SỞ GD&ĐT HẬU GIANG TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU ÔN TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA - ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC 12 (CTC) *QUY LUẬT DI TRUYỀN CÔNG THỨC SINH HỌC CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN BÀI 11+12 QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬP DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP CHUNG GIẢI BÀI TẬP 1.Trường hợp 1 : Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau, xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng đó. + Bước 1 : Tìm trội lặn và quy ước gen    Do đầu bài cho F1 đồng tính (100%) KH nào đó, thì đó là KH trội F2 phân tính , kiểu hình trội chiếm tỉ lệ lớn hơn - Quy ước gen: Alen trội chữ cái in hoa, alen lặn chữ cái thường + Bước 2 : Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở đời sau :    3/1→ định luật 2 của Menđen => Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa . 1/2/1→ trội không hoàn toàn => Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa . 1/1 → là kết quả của phép lai phân tích => Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x aa . + Bước 3 : Xét sư di truyền các cặp tính trạng ở đời sau : nhân tỷ lệ KH các phép lai riêng ở bước 2 nếu trùng với tỷ lệ KH của đầu bài=> tuân theo quy luật phân ly độc lập + Bước 4 : Viết sơ đồ lai . 2. Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau a) Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau : - 2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16 . - 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16 . b) Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau : -3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64 . -2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64 . -1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % = 9/64 . >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Hóa – Lý – Sinh – Văn – Anh tốt 1 => Dựa vào các tỉ lệ kiểu hình có thể kết luận tính trạng di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập DẠNG 2: TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ >>Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Hóa – Lý – Sinh – Văn – Anh tốt 2 1) Số loại giao tử: Xét ở cấp độ tế Giảm phân bình thường bào 1 tế bào sinh tinh 44 giao tử :: 22loại giao tử loạigiao giaotử tử 4 giao tử : 4 loại giao tử Hoán vị Giảm phân bình thường 1 giao tử - 1 loại giao tử 1 tế bào sinh trứng 3 thể định hướng Hoán vị Xét ở cấp độ cơ thể Số lượng giao tử phụ thuộc vào số cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của cơ thể đó Ví dụ : 1  KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 loại giao tử. 2  KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 loại giao tử. 3  KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 loại giao tử. n Số loại giao tử của cá thể có KG gốm n cặp gen dị hợp = 2 tỉ lệ tương đương. 2)Xác định thành phần của giao tử: Sử dụng sơ đồ phân nhánh Auerbac để xác định kiểu gen của giao tử trong các ví dụ sau Ví dụ 1: AaBbDd A a B b B b D d D D D d D d ABD ABd AbD Abd aBD aBd abD abd Ví dụ 2: AaBbDDEeFF A a B b B b D D D D E e E e E e E e F F F F F F F F ABDEF ABDeF AbDEF AbDeF aBDEF aBDeF abDEF abDeF DẠNG 3: TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP Số kiểu tổ hợp = Số loại giao tử đực x Số loại giao tử cái DẠNG 4: TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ 1)Phép lai một tính trạng Nguyên tắc : Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của tính trạng đó  F1 đ ồng tính:  Nếu P có KH khác nhau => P : AA x aa.  Nếu P có cùng KH, F1 là trội => P : AA x AA hoặc AA x Aa  Nếu P không nêu kiểu hình và F1 là trội thì 1 bên P mang tính trạng trội AA, P còn lại có thể là AA, Aa hoặc aa.  Nếu P cùng kiểu hình và F1 tính trạng lặn => P : aa x aa  F1 phân tính có nêu tỉ lệ:  Nếu F1 phân tính tỉ lệ 3:1 => trội lặn hoàn toàn => P : Aa x Aa  Nếu F1 phân tính tỉ lệ là 2:1:1=>trội lặn hoàn toàn => P : Aa x Aa  Nếu F1 phân tính tỉ lệ là 2:1=> Gen đống hợp trội ( hoặc lặn) gây chết => P : Aa x Aa  F1 phân tính tỉ lệ 1:1=> Đây là kết quả phép lai phân tích => P : Aa x aa.  F1 phân tính không rõ tỉ lệ => dựa vào cá thể mang tính trạng lặn ở F1 => P đều chứa gen lặn a, phối hợp với kiểu hình ở P ta suy ra kiểu gen của P. 2)Kiểu gen bố mẹ trong phép lai nhiều tính trang Nguyên tắc :  Ta xét riêng sự phân li của từng tính trạng => Xác định quy luật di truyền của tính trạng đó => Xác định kiểu gen quy định tính trạng đó của cá thể .  Kết hợp các kiểu gen riêng về từng tính trạng thành kiểu gen riêng của cá thể Ví dụ: Cho hai cây chưa rõ KG và KH lai với nhau thu được F1 : 3/8 cây đỏ tròn, 3/8 cây đỏ bầu dục, 1/8 cây vàng tròn, 1/8 cây vàng bầu dục. Tìm hiểu 2 cây thuộc thế hệ P. Giải  Ta xét riêng từng cặp tính trạng: +Màu sắc: Đỏ = 3 +3 = 3 đỏ : 1 vàng => theo quy luật phân li. => P : Aa x Aa. Vàng 1+1 +Hình dạng: Tròn Bầu dục = 3 + 1 = 1 Tròn : 1 Bầu dục => lai phân tích. => P : Bb x bb. 3+1  Xét chung: Kết hợp kết quả về KG riêng của mỗi loại tính trạng ở trên ta có KG của P là P : AaBb x Aabb. . DẠNG 5 : XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU HÌNH VÀ KIỂU GEN – TỈ LỆ KIỂU HÌNH TỈ LỆ KIỂU GEN TRONG PHÉP LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG Nguyên tắc : Trong điều kiện phân li đốc lập thì :     Số loại kiểu gen = Tích số loại kiểu gen của từng cặp gen Số loại kiêu hình= Tích số loại kiểu hìn của từng cắp tính trạng Tỉ lệ kiểu gen của phép lai = Tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp tính trạng Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng . Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng theo quy luật phân li độc lập F1 Kiểu gen Lai 1 tính Aa Lai 2 tính AaBb F1 x F1 = F2 Số kiểu giao tử Số kiểu tổ hợp giao tử Số loại kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen Số loại kiểu hình Tỉ lệ kiểu hình 1 1 1 2 2 1 2 x2 2 2 x2 2 2 1 (1:2:1) 2 (1:2:1) 2 3 3 3 (1:2:1) 2 1 (3:1) 1 (3:1) 2 2 2 3 3 3 3 Lai 3 tính AaBbCc 2 2 x2 3 ............... ............... .............. .............. .............. Lai n tính AaBbCc... 2 n n n 2 x2 n 3 ............... 2 3 .............. (1:2:1) n 2 n (3:1) 3 ............... (3:1) n DẠNG 5: XÁC ĐỊ NH SỐ KIỂ U GEN CỦA MỘ T CƠ T H Ể - SỐ KIỂ U GIAO PHỐ I Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tương đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp và m = n - k cặp gen đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức: A  C nnk  2nk  C mn  2m A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó n là số cặp gen k là số cặp gen dị hợp m là số cặp gen đồng hợp Số kiểu giao phối = Số kiểu gen ♂ x số kiểu gen ♀ Ví dụ: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp. còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra? A. 64 B.16 C.256 D.32 Giải: Cách 1 :Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với nhau: + Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp => các kiểu gen có thể có: AaBbCcDD AaBbCcdd AaBbCCDd AaBbccDd AaBBCcDd AabbCcDd AABbCcDd aaBbCcDd Vậy có tất cả là 8 trường hợp có thể xảy ra + Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp=> các kiểu gen có thể có: AaBBCCDD AabbCCDD AaBBCCdd AabbCCdd AaBBccDD AabbccDD AaBBccdd Aabbccdd Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt kê được 8 kiểu gen, sau đó ta thay đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là: 8 . 4 = 32 Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256  chọn đáp án C CÁCH 2: Áp dụng công thức tính: Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là: A  C41  21  4!  2 4  1!.1! 1 4 28 Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là: B  C 34  23  4! 3  2  4  8  32 4  3!.3! Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256  Chọn đáp án C BÀI 13: TƯƠNG TÁC GEN 1. Các tỉ lệ phân li kiểu hình trong di truyền tương tác + 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7 là tính trạng di truyền theo tương tác bổ trợ (bổ sung). + 12:3:1 hoặc 13:3 là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế trội. + 9:3:4 là tương tác át chế do gen lặn. + 15:1 là tương tác cộng gộp kiểu không tích lũy các gen trội 2. Tương tác giữa các gen không alen: 2 Mỗi kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1) như sau: 2.1. Các kiểu tương tác gen: Tương tác bổ trợ có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7. . Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 4 KH: 9:3:3:1 A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ: 9:3:3:1 Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH: 9:6:1 A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb thuộc tỉ lệ 9:6:1 Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9:7 A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) thuộc tỉ lệ 9:7 Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 9:3:4; 12:3:1; 13:3 Tương tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1 (A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb thuộc tỉ lệ 12:3:1 Tương tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3 (A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB- thuộc tỉ lệ 13:3 Tương tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4 A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) thuộc tỉ lệ 9:3:4 Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1 (A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb BÀI 14: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN DẠNG 1 : XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA P KHI BIẾT KIỂU HÌNH CỦA F1 Dấu hiệu nhận biết : Lai 2 tính nhưng xuất hiện tỉ lệ giống kết quả của lai 1 tính . - 3 :1 = > Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab X AB/ab . - 1 :2 :1 = > Kiểu gen của cơ thể đem lai : Ab/aB X Ab/aB, Ab/aB x AB/ab - 1 :1 = > Kiểu gen của cơ thể đem lai :   Nếu tỉ lệ kiểu hình giống P thì => P : AB/ab x ab/ab Nếu tỉ lệ kiêu hình dời con khác P thì => P : Ab/aB X ab/ab . - 1 :1 :1 :1 => Ab/ab x aB/ab DẠNG 2 : SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ x - Với x là số cặp NST tương đồng mang gen => số loại giao tử = 2 1 VD: AB/ab => x=1 ; số loại giao tử = 2 x-a - Với a (a ≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp=> số loại giao tử = 2 VD: Aa bd/bd có x=2 và a = 1=> 2 2-1 =2 loại giao tử - Tỷ lệ giao tử của KG tích tỷ lệ giao tử từng gen VD: Ab DE GH 3 aB de gh Có x=3 => số loại giao tử= 2 =8 Tỷ lệ: aB DE gh = ½ x ½ x ½ =12,5% hoặc Ab De GH = ½ x 0x ½ = 0% B/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN (HOÁN VỊ GEN) Dấu hiệu nhận biết hoán vị gen - Là quá trình lai 2 hay nhiều tính , xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập. - Tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phân li độc lập - Có sự biến đổi vật chất di truyền của nhiễm sắc thể - Bài toán hoán vị gen xác định kiểu gen của các thể bố mẹ dựa vào tỉ lệ đời con mang kiểu hình lặn DẠNG 1 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CHUNG -Bước 1 : Qui ước . -Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng -Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng -Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen :  Xác định kiểu gen P trong phép lai phân tích : -Tần số hoán vị gen bằng tổng số các giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo thành -Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG : AB/ab × ab/ab . -Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == > KG : Ab/aB × ab/ab .  Xác đ ị nh kiểu gen P trong phép lai hai cá thể dị hợp a) Hoán vị gen ở một bên % ab . 50% ab = % kiểu hình lặn . - Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị . +Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab +Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB . - Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết . +Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab +Kiểu gen : AB/ab X AB/ab . b)Hoán vị gen xảy ra 2 bên : 2 (% ab) (% ab) = (% ab) = % kiểu hình lặn  Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị . +Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab +Kiểu gen : Ab/aB x Ab/aB .  -Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết . +Tần số hoán vị gen : f % =100% - 2 . % ab +Kiểu gen : AB/ab X AB/ab . c)Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội , 1 lặn ) : Gọi x là % của giao tử Ab = > %Ab = %aB = x% . %AB = %ab = 50% - x% . 2 Ta có x - 2 x (50% - x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn ). -Nếu x < 25% = >%Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị) +Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab +Kiểu gen : AB/ab X AB/ab . -Nếu x > 25% = > %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết ) +Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab +Kiểu gen : Ab/aB × Ab/aB . - Bước 5 : Viết sơ đồ lai . DẠNG 2 : TẦN SỐ TRAO ĐỔI CHÉO VÀ KHOẢNG CÁCH TƯƠNG ĐỐI GIỮA 2 GEN TRÊN MỘT NST 1)Tần số trao đ ổi chéo – tần số hoán vị gen ( P ):  Tần số trao đổi chéo giữa 2 gen trên cùng NST bằng tổng tỉ lệ 2 loại giao tử mang gen hoán vị.  Tần số HVG < 25%. Trong trường hợp đặc biệt, các tế bào sinh dục sơ khai đều xảy ra trao đổi chéo giống nhau => tần số HVG = 50%. Tỉ lệ mỗi loại giao tử liên kết = (100% – f ) : 2 = (1 – f ): 2 Tỉ lệ mỗi loại giao tử HVG = (f : 2) 2)Khoản g cách tươn g đ ố i giữ a các gen trên cùng 1 NST:  Tần số HVG thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen : Hai gen càng xa nhau thì tần số HVG càng lớn và ngược lại.  Dựa vào tần số HVG => khoảng cách giữa các gen => vị trí tương đối trong các gen liên kết. Quy ước 1CM ( centimorgan ) = 1% HVG. 3)Trong phép lai phân tích: Tần số HVG = Số cá thể hình thành do HVG x 100% Tổng số cá thể nghiên cứu DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ V-Di truyền liên kết với giới tính : 1.Cách nhận dạng : -Có sự phân biệt giới tính lên tục qua các thế hệ . -Sự phân tính khác nhau ở 2 giới . a)Gen trên NST X : -Có hiện tượng di truyền chéo . -Không có alen tương ứng trên NST Y . -Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau . -Tính trạng lặn thường biểu hiện ở cá thể XY . b)Gen trên NST Y : -Có hiện tượng di truyền thẳng . -Không có alen tương ứng trên NST X . -Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể XY . 2.Cách giải : -Bước 1 :Qui ước gen . -Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng . -Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường . -Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen . - Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1) . - Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1) . -Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp . -Bước 5 : Viết sơ đồ lai . CÂU HOI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phép lai giữa chuột lông đen với chuột lông nâu sinh ra 8 chuột lông đen và 7 chuột lông nâu. Hãy viết sơ đồ lai phép lai trên là a. Aa x Aa b. aa x aa c. AA x aa d. Aa x aa Câu 2. Phép lai giữa hai ruồi giấm cánh cong sinh ra 50 ruồi con cánh cong và 23 ruồi con cánh thẳng. Kết quả của phép lai trên được giải thích là a. di truyền theo quy luật của Mendel, ruồi cánh cong đồng hợp trội bị chết nên tỷ lệ thu được là 2:1 b. di truyền theo quy luật phân ly của Mendel c. Các ruồi cái đồng hợp trội bị chết d. Tính trạng hình dạng cánh di truyền theo quy luật phân tính của Mendel, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ngay từ trong trứng Câu 3. Một cây thân cao, hạt màu xanh thụ phấn với cây thân thấp hạt màu vàng cho ra 30 cây thân cao – hạt màu xanh 28 cây thân cao – hạt màu vàng 32 cây thân thấp – hạt màu xanh 27 cây thân thấp – hạt màu vàng Kiểu gen của các cây bố mẹ là a. AaBb x aabb b. Aabb x aaBb c. AB AB x ab ab d. AB ab x ab ab Câu 4. Ở ruồi giấm tính trạng cánh cong trội hoàn toàn so với tính trạng cánh thẳng, những con ruồi cánh cong đồng hợp tử bị chết ngay trong trứng. Thân màu đen là tính trạng lặn so với thân màu xám. Đời con sẽ có kiểu hình như thế nào nếu lai hai ruồi cùng dị hợp tử về hai cặp gen này? a. phân li theo tỷ lệ 1:2:1 b. phân ly theo tỷ lệ 3:1 c. thu được hai kiểu hình với tỷ lệ 2:1 d. thu được hai kiểu hình với tỷ lệ 1:1 Câu 5. Cho phép lai sau P. ♀AaBbddEe x ♂AabbDDEe Xác suất để nhận được một cá thể biểu hiện tất cả các tính trạng trội là a. 1 32 b. 4 32 c. 8 32 d. 18 32 Câu 6. Ở người mắt xanh, bạch tạng, PKU và đường huyết do 4 gen lặn PLĐL nhau quy định. Một người đàn ông bình thường dị hợp tử cả về 4 gen kết hôn với một người đàn bà mắt xanh, ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 15/30 tiểu đường, và dị hợp tử về gen bạch tạng và PKU. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ biểu hiện tất cả các tính trạng trội a. 1 64 b. 9 64 c. 16 64 d. 36 64 Câu 7. Trong một gia đình cả bố và mẹ đều dị hợp tử (Aa x Aa) về tính trạng tóc màu đen. Xác suất để có đúng 3 người con có tóc màu đen trong 4 người con của họ là bao nhiêu ? Biết rằng tóc màu đen là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc bạch tạng. 3 4 a. ( ) 3 3 4 b. ( ) 2 c. 1 1 4 d. ( ) 3 Câu 8. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong các thể tứ bội là a. 48 b. 25 c. 28 d. 36 Câu 9. Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà lan di truyền độc lập với nhau là vì a. Vì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó b. Vì các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau c. Vì tỷ lệ phân ly của mỗi cặp tính trạng đều theo tỷ lệ 3:1 d. Vì các nhiễm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do kéo theo sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên NST Câu 10. Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do a. hai nhân tố di truyền khac loại quy định b. một nhân tố di truyền quy định c. hai cặp nhân tố di truyền quy đinh d. một cặp nhân tố di truyền quy đinh Câu 11. Phép lai xác định vai trò của bố mẹ đối với sự di truyền tính trạng ở đời sau được gọi là a. lai thuận nghịch b. lai phân tích c. lai khác dòng d. lai ngược Câu 12. Mendel sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để a. xác định quy luật chi phối tính trạng b. kiểm tra cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng c. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn d. xác định các cá thể thuần chủng Câu 13. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là a. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân b. sự phân li của các alen trong giảm phân c. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh d. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp Câu 14. Ở đậu Hà lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phân cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? a. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh b. 5 hạt vàng 3 hạt xanh c. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh d. 3 hạt xanh : 1 hạt vàng Câu 15. Ở ruồi giấm cánh cong trội hoàn toàn so với cánh thẳng. Cho các ruồi cánh cong dị hợp giao phối với nhau. Biết các ruồi cánh cong đồng hợp đều chết trong trứng. Tỷ lệ kiểu hình thu được ở các con lai là a. 3:1 b. 2:1 c. 1:2:1 d. 1:1 Câu 16. Theo Mendel, nội dung của quy luật phân ly là a. ở thể dị hợp tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn b. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 16/30 c. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ d. F2 có tỷ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 Câu 17. Cho giao phân giữa cây hoa đỏ thuần chủng với hoa trắng được F 1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 đỏ ; 1 trắng Cách nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? a. lai phân tích các cây hoa đỏ F2 b. lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 c. cho cây hoa đỏ tự thụ phân d. lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P Câu 18. Kết quả lai thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra nhận xét gì? a. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường b. tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định c. tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính d. tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính Câu 19. Theo Mendel với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỷ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào? a. (1:2:1)n b. (1:3:2)n c. (3:1)n d. (1:3:1)n AB ab được lai phân tích với cây có kiểu gen . Nếu hai locut ab ab AB cách nhau 10cM, hãy xác định tỷ lệ các cây có kiểu gen ? ab Câu 20. Một cây có kiểu gen a. 10% b. 5% c. 45% d. 20% Câu 21. Hai locut D và E cách nhau 35 đơn vị bản đồ. Nếu một cây có kiểu gen DE lai phân de tích xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai. a. 35% : 15% : 35% : 15%. b. 32.5%: 32.5%: 17.5%: 17.5% c. 56.25%: 18.75%: 18.75%: 6.25% d. 35%: 65% Câu 22. Lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao – hạt tròn với cây thấp – hạt dài được F 1 toàn cây cao – hạt dài. Khi cho F 1 giao phấn với nhau được thế hệ lai gồm 3000 cây phân ly thành 4 nhóm kiểu hình trong đó kiểu hình thấp – tròn có 120 cây. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết quả trên là do a. Các gen quy định các tính trạng phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp tự do trong thụ tinh b. Các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền liên kết với nhau c. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và xẩy ra hoán vị gen với tần số f=40% ở cả hai bên bố và mẹ d. Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và xẩy ra hoán vị gen với tần số f=20% Câu 23. Cho các cây lúa thân cao – hạt tròn lai với nhau được thế hệ lai gồm 65% cây cao – hạt tròn 10% cây cao – hạt dài 10% cây thấp – hạt tròn 15% cây thấp – hạt dài Kết quả phép lai trên được giải thích như thế nào? a. các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, phân li độc lập b. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, di truyền liên kết với nhau c. các gen quy định các tính trạng nằm trên một nhiễm sắc thể, xẩy ra hoán vị gen với tần số f = 25% ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 17/30 d. các gen quy định các tính trạng nằm trên một nhiễm sắc thể, xẩy ra hoán vị gen một bên với tần số f = 40% cơ thể bên kia liên kết gen hoàn toàn Câu 24. Theo Mendel với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức a. 2n b. 3n c. 4n d. 5n Câu 25. Ở đậu ngọt sự tổng hợp sắc tố tím ở cánh hoa bị chi phối bởi hai gen B và D. Con đường chuyển hoá như sau: EnzymgenB EnzymgenD    SP TG màu xanh      Tím SP trung gian màu trắng   Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luậ a. tác động cộng gộp b. tác động bổ sung của các gen trội c. tác động át chế của gen lặn d. tác động át chế của một loại gen trội Câu 26. Tần số hoán vị gen được xác định bằng a. tổng tỷ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị b. tổng tỷ lệ các kiểu hình khác P c. tổng tỷ lệ các kiểu hình giống P d. tổng tỷ lệ các giao tử mang gen hoán vị Câu 27. Cơ sở tế bào học của sự liên kết gen là a. sự phân li của nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân b. các gen trong nhóm gen liên kết cùng phân li với nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào c. các gen trong nhóm gen liên kết di truyền không đồng thời với nhau d. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng Câu 28. Khi lai ruồi giấm thân xám – cánh dài với ruồi thân đen – cánh cụt được F 1 toàn ruồi thân xám – cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích tỷ lệ thu được ở Fa theo Mocgan là a. 1 : 2 : 1 b. 3 : 1 c. 9 : 3 : 3 : 1 d. 1 : 1 : 1 : 1 Câu 29. Khi cho ruồi cái thân xám – cánh dài lai phân tích được thế hệ lai gồm: 41.4%xám – dài : 41.5% đen – cụt : 8.5% xám – cụt : 8.5% đen – dài. Ở ruồi cái xẩy ra hoán vị gen với tần số là a. 8.5% b. 17% c. 41.5% d. 20.25% Câu 30. Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch a. AaBb x AaBB b. AaBb x aabb c. AB ab x ab ab d. Phép lai b và c Câu 31. Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác chọn giống? a. rút ngắn thời gian chọn cặp giao phối, do rút ngắn thời gian tạo giống b. xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế c. xác định được vị trí các gen gây bệnh d. xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ Câu 32. Ý nghĩa thực tiễn của Hoán vị gen là a. làm giảm nguồn biến dị tổ hợp b. tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể c. tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập d. làm tăng số lượng kiểu hình giống bố mẹ Câu 33. Giải thích vì sâo tần số hoán vị gen không quá 50% nhưng vị trí của một số gen trên bản đồ đều quá 50 đơn vị bản đồ (cM) a. do lúc định vị các gen người ta sắp xếp tuần tự tỷ lệ hoán vị của các gen nằm trên từng đoạn nhiễm sắc thể ngắn liền nhau, sau đó mới nối lại lên bản đồ toàn nhiễm sắc thể b. do cộng dồn các tần số hoán vị gen c. do trên nhiễm sắc thể chứa quá nhiều gen d. do các gen nằm quá xa đầu mút nhiễm sắc thể Câu 34. Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không quá 50% ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 18/30 a. các gen có xu hướng không liên kết với nhau b. không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xẩy ra trao đổi chéo c. sự trao đổi chéo diễn ra giữa hai cromatit của cặp tương đồng d. các gen có xu hướng liên kết là chủ yếu Câu 35. Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu a. phân tích giống lai b. lại thuận nghịch c. lai phân tích d. lai ngược Câu 36. Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào? a. các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen b. các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn c. các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội d. các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen Câu 37. Cho biết một cơ thể khi giảm phân cho 4 loại giao tử với tỷ lệ như sau: Ab = aB = 30%; AB = ab = 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là a. AaBb b. AB ab c. Ab aB d. AABb Câu 38. Tỷ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào? a. hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau 25cM b. hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau 40cM c. hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen một bên d. hai gen chi phối hai tính trạng nằm cách nhau ≥50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên Câu 40. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen? a. Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen b. Được ứng dụng để lập bản đồ gen. c. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau d. Tần số hóan vị gen không quá 50%. CÁC CÂU HOI CỦA CÁC ĐỀ TNTHPT VÀ ĐẠI HỌC ĐỀ ĐẠI HỌC 2011 Câu 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: 3 15 27 5 A. B. C. D. 32 64 64 16 Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1Aaa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 Aaa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 Aaa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 Aaa : 1Aaa : 5 aaa D d Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e X E đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các d alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Câu 4: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. Hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD Ad AD Bb Aa BB Bb A. B. C. D. aD bd AD ad ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 19/30 Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXB x XAY B. XAXA x XaY C. XAXB x XaY D.XaXax XAY Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: AB Ad AD Bd Dd Bb Bb Aa A. B. C. D. ab aD ad bD Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F 1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A.1% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 8: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? Ab aB Ab aB ab ab Ab AB A. x B. x C. x D. x ab ab ab aB aB ab ab ab Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1 C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 Câu 10: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A 1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là: A.18 B. 36 C.30 D. 27 Câu 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% Câu 12:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. AB DE AB DE Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình ab de ab de phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25% Câu 13: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ? A. Aabb  aaBb. B. AaBb  AaBb. C. AaBb  Aabb. D. AaBb  aaBb. ÔN TNTHPT – ĐẠ HOC MÔN ṢNH HOC Trang 20/30
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan