Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động của công ty thông tin di độn...

Tài liệu Chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động của công ty thông tin di động đến năm 2018

.PDF
95
101
64

Mô tả:

i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Võ Ngọc Tùng, là học viên cao học ngành Quản Trị Kinh Doanh, lớp 12SQT21, niên khóa 2012 – 2014 của Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Võ Ngọc Tùng ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc và tất cả các chuyên gia, các bạn bè hiện đang công tác tại các phòng ban trong công ty đã giúp cho tôi có cái nhìn đúng đắn và biết cách vận dụng lý thuyết vào thực tế. Đặc biệt là các anh chị ở Công ty Thông tin Di động MobiFone, mặc dù rất bận rộn với công việc của mình nhưng các chuyên gia đã tận tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, đóng góp ý kiến, xây dựng các thông tin liên quan đến chuyên đ tốt nghiệp này. Và để có được cơ hội tìm hiểu thực tế hôm nay thì nhà trường đã trang bị những kiến thức, hành trang để tôi bước vào thực tế, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả Quý thầy cô trường HUTECH và đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Phú Tụ đã có những chỉ dẫn, giải đáp chi tiết những thắc mắc giúp tôi tìm hiểu được môi trường làm việc thực tế và hoàn thành đ tài của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn. Thời gian làm luận văn tại Công ty tuy ngắn, nhưng với tôi đó là khoảng thời gian quý báu để tôi học hỏi được nhi u kinh nghiệm của các Anh Chị và đưa các vấn đ đã học áp dụng vào thực tiễn. Với hạn chế v năng lực bản thân cũng như v thời gian, tuy đã có nhi u cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô cùng các chuyên gia, đồng nghiệp và toàn thể bạn bè để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Sau cùng, Tôi xin chúc Quý Thầy Cô trường HUTECH và tất cả các chuyên gia, đồng nghiệp và toàn thể bạn bè lời chúc sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Kính chúc Công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả và phát triển vững mạnh. TP.HCM, ngày 02 tháng 09 năm 2014 Học viên thực hiện Võ Ngọc Tùng iii TÓM TẮT Thông tin di động không chỉ giới hạn ở việc thực hiện nhận cuộc gọi mà còn truy n dữ liệu, lướt web, xem phim, tải nhạc,…Công nghệ 3G hiện nay là xu thế phát triển cần thiết trong ngành công nghệ viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Công ty thông tin di động MobiFone là một trong nhưng nhà mạng điện thoại di động đầu tiên đã sử dụng dịch vụ 3G ở Việt Nam từ năm 2009. Người sử dụng của MobiFone đã được cung cấp rất nhi u sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Thị trường viễn thông di động ở Việt Nam là một thị trường năng động và cạnh tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ và không hạn chế trong việc phát triển ti m năng. Để góp phần đưa công ty thông tin di động Việt Nam phát triển nhanh các sản phẩm dịch vụ dữ liệu hiện có và các dịch vụ mới, dựa trên n n tảng 3G nhằm giành lấy thị phần ở thị trường Việt Nam, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu lý thuyết chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ, chiến lược cạnh tranh, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và sản xuất của công ty để xây dựng các chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động của MobiFone đến 2018. Mục tiêu của đ tài là xây dựng các chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động của MobiFone đến 2018 với hy vọng đạt được sự phát triển mạnh mẽ nhất đối với công nghệ 3G, kỹ thuật băng thông rộng dựa trên n n tảng thông tin di động. Qua đó, tác giả hy vọng Công ty sẽ có thêm nhi u lựa chọn tối ưu tổng thể chiến lược phát triển đến 2018. Để xây dựng chiến lược, tác giả phân tích được hiện trạng hoạt động sử dụng phương pháp chất lượng và số lượng dựa trên dữ liệu nghiên cứu thị trường, dự báo của các chuyên gia; nhu cầu của đối với dịch vụ thông tin di động, tỷ lệ tăng trưởng thuê bao cũng như tình hình triển khai sản phẩm và dịch vụ dữ liệu ở Việt Nam, dữ liệu này do MobiFone cung cấp. Đ tài đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) và ma trận SWOT để xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách iv thức. Dựa vào việc phân tích, xác định trên ma trận QSPM đ tài đã chọn những phương án chiến lược tối ưu để phát triển mạng MobiFone đến năm 2018 và đ ra các giải pháp thực hiện, kiến nghị cho MobiFone. v ABSTRACT Mobile communications now is not only making anh receiving a call but also data transmision, web sliding, film seeing, music download…for every people. 3G technology is the essential developing trend of mobile telecommunications technology to meet this higher demand of customers. Viet Nam Mobile Telecom Services Company, brand name (VMS), MobiFone is one of the first mobile phone operator launched 3G services in Viet Nam market at the end of 2009. MobiFone’s customers are provided with various data products, services and the best customer services. The mobile telecommunications market in Viet Nam is an active, harshly competitive market between service suppliers and restricted in developing potential. To contribute Viet Nam Mobile Telecom Services Company to rapidly develop data products, services based on 3G to gian high market share in Viet Nam, especially in Ho Chi Minh city, the big market of MobiFone, we carry our the theoretical research about product – service development strategy, competition strategy, analysis of business situation of Viet Nam Mobile Telecom Services Company in order to build the development strategy for data products anh services of MobiFone till 2018. The objective of this theis is to build the development strategy for data products and services of MobiFone till 2018 expected to achieve the most powerful development of data services, based on 3G technology, mobile broadband technology. Through this, we hope that Viet Nam Mobile Telecom Services Company will have more optimum optines in its overall development strategy till 2018. With the aim to build strategy, the author analyzed of the operation state make use of qualitative anh quantitative method based on the market research data, forecasts from specialists; expected demand for mobile service , subscriber growth rate, as well as the situation of data product and service deployment in Viet Nam, the data is provided by Viet Nam Mobile Telecom Services Company. vi The subject focused to internal factor evaluation, external fator evaluation, competitive image matrix anh SWOT matrix to define strengths, weanesses, opportunities anh threats. By QSPM matrix analyzing, the subject has selected optimal strategic plans to develop Viet Nam Mobile Telecom Services Company till 2018. In addition, it also suggests some recommendations and solution to execute. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii TÓM TẮT .............................................................................................................................iii ABSTRACT........................................................................................................................... v MỤC LỤC ........................................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... x DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH ...........................................xii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đ tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đ tài ...............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đ tài ..........................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 CHƯƠNG 1................................................................................................................4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ...............................................4 1.1. Cơ sở lý luận v quản trị chiến lược ....................................................................4 1.1.1 . Khái niệm quản trị chiến lược ..........................................................................4 1.1.2 . Phân loại chiến lược .........................................................................................5 1.1.3 . Quá trình quản trị chiến lược............................................................................6 1.1.4 . Lý thuyết v dịch vụ khách hàng....................................................................14 1.1.5. Mô hình Marketing Dịch vụ 7P: .....................................................................15 1.2. Dịch vụ thông tin di động...................................................................................16 1.2.1 . Khái niệm .......................................................................................................16 1.2.2. Các yếu tố cấu thành dịch vụ thông tin di động ..............................................16 1.3. Sự cần thiết hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ thông tin di động ..........17 1.3.1 . Chăm sóc khách hàng .....................................................................................17 viii 1.3.2 . Vai trò của chăm sóc khách hàng và sự cần thiết phải hoạch định chiến lược tại Công ty Thông tin di động ...................................................................................18 Kết luận chương 1: ....................................................................................................19 CHƯƠNG 2..............................................................................................................20 THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TH NG TIN I Đ NG TẠI CÔNG TY THÔNG TIN I Đ NG GIAI ĐOẠN 2008 – 2012.....20 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh ......................................................................20 2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp ..................................................................................20 2.1.2. Quá trình hình thành phát triển .......................................................................20 2.1.3. Thành tích đạt được trong những năm gần đây: .............................................21 Các giải thưởng từ năm 2008 đến 2013: ...................................................................21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................22 2.1.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: ...................................................24 2.1.6. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................28 2.1.7. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ mạng thông tin di động của Công ty Thông tin di động MobiFone từ 2008 đến 2012 ...................................................29 2.1.8. Tình hình thuê bao trả trước và thuê bao trả sau của VMS - MobiFone: .......32 2.2. Thực trạng chiến lược phát triển các dịch vụ tại MobiFone từ 2008 đến 2012 .36 2.2.1. Chiến lược cạnh tranh, phát triển thị trường ...................................................36 2.2.2. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai ......................................37 2.2.3. Chiến lược v giá cước....................................................................................40 2.2.4. Chiến lược v nguồn lực .................................................................................41 2.3. Đánh giá các yếu tố để xây dựng chiến lược phát triển chất lượng mạng MobiFone ..................................................................................................................43 Kết luận chương 2: ....................................................................................................46 CHƯƠNG 3..............................................................................................................47 CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY THÔNG TIN DI Đ NG ĐẾN NĂM 2018 ..........................................................................................47 3.1. Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ mạng MobiFone đến năm 2018..........47 ix 3.1.1 Định hướng hoạt động......................................................................................47 3.1.2. Xây dựng mục tiêu chiến lược của Công ty đến năm 2018 ...........................48 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) .................................52 3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE) ..................................53 3.3.1 Môi trường vĩ mô .............................................................................................53 3.3.2 Môi trường vi mô .............................................................................................56 3.4 Ma trận SWOT ....................................................................................................59 3.5 Ma trận (QSPM) lựa chọn chiến lược cụ thể ......................................................61 3.6. Các giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động tại Công ty Thông tin di động đến năm 2018 ...........................................................65 3.6.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp chiến lược ...............................................................65 3.6.2 Dự báo xu thế thị trường thông tin liên lạc di động tại Việt Nam ..................66 3.6.3. Biện pháp thực hiện các giải pháp chiến lược ................................................67 3.6.4. Giải pháp v công nghệ thông tin: ..................................................................76 3.6.5. Chiến lược nguồn nhân lực: ............................................................................77 3.7. Các đ xuất, kiến nghị ........................................................................................80 Kết luận: ....................................................................................................................82 x ANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT WTO: Tổ chức thương mại thế giới AFTA: ASEAN Free Trade Area (khu vực mậu dịch tự do Asean) IFE: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong EFE: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài SWOT: Ma trận SWOT QSPM: Ma trận hoạch định chiến lược GDP: Tổng thu nhập quốc nội GTGT: Giá trị gia tăng VNPT: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam SMS: Short Message Services ( dịch vụ nhắn tin dạng text ngắn) 3G: Third generation (hệ thống điện thoại di động thế hệ thứ ba) MCPA: Multi-carrier Power Amplifier Bộ TT&TT: Bộ Thông tin và truy n thông VASC: Công ty phần m m và truy n thông CNTT: Công nghệ thông tin VAS: Giá trị gia tăng BCC: Hợp đồng hợp tác kinh doanh SPT: Công ty cổ phần Bưu chính Viễn thông Sàigòn GSM: Global System for Mobile communications WAP: Wireless Application Protocol - Giao thức Ứng dụng không dây TNHH: Trách nhiệm hữu hạn CNTT-TT: Công nghệ thông tin – Truy n thông CBCNV: Cán bộ công nhân viên TTDĐ: Thông tin di động CDMA: Code Division Multiple Access (đa truy nhập ) xi ANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................... 10 Bảng 1.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................ 11 Bảng 1.4: Ma trận hoạch định chiến lược QSPM ..................................................... 13 Bảng 2.1 : Hoạt động sản xuất kinh doanh của MobiFone năm 2008 - 2012.......... 31 Bảng 2.2 : Số lượng thuê bao của MobiFone năm 2008 - 2012 ............................... 32 Bảng 2.3: Doanh thu thuê bao trả trước và thuê bao trả sau của VMS - MobiFone năm 2008 – 2012 .......................................................................................................33 Bảng 3.1. Mục tiêu v thị phần của MobiFone ......................................................... 48 Bảng 3.2. Mục tiêu chất lượng mạng lưới ................................................................ 49 Bảng 3.3. Mục tiêu hướng đến khách hàng, làm cho khách hàng hài lòng ............. 50 Bảng 3.4. Mục tiêu hoạch định v chiến lược kế hoạch ........................................... 50 Bảng 3.5. Mục tiêu sử dụng và phát huy nguồn lực ................................................. 51 Bảng 3.6. Mục tiêu cải thiện hình ảnh thương hiệu MobiFone ................................ 52 Bảng 3.9. Ma trận QSPM nhóm SO.......................................................................... 62 Bảng 3.10. Ma trận QSPM nhóm ST ........................................................................ 63 Bảng 3.11. Ma trận QSPM nhóm WO ...................................................................... 64 Bảng 3.12. Ma trận QSPM nhóm WT ...................................................................... 65 Bảng 3.13. Kết quả thực hiện mục tiêu của toàn công ty MobiFone ........................ 78 Bảng 3.14. Kết quả thực hiện mục tiêu của MobiFone tại TP. Hồ Chí Minh .......... 78 Bảng 3.15. Kết quả số lượng của thuê bao dữ liệu tại TP. Hồ Chí Minh ................. 79 Bảng 3.16. Kết quả doanh thu của thuê bao dữ liệu tại TP. Hồ Chí Minh ............... 79 xii ANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện ........................................................7 Hình 1.2: Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael E. Porter .........................8 Hình 1.3: Ma trận SWOT ..........................................................................................11 Hình 2.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công ty Thông tin di động ..............................23 Hình 2.2: Doanh thu thuê bao trả trước và trả sau của MobiFone ............................33 Hình 2.3. Thị phần của 3 nhà mạng di động tại TP Hồ Chí Minh ...........................37 Hình 2.4: Thị phần thuê bao dịch vụ điện thoại di động ...........................................43 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Từ năm 1993 đến nay, lĩnh vực thông tin di động đã có những thay đổi như vũ bão với sự ra đời của nhi u mạng thông tin di động thuộc nhi u công ty, ngành khác nhau khiến việc kinh doanh thông tin di động không còn chịu sự độc quy n của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông. Việc cạnh tranh khốc liệt làm thị trường di động có nhi u thay đổi và thị phần bị chia xẻ đáng kể. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập WTO cũng ảnh hưởng đến toàn diện n n kinh tế và thị trường Việt nam nói chung, trong đó có lĩnh vực thông tin di động, đòi hỏi các mạng di động phải có sự chuẩn bị tích cực để đáp ứng tình hình thị trường. Là một đơn vị thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, đang kinh doanh mạng điện thoại di động cũng chịu sự tác động của sự thay đổi này. Từ trước đến nay cũng có một số đ tài nghiên cứu v v chiến lược kinh doanh của công ty Thông tin di động và mạng MobiFone. Tuy nhiên, các đ tài trước đây chưa nghiên cứu sâu v chiến lược phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng thông qua việc phân tích các yếu tố làm ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ mới của người tiêu dùng, mà chỉ chú trọng đến công tác quảng bá hình ảnh thông qua các phương tiện truy n thông, chủ quan chỉ phát triển chạy theo chỉ tiêu và doanh số, đây là một điểm yếu của MobiFone trong khi các nhà mạng khác đã chú trọng đến công tác nghiên cứu, đầu tư phát triển các dịch vụ mới. Chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động mới, đi đôi với việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ thông tin di động không những ngăn ngừa việc các nhà mạng khác lợi dụng điểm yếu đế phát triển kinh doanh mà còn giúp cho công ty thông tin di động MobiFone khắc phục nhược điểm, nâng cao thị phần và giữ được khách hàng của mình. Cùng với sự phát triển vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, dịch vụ thông tin di động đã phát triển với tốc độ rất nhanh chóng và đã trở thành một trong những dịch vụ thiết yếu trong đời sống xã hội của toàn nhân loại. 2 Tại Việt Nam theo số liệu của Bộ Thông tin truy n thông đến cuối năm 2013 số thuê bao di động có phát sinh lưu lượng đạt là xấp xỉ 120 triệu thuê bao. Thị trường Việt Nam với hơn 85 triệu dân và có một n n kinh tế đang tăng trưởng cao, ổn định và cơ cấu dân số trẻ thì dịch vụ thông tin di động sẽ có rất nhi u ti m năng và cơ hội phát triển. Ngày nay, việc sử dụng các tính năng trên chiếc điện thoại di động đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với tất cả các tầng lớp nhân dân và dịch vụ thông tin di động là một phần không thể tách rời trong đời sống của mọi người. Với 7 nhà mạng hiện đang khai thác và kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông tin di động thì việc canh tranh sẽ xảy ra và diễn tiến ngày càng khốc liệt và đi vào chi u sâu. Lúc này, ngoài n i lo v vùng phủ sóng giá cước thuê bao, thì công ty nào chú trọng đến các dịch vụ thông tin di động của mình cung cấp, hiểu rõ nhu cầu, sở thích của từng bộ phận khách hàng nhằm khai thác tối đa ti m năng tiêu dùng của khách hàng thì công ty đó sẽ thành công. Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đ tài: “ của Công ty Thông ăm 2018”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xây dựng chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động của Công ty thông tin di động đến năm 2018 nhằm tạo thêm nhi u lựa chọn tốt trong chiến lược kinh doanh tổng thể của Công ty thông tin di động để mang lại các lợi thế cạnh tranh so với các nhà mạng đối thủ, góp phần vào sự thành công của công ty và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Dựa vào các kiến thức cơ bản của quản trị chiến lược trong kinh doanh đã học, tôi sẽ dựa trên tình hình thực tế tại Công ty Thông tin di động để nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ của mạng thông tin di động hiện hữu phát triển sản phẩm – dịch vụ mới nhằm xây dựng chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động tại Công ty thông tin di động đến năm 2018. Đ tài thu thập và sử dụng thông tin, dữ liệu thứ cấp từ Phòng Kế Hoạch – Bán hàng & 3 Marketing và một số phòng ban khác của Trung tâm thông tin di động khu vực II, là đơn vị trực tiếp kinh doanh mạng MobiFone. Để nội dung nghiên cứu được chuyên sâu, đ tài tập trung phân tích môi trường kinh doanh của MobiFone tại TP.Hồ Chí Minh, có xem xét các mối quan hệ phát triển của ngành trong phạm vi cả nước. Từ đó xây dựng và lựa chọn định hướng chiến lược phát triển các dịch vụ thông tin di động tại công ty thông tin di động đến năm 2018. 4.Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu của tác giả dựa trên các tài liệu hướng dẫn v quản trị kinh doanh, các phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo sát thực tiễn, phương pháp tổng hợp và khái quát hóa vấn đ nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu từ các thông tin thu thập được trong quá trình công tác, thu thập được từ internet, các báo cáo, các số liệu thống kê từ MobiFone. 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận v quản trị chiến lược Chương 2: Thực trạng chiến lược phát triển dịch vụ thông tin di động giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 Chương 3: Chiến lược phát triển dịch vụ và chất lượng dịch vụ tại Công ty Thông tin Di động đến năm 2018. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chiến lược 1.1.1. Khái niệm quản trị chiến lược Theo Wikipidea, quản trị chiến lược là khoa học và nghệ thuật v chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có, nhằm giúp cho m i tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó. Sau đây là một vài định nghĩa khác nhau v chiến lược: - “Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của Công ty và việc áp dụng một chu i các hành động cũng như sự phân bố các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này” - Chandler (1962). - “Chiến lược là lực lượng đi u phối giữa tổ chức và môi trường: mô thức nhất quán v chuổi quyết định tổ chức phù hợp với môi trường” - Mintzberg (1979). - “Chiến lược là mô thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chu i hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ” Quinn (1980). - “Chiến lược là sự khác biệt. Nó có nghĩa là sự lựa chọn có tính toán một chuổi hoạt động khác nhau để tạo các giá trị độc đáo” - Michael E. Porter(1996). - “ Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn” - Fred R. David (2003). - “Chiến lược là dài hạn, định hướng quản lý và nhằm đảm bảo hoàn thành lâu dài các mục tiêu, mục đích chủ yếu của công ty” - Rudolf Grunig và Richard Kuhn (2003). Như vậy, tuy có nhi u các tiếp cận và định nghĩa khác nhau, đối với một chiến lược kinh doanh bao gồm nội dung chính sau: - Xác định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của Công ty. - Đưa ra các chương trình hành động tổng quát. - Lựa chọn các phương án hành động, triển khai và phân bố các nguồn lực để 5 thực hiện được mục tiêu đó. 1.1.2. Phân loại chiến lược Có rất nhi u loại chiến lược khác nhau trong một Công ty, tùy vào cấp độ, cách tiếp cận… có thể phân loại chiến lược kinh doanh như sau: 1.1.2.1. Các cấp độ chiến lược Trên quan điểm v cấp độ, thì một Công ty tối thiểu có ba mức chiến lược sau: - Chiến lược cấp công ty: Chiến lược hướng đến mục đích và phạm vi tổng thể của tổ chức. - Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: Liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công trên các thị trường cụ thể. - Chiến lược chức năng (hay chiến lược hoạt động): Là các chiến lược giúp cho các chiến lược cấp kinh doanh và cấp công ty thực hiện một cách hữu hiệu nhờ các bộ phận cấu thành trên phương diện các nguồn lực, các quá trình con người và các kỷ năng cần thiết. Trong môi trường toàn cầu hóa cạnh tranh khốc liệt, biên giới giữa các quốc gia hầu như đã bị xóa bỏ, do đó đã xuất hiện thêm một cấp chiến lược thứ 4, đó là chiến lược toàn cầu. 1.1.2.2. Các loại chiến lược Chiến lược cấp công ty Chiến lược cấp công ty thường hướng tới mục tiêu cơ bản dài hạn vì vậy có nhi u loại chiến lược ở cấp công ty với những tên gọi khác nhau. Theo Fred R. David, có 14 loại chiến lược cơ bản ở cấp công ty được phân thành bốn nhóm như sau:  Nhóm chiến lược tích hợp kết hợp v phía trước, v phía sau và theo chi u ngang  Nhóm chiến lược chuyên sâu: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hoạt động theo chi u ngang, theo kiểu kết nối  Nhóm chiến lược liên doanh, thu hẹp bớt hoạt động, cắt bỏ bớt hoạt động, thanh lý  Chiến lược h n hợp 6 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh liên quan tới cách thức cạnh tranh thành công trên các thị trường cụ thể. Chiến lược kinh doanh bao gồm cách thức cạnh tranh mà tổ chức lựa chọn, cách thức tổ chức định vị trên thị trưởng để đạt được lợi thế cạnh tranh và các chiến lược định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh của ngành. Theo Michael E. Porter, ở cấp đơn vị kinh doanh có ba chiến lược cạnh tranh tổng quát: Chiến lược dẫn đầu chi phí; Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm; Chiến lược tập trung.[4][6] Chiến lược cấp chức năng Chiến lược cấp chức năng là chiến lược của các bộ phận chức năng như Marketing, tài chính, nguồn nhân lực vv… Các chiến lược này giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty và hổ trợ cho các chiến lược kinh doanh, chiến lược cấp công ty thực hiện hữu hiệu. 1.1.3. Quá trình quản trị chiến lược Quá trình quản trị chiến lược gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn hoạch định chiến lược - Giai đoạn thực hiện chiến lược - Giai đoạn đánh giá chiến lược Fred R. David đã đưa ra mô hình quản trị chiến lược toàn diện như hình 1-1. Trong đó giai đoạn hoạch định chiến lược bao gồm các bước. Xác định tầm nhìn, Sứ mạng, mục tiêu chiến lược, sau đó tiến hành phân tích yếu tố môi trường bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ, phân tích môi trường bên trong đưa ra điểm mạnh, điểm yếu của Công ty, từ đó xác định mục tiêu kinh doanh và thiết lập các mục tiêu dài hạn và lựa chọn các chiến lược để thực hiện. Giai đoạn thực hiện chiến lược sẽ bao gồm việc phân phối các nguồn lực để đưa ra các mục tiêu hàng năm và các chính sách. Giai đoạn cuối là việc đo lường và đánh giá việc thực hiện chiến lược. [1] 7 Phân tích môi ơ ơ Thiết lập Thiết lập mục tiêu mục tiêu dài hạn hàng trường bên ngoài, xác định cơ hội và nguy cơ năm Tầm nhìn, Sứ mạng, Mục tiêu chiến lược ơ ơ Phân tích môi Thiết lập Phân phối các nguồn lực ơ trường bên ngoài, Xác định lại xác định cơ hội mục tiêu kinh và nguy cơ Đo lường ơ mục tiêu Thiết lập dài hạn mục tiêu hàng doanh và đánh giá việc thực hiện chiến lược năm ơ Tầm nhìn, Sứ mạng, Mục tiêu chiến lược Xác định lại Phân tích môi mục tiêubên kinh trường trong. Nhận doanh diện điểm mạnh/yếu ơ Lựa chọn các chiến lược để thực hiện ơ Lựa chọn Phân tích Hoạch địnhmôi chiến lượccác chiến trường bên lược để trong. Nhận thực hiện diện điểm Hoạch định chiến lược mạnh/yếu Phân phối các Đưa ra nguồn các chính lực sách ơ ơ Đo lường và đánh giá việc thực hiện chiến lược ơ Đưa ra Thực chiến lược cáchiện chính Đánh giá sách Thực hiện chiến lược Đánh giá Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện (Nguồn: Fredr. David – Khái luận về quản trị chiến lược) 1.1.3.1. Giai đoạn hoạch định chiến lược Phân tích môi trường bên ngoài Mục đích của việc phân tích môi trường bên ngoài là phát triển một danh mục giới hạn những cơ hội môi trường có thể mang lại lợi ích cho công ty và các mối đe dọa mà công ty nên né tránh để giảm bớt tác hại của nguy cơ từ môi trường bên ngoài. Có rất nhi u yếu tố môi trường bên ngoài (môi trường vĩ mô và môi trường vi mô) khác nhau, việc phân tích môi trường bên ngoài chỉ cần giới hạn tới những yếu tố có ảnh hưởng lớn đến Công ty. 8  M ờ ĩ m bao ồm:  Môi trường kinh tế; Môi trường chính trị và luật pháp  Môi trường văn hóa, xã hội; Môi trường nhân khẩu và địa lý  Môi trường công nghệ; Môi trường toàn cầu  M ờng vi mô: là môi trường cạnh tranh hay còn gọi là môi trường ngành, là môi trường gắn li n trực tiếp với công ty, phần lớn các hoạt động và cạnh tranh của công ty nằm trong môi trường này.[3] Michael E. Porter, giáo sư v chiến lược kinh doanh của Harvard đã đưa ra mô hình năm lực lượng cạnh tranh như Hình 1.2. ơ ĐỐI THỦ MỚI TIỀM ẨN ơ NHÀ CUNG ĐỐI THỦ MỚI ĐỐI THỦ TIỀM ẨN CẠNH TRANH ỨNG TRONG NGÀNH ơ ơ ơ KHÁCH HÀNG ơ KHÁCH HÀNG ơ ơ NHÀ CUNG ĐỐI THỦ ỨNG CẠNH TRANH SẢN PHẨM TRONG NGÀNH THAY THẾ ơ Hình 1.2: Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael E. Porter ơ SẢN PHẨM (Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược) THAY THẾ Phân tích môi trường bên trong Trong m i một công ty luôn luôn có những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau ở các đơn vị kinh doanh. Điểm mạnh và điểm yếu của môi trường bên trong kết hợp với cơ hội và mối đe dọa bên ngoài và cùng với tuyên bố sứ mạng là cơ sở cho việc thiết lập mục tiêu và chiến lược của công ty. Các yếu tố của môi trường bên trong như:  Tài chính: gồm các yếu tố v năng lực tài chính, quản trị tài chính, kế toán tài chính,...  Quản lý: Bao gồm tất cả các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết quả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan