Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Chiến lược kinh doanh của tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (dic g...

Tài liệu Chiến lược kinh doanh của tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng (dic group) đến năm 2020

.PDF
97
95
101

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- VŨ THANH BÌNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP) ðẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60 34 01 02 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- VŨ THANH BÌNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP) ðẾN 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60 34 01 02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ðÌNH LUẬN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012 CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ NGUYỄN ðÌNH LUẬN Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 04 tháng 01 năm 2013. Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: 1. Tiến sĩ Trương Quang Dũng Chủ tịch 2. Tiến sĩ Tần Xuân Bảo Phản biện 1 3. Tiến sĩ Ngô Quang Huân Phản biện 2 4. Tiến sĩ Hà Văn Ánh Ủy viên 5. Tiến sĩ Phạm Thị Hà Ủy viên – thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ðTSðH CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày 22 tháng 4 năm 2012 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Vũ Thanh Bình Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 26/11/1968 Nơi sinh: NAM ðỊNH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH MSHV: 1184011009 I- TÊN ðỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP) ðẾN 2020 II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Giao ñề tài luận văn thạc sĩ (số: 861/Qð-ðKC) cho học viên Vũ Thanh Bình – Lớp 11SQT13, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với nội dung “Xây dựng chiến lược phát triển của Tổng công ty cổ phần ðầu tư Phát triển Xây dựng ñến năm 2020” III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Ngày 30 tháng 5 năm 2012 IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Ngày 22 Tháng 12 năm 2012 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến sĩ Nguyễn ðình Luận CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH i LỜI CAM ðOAN ðể hoàn thành ñề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế, tôi ñã phải tìm hiểu, nghiên cứu nhiều tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, như sách, giáo trình, tạp chí, internet… ðồng thời thu thập các số liệu thực tế, qua ñó thống kê, phân tích và xây dựng thành một ñề tài nghiên cứu hoàn chỉnh. Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả các nội dung và số liệu trong ñề tài này do tôi tự tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng, các số liệu thu thập là ñúng và trung thực. Các chiến lược và giải pháp là do tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt ñộng tại Tổng Công ty Cổ phần ðầu tư Phát triển Xây dựng (DIC GROUP) và thực tế mà bản thân ñược tiếp xúc. Tôi cũng xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Vũ Thanh Bình ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo trong trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM nói chung và các thầy cô giáo trong Phòng Quản Lý Khoa Học và ðào Tạo Sau ðại Học nói riêng ñã tận tình truyền ñạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Tiến sĩ Nguyễn ðình Luận - người ñã tận tình giúp ñỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Tổng Công ty cổ phần ðầu tư Phát triển Xây dựng - DIC GROUP ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi thực hiện ñề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới người thân, bạn bè ñã ñộng viên, ñóng góp ý kiến và giúp ñỡ trong quá trình học tâp, nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Vũ Thanh Bình iii TÓM TẮT Bất ñộng sản là một lĩnh vực kinh doanh rất ñặc thù, ñòi hỏi những ñiều kiện ñặc biệt như nguồn tài chính vững mạnh, khả năng huy ñộng vốn, mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành, ñịnh hướng cũng như là tầm nhìn dài hạn của lãnh ñạo doanh nghiệp. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản mang tính chu kỳ, nên rủi ro rất lớn, tuy nhiên ñi kèm với rủi ro lớn chính là lợi nhuận rất hấp dẫn do ñó lĩnh vực kinh doanh này ngày càng thu hút các doanh nghiệp tham gia. Việt Nam nói chung và các tỉnh miền ðông Nam Bộ nói riêng ñang trên ñà phát triển nhanh, nhu cầu về các sản phẩm bất ñộng sản như nhà ở, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, ñất nền... rất lớn, ñây chính là cơ hội và cũng là thách thức lớn của các doanh nghiệp kinh doanh bất ñộng sản. Việc xây dựng chiến lược kinh doanh là hết sức cần thiết ñối với mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn ñó nên tôi chọn ñề tài “CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP) ðẾN 2020” làm luận văn tốt nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp có ñịnh hướng, mục tiêu kinh doanh rõ ràng, hướng các bộ phận, cá nhân ñến mục tiêu chung của doanh nghiệp, tránh tình trạng cục bộ, phân tán nguồn lực sẽ làm suy yếu doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh ngày nay thay ñổi rất nhanh chóng, cạnh tranh toàn cầu ñòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ ñộng, sáng tạo ñể thích nghi với sự thay ñổi ñó. Qua phân tích thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của DIC Group trên ñịa bàn Bà rịa-Vũng tàu, ðồng nai luận văn chỉ ra ñược những mặt ñã làm ñược và những mặt còn hạn chế trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh của DIC Group. Trên cơ sở ñó luận văn ñã ñưa ra một số giải pháp trong việc xây dựng và quản trị chiến lược sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong giai ñoạn 2012-2020. iv ABSTRACT Real estate is a very specific business areas, requires special conditions such as strong financial resources, ability to raise capital, a good relationship with the authorities specialized management-oriented as well as long-term vision of business leaders. Real estate business activities cyclical, so huge risk, however, comes with risks is very attractive profit so business sector is increasingly attracting businesses to participate. Vietnam in general and the South-eastern provinces in particular are fast on the rise, the demand for real estate products such as housing, office buildings, commercial centers, hotels, ground up .. . very large, this is a great opportunity and also a challenge of the real estate business enterprise. The business strategy is essential for every business. Comes from the fact that I chose the subject "TOTAL BUSINESS STRATEGY DEVELOPMENT INVESTMENT CONSTRUCTION J.S CORPORATION (DIC GROUP) TO 2020" thesis aims to help business-oriented, item clear business objectives, user departments, and individuals to the overall objectives of the business, avoid the local and distributed resources will undermine business. Today's business environment changes very quickly, global competition requires enterprises to actively and creativity to adapt to that change. Through analysis of the state of production and business operations of the DIC Group in the province of Ba Ria-Vung Tau, Dong Nai thesis indicates the presence has done and is limited in the formulation of business strategy DIC Group. On that basis, the thesis has made a number of solutions in the strategic development and management of business of the J.S Corporation for the period 2012-2020. v MỤC LỤC Lời cam ñoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii Tóm tắt ...................................................................................................................... iii Abstract ...................................................................................................................... iv Mục lục ........................................................................................................................v Danh mục các từ viết tắc .......................................................................................... vii Danh mục bảng ....................................................................................................... viii Danh mục các biểu ñồ, sơ ñồ, biểu thị ...................................................................... ix Lời mở ñầu .................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ......................................................................................................................3 1.1. Khái niệm chiến lược .......................................................................................3 1.2. Vai trò của chiến lược .......................................................................................4 1.3. Phân loại chiến lược .........................................................................................5 1.3.1 Phân loại theo cấp ñộ quản lý ....................................................................5 1.3.2 Phân loại chiến lược theo chức năng ...........................................................6 1.3.3 Chiến lược kinh doanh ...............................................................................7 1.4. Quy trình xây dựng chiến lược ........................................................................8 1.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp ..................................................8 1.4.2. Phân tích và ñánh giá môi trường bên ngoài............................................9 1.4.3. Phân tích và ñánh giá môi trường bên trong ....................................17 1.4.4. Ma trận SWOT ........................................................................................18 Tóm tắt chương I ........................................................................................................19 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG SXKD CỦA DIC GROUP ......................................................................................21 2.1. Giới thiệu tổng quan về DIC GROUP ...........................................................21 2.1.1. Thông tin chung ......................................................................................21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................21 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................23 2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................24 2.1.5. Lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh chính ....................................................25 2.1.6. ðóng góp cho xã hội ...............................................................................26 2.1.7. Thành tích ñã ñạt ñược ............................................................................27 2.2. Phân tích môi trường bên ngoài .....................................................................27 2.2.1. Môi trường vĩ mô ....................................................................................27 2.2.2. Môi trường vi mô ....................................................................................32 2.2.3. Ma trận ñánh giá về môi trường bên ngoài .............................................42 2.2.4. Những kết luận rút ra từ ñánh giá môi trường vĩ mô ..............................45 2.3. Phân tích môi trường bên trong......................................................................46 2.3.1. Năng lực tài chính ...................................................................................46 2.3.2. Quản trị nguồn nhân lực ..........................................................................53 2.3.4. Chất lượng sản phẩm...............................................................................56 2.3.5. Sản xuất và vận hành ..............................................................................57 vi 2.3.6. Năng lực lãnh ñạo và quản lý ..................................................................58 2.3.7. Ma trận ñánh giá môi trường bên trong ..................................................59 2.3.8. Những kết luận rút ra từ ñánh giá môi trường bên trong ........................60 2.3.9. Phân tích SWOT .....................................................................................61 2.3.10. Những kết luận rút ra từ phân tích SWOT ............................................62 Tóm tắt chương II......................................................................................................62 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DIC GROUP ðẾN 2020 ..................................................................................................63 3.1. Xác ñịnh xu hướng và nhu cầu bất ñộng sản trong tương lai ........................63 3.2. Xác ñịnh mục tiêu của DIC Group.................................................................64 3.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................64 3.2.2. Mục tiêu cụ thể ñến năm 2020 ................................................................64 3.3. Dự báo nhu cầu bất ñộng sản trong tương lai ................................................65 3.4. Xây dưng chiến lược kinh doanh trong giai ñoạn 2012-2020 .......................65 3.4.1. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ........................................................66 3.4.2. Chiến lược phát triển thị trường ..............................................................68 3.4.3.Chiến lược tạo ra giá trị và lợi ích cho khách hàng .................................68 3.4.4. Chiến lược xác lập mô hình kinh doanh áp dụng cho hoạt ñộng SXKD ....69 3.4.5. Chiến lược liên doanh liên kết ................................................................70 3.5. Các giải pháp thực hiện ..................................................................................71 3.5.1. Giải pháp về tổ chức quản lý, quản trị doanh nghiệp .............................72 3.5.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................75 3.5.3. Giải pháp về ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh .........................77 3.5.4. Giải pháp về tài chính .............................................................................77 3.5.5. Giải pháp về công tác ñầu tư ...................................................................78 3.5.6. Giải pháp về Marketing...........................................................................78 3.6. ðánh giá hiệu quả và tính khả thi của các giải pháp ..................................79 3.7. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ........................................80 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 83 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết ñầy ñủ Số tt Ký hiệu, viết tắt 01 DIC GROUP 02 DIC Corp Tổng công ty cổ phần ðầu tư Phát triển Xây dựng 03 CBCNV Cán bộ công nhân viên 04 TCT 05 SXKD Sản xuất kinh doanh 06 VLXD Vật liệu xây dựng 07 LDLK Liên doanh liên kết Tổ hợp DIC Tổng công ty viii DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Phân tích SWOT 18 Bảng 2.1 Danh sách khách hàng tổ chức chính trực thuộc mạng lưới phân phối của DIC Corp 37 Bảng 2.2 Tỷ lệ của mỗi nhóm khách hàng trong năm 2010-2011 37 Bảng 2.3 Danh sách các nhà cung cấp chính của DIC Corp 38 Bảng 2.4 Các ñối thủ cạnh tranh chính trên thị trường 40 Bảng 2.5 Tóm tắt một số chỉ tiêu kết quả SXKD từ 2009-2011 46 Bảng 2.6 Tóm tắt một số chỉ tiêu trên Bảng cân ñối kế toán 48 Bảng 2.7 Chính sách trích khấu hao tài sản cố ñịnh 50 Bảng 2.8 Các khoản phải nộp từ 2010-2011 50 Bảng 2.9 Trích nộp các Quỹ năm 2011 50 Bảng 2.10 Tình hình công nợ năm 2011 51 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2010-2011 51 Bảng 2.12 Cơ cấu lao ñộng của DIC Corp 53 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ, ðỒ THỊ Tên sơ ñồ Số tt Trang Hình 1.1 Mô hình PEST 10 Hình 1.2 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter 13 Hình 1.3 Chu kỳ sống của ngành 15 Hình 2.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của DIC Corp 24 Hình 2.2 Thị phần căn hộ chung cư tại tp. Vũng Tàu 41 Biểu ñồ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận giai ñoạn 49 Hình 2.3 2008-2011 Hình 2.4 Biểu ñồ tăng trưởng nguồn vốn giai ñoạn 2007-2011 49 Hình 2.5 Mạng lưới phân phối của DIC Corp 56 Hình 3.1 Mô hình kết hợp của Marketing hiện ñại 79 1 LỜI MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của luận văn Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các doanh nghiệp ñang ñứng trước những cơ hội lớn ñể xây dựng, phát triển lên một tầm cao mới và cũng phải ñối mặt với những nguy cơ tiềm ẩn to lớn. ðể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình những ñịnh hướng, chiến lược kinh doanh phù hợp trên cơ sở nghiên cứu, phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài, môi trường bên trong của mình ñể có thể tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường kinh doanh, cũng như phát huy ñiểm mạnh và hạn chế các ñiểm yếu của doanh nghiệp. Bất ñộng sản là một lĩnh vực kinh doanh rất ñặc thù, ñòi hỏi những ñiều kiện ñặc biệt như nguồn tài chính vững mạnh, khả năng huy ñộng vốn, mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành, ñịnh hướng cũng như là tầm nhìn dài hạn của lãnh ñạo doanh nghiệp. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản mang tính chu kỳ, nên rủi ro rất lớn, tuy nhiên ñi kèm với rủi ro lớn chính là lợi nhuận rất hấp dẫn do ñó lĩnh vực kinh doanh này ngày càng thu hút các doanh nghiệp tham gia. Việt Nam nói chung và các tỉnh miền ðông Nam Bộ nói riêng ñang trên ñà phát triển nhanh, nhu cầu về các sản phẩm bất ñộng sản như nhà ở, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, ñất nền... rất lớn, ñây chính là cơ hội và cũng là thách thức lớn của các doanh nghiệp kinh doanh bất ñộng sản. Việc xây dựng chiến lược kinh doanh là hết sức cần thiết ñối với mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn ñó nên tôi chọn ñề tài “CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP) ðẾN 2020” làm luận văn tốt nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp có ñịnh hướng, mục tiêu kinh doanh rõ ràng, hướng các bộ phận, cá nhân ñến mục tiêu chung của doanh nghiệp, tránh tình trạng cục bộ, phân tán nguồn lực sẽ làm suy yếu doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh ngày nay thay ñổi rất nhanh chóng, cạnh tranh toàn cầu ñòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ ñộng, sáng tạo ñể thích nghi với sự thay ñổi ñó. 2 2. Mục ñích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược làm tiền ñề ñể phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của Tổng Công ty cổ phần ðầu tư Phát triển Xây dựng. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến môi trường hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ ñó kết hợp với ñịnh hướng, mục tiêu hoạt ñộng ñể xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu DIC GROUP là một doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh ña ngành nghề, trong ñó ñầu tư kinh doanh bất ñộng sản là một trong những lĩnh vực hoạt ñộng kinh doanh chính. Các dự án bất ñộng sản của Tổng Công ty trải rộng cả ba miền BắcTrung-Nam, nhưng chủ yếu tập trung tại các tỉnh miền ñông Nam bộ như ðồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. Do ñó, tác giả xin tập trung phân tích môi trường kinh doanh chủ yếu của DIC Group là môi trường kinh doanh tại tỉnh ðồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, từ ñó xây dựng chiến lược kinh doanh của DIC Group giai ñoạn 2012-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu a/ Sử dụng phương pháp thống kê phân tích: các thông tin ñược thu thập từ sách, báo, tạp chí, các thông tin, số liệu thống kê từ các công ty tư vấn về kinh doanh bất ñộng sản. Nguồn thông tin nội bộ là các bảng cân ñối kế toán, báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính năm 2009-2011 của doanh nghiệp. b/ Phương pháp phân tích xu hướng: Tìm ra xu hướng và quy luật của vấn ñề. c/ Các phương pháp dự báo nhu cầu ñược vận dụng ñể phân tích ñánh giá và ñưa ra kết luận. Ngoài ra luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia ñể phân tích tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: -Chương I: Cơ sở lý luận về chiến lược và chiến lược kinh doanh -Chương II: Phân tích và ñánh giá thực trạng tình hình SXKD của DIC GROUP -Chương III: Xây dựng chiến lược kinh doanh của DIC GROUP ñến 2020 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1. Khái niệm chiến lược Chiến lược là một chương trình hành ñộng tổng quát ñể ñạt ñược mục tiêu cụ thể. Nói ñến chiến lược của một tổ chức nào ñó người ta thường nghĩ ngay ñến việc tổ chức ñó phải xác ñịnh mục tiêu muốn ñạt tới là gì, cách thức thực hiện ra sao và phải ñảm bảo cho nó những nguồn lực nào. Afred Chandler ñịnh nghĩa: Chiến lược bao hàm việc ấn ñịnh các mục tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức, ñồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành ñộng và phân bổ các tài nguyên thiết yếu ñể thực hiện các mục tiêu ñó. Theo James B. Quinn: Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành ñộng thành một tổng thể kết dính lại với nhau. Còn theo Ferd R, David trong tác phẩm “Khái luận về quản trị chiến lược”: Chiến lược là những phương tiện ñạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về ñịa lý, ña dạng hóa hoạt ñộng, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh. Chiến lược còn ñược hiểu là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như kế hoạch chủ yếu ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó, nó cho thấy doanh nghiệp ñang hoặc sẽ thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh gì và doanh nghiệp sẽ hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh nào. Thuật ngữ “Chiến lược” ñược dùng ñầu tiên và phổ biến trong lĩnh vực quân sự với ý nghĩa là “khoa học và nghệ thuật quản lý quân sự ñược áp dụng vào việc lập kế hoạch và thực hiện trên phạm vi tổng thể nhằm giành thắng lợi cuối cùng”- Từ ñiển Bách khoa Mỹ hoặc là “nghệ thuật chỉ huy các phương tiện ñể chiến thắng, ñó là nghệ thuật chiến ñấu ở vị trí ưu thế”- Từ ñiển Larouse. 4 Năm 1987 Mintzberg ñã ñưa ra khái niệm chiến lược là: “Chiến lược là kế hoạch, mưu lược, xu thế, vị thế và tầm nhìn”. Các hàm ý trong khái niệm này ñược hiểu như sau: - Chiến lược là kế hoạch: Theo khái niệm này chiến lược là những mục tiêu, chính sách, chương trình ñịnh trước của tổ chức. - Chiến lược là mưu lược: Là những gì mà tổ chức có ý ñịnh thực hiện nhằm vượt lên các ñối thủ cạnh tranh. - Chiến lược là xu thế: Có thể không ñược ñịnh trước, không ñược công bố, nhưng nếu các hành ñộng của tổ chức ñều có chung một xu thế nào ñó thì cũng có thể coi là chiến lược. - Chiến lược là vị thế: Vị trí của doanh nghiệp trong môi trường, ñặc biệt là trong việc so sánh với các ñối thủ cạnh tranh là một yếu tố quan trọng trong chiến lược. Theo khái niệm này chiến lược là sự ăn khớp giữa các yếu tố nội bộ trong bản thân doanh nghiệp và các yếu tố môi trường. Vị thế của doanh nghiệp có thể ñược xác ñịnh và phát triển qua kế hoạch hay xu thế hành ñộng. - Chiến lược là tầm nhìn: Theo khái niệm này thì chiến lược là trước hết là ý tưởng, chúng tồn tại trong trí tưởng tượng và sáng tạo của các nhà quản lý. ðiều quan trọng là ý tưởng này cần ñược chia xẻ với các thành viên khác trong tổ chức. Kết hợp các khái niệm khác nhau về chiến lược như trên có thể nêu ñịnh nghĩa về chiến lược như sau: “Chiến lược là quá trình xây dựng và phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua việc xác ñịnh vị thế của tổ chức trên thương trường cũng như việc phát triển và sử dụng các nguồn lực chiến lược một cách hiệu quả”. 1.2. Vai trò của chiến lược - Vai trò hoạch ñịnh: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục ñích và hướng ñi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết là phải xem xét và xác ñịnh xem tổ chức ñi theo hướng nào và lúc nào sẽ ñạt ñược kết quả mong muốn. - Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến ñộng, các cơ hội cũng như nguy cơ luôn luôn xuất hiện. Quá trình hoạch ñịnh chiến lược giúp cho nhà quản trị phân tích môi trường và ñưa ra những dự báo nhằm ñưa ra các chiến lược 5 hợp lý. Nhờ ñó nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng ñược các cơ hội và giảm bớt các nguy cơ liên quan ñến môi trường. - Vai trò ñiều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và phân bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một cách hiệu quả các chức năng trong tổ chức nhằm ñạt ñược mục tiêu chung ñề ra. Chiến lược thể hiện tầm nhìn về tương lai của một doanh nghiệp, giúp người lãnh ñạo ñịnh vị ñược công việc kinh doanh hiện tại cũng như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Với kỹ năng chiến lược tốt, người lãnh ñạo sẽ ñặt ra các mục tiêu thực tế và biết một cách rõ ràng về cách thức ñể ñạt ñược chúng trong tương lai. Vai trò của chiến lược thể hiện cụ thể ở các mặt sau: Là công cụ chia sẻ tầm nhìn của lãnh ñạo doanh nghiệp ñối với các cấp quản lý trực thuộc có thẩm quyền liên quan. • Thể hiện tính nhất quán và sự tập trung cao ñộ trong ñường lối kinh doanh của công ty, tránh lãng phí nguồn lực vào các hoạt ñộng không trọng tâm. • Là công cụ quản lý trong việc ñánh giá tính khả thi, xác ñịnh mức ưu tiên, phân bổ nguồn lực cho các hoạt ñộng kinh doanh chiến lược. • Là cơ sở ñể xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý nhằm hỗ trợ hoạt ñộng kinh doanh, có khả năng tự vận hành hướng tới các mục tiêu chiến lược ñặt ra. • Là nền tảng ñể xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết. 1.3. Phân loại chiến lược 1.3.1 Phân loại theo cấp ñộ quản lý Dựa theo cấp ñộ quản lý chiến lược mà chiến lược ñược chia thành ba nhóm sau ñây: 1.3.1.1. Chiến lược cấp công ty Chiến lược cấp công ty xác ñịnh và vạch rõ mục ñích, các mục tiêu của công ty, xác ñịnh các hoạt ñộng kinh doanh mà công ty theo ñuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch cơ bản ñể ñạt ñược mục tiêu của công ty, phân phối nguồn lực giữa các hoạt ñộng kinh doanh. Chiến lược công ty ñược áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp. 6 1.3.1.2. Chiến lược cấp kinh doanh Chiến lược cấp kinh doanh ñược hoạch ñịnh nhằm xác ñịnh việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt ñộng kinh doanh riêng trong nội bộ công ty. Trong chiến lược cấp kinh doanh, người ta phải xác ñịnh cách thức mỗi ñơn vị kinh doanh phải hoàn thành ñễ ñóng góp vào hoàn thành mục tiêu cấp công ty. 1.3.1.3. Chiến lược cấp chức năng Trong chiến lược cấp chức năng người ta tập trung vào việc hỗ trợ chiến lược công ty và tập trung vào những lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh vực kinh doanh. 1.3.2 Phân loại chiến lược theo chức năng Căn cứ vào chức năng mà chiến lược có thể ñược chia thành những nhóm sau: 1.3.2.1. Nhóm chiến lược kết hợp Trong nhóm chiến lược này có chiến lược kết hợp về phía trước, kết hợp về phía sau và kết hợp theo chiều ngang. - Kết hợp về phía trước: doanh nghiệp thực hiện ñề tăng quyền kiểm soát hoặc quyền sở hữu ñối với các nhà phân phối hoặc bán lẻ. - Kết hợp về phía sau: doanh nghiệp thực hiện tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát ñối với các nhà cung cấp. ðiều này sẽ cho phép doanh nghiệp ổn ñịnh trong việc cung cấp, kiểm soát ñược chi phí ñầu vào. - Kết hợp theo chiều ngang: doanh nghiệp muốn kiểm soát các ñối thủ cạnh tranh. Chiến lược này cho phép tập trung tài nguyên, mở rộng phạm vi hoạt ñộng và làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Nhóm chiến lược chuyên sâu Trong nhóm này có các chiến lược như chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị trường và chiến lược phát triển sản phẩm - Chiến lược thâm nhập thị trường: làm tăng thị phần cho các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có trong thị trường hiện tại của doanh nghiệp. - Chiến lược phát triển thị trường: ñưa vào những khu vực ñịa lý mới các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có của doanh nghiệp. - Chiến lược phát triển sản phẩm: ñưa vào thị trường hiện tại các sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự sản phẩm hiện có của doanh nghiệp những ñã ñược cải tiến sửa ñổi. 7 1.3.2.3. Nhóm chiến lược mở rộng hoạt ñộng Các chiến lược mở rộng hoạt ñộng bao gồm chiến lược ña dạng hóa hoạt ñộng ñồng tâm, ña dạng hóa hoạt ñộng theo chiều ngang và ña dạng hóa hoạt ñộng hoạt ñộng hỗn hợp. - ða dạng hóa hoạt ñộng ñồng tâm: ñưa vào thị trường hiện hữu những sản phẩm hơặc dịch vụ mới có liên quan ñến các sản phẩm hiện thời. - ða dạng hóa hoạt ñộng theo chiều ngang: ñưa vào thị trường hiện hữu cho nhóm khách hàng hiện tại những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, không liên quan ñến các sản phẩm ñang có. - ða dạng hóa hoạt ñộng hỗn hợp: ñưa vào thị trường hiện hữu tại những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, không liên quan ñến các sản phẩm ñang có. 1.3.2.4. Nhóm chiến lược khác Ngoài các chiến lược ñã nêu ở trên, trong thực tế còn có một số chiến lược khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng như chiến lược liên doanh, thu hẹp hoạt ñộng, từ bỏ hoạt ñộng, thanh lý, v.v. - Chiến lược liên doanh: khi một hay nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau ñể theo ñuổi một mục tiêu nào ñó. - Chiến lược thu hẹp hoạt ñộng: khi doanh nghiệp cần phải cơ cấu lại, tiến hành ttừ bỏ một số sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt ñộng nhằm cứu vãn lại vị thế của doanh nghiệp. - Chiến lược thanh lý: là việc bán bớt ñi tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chấp nhận thất bại và cố gắng cứu vớt tối ña những gì có thể. 1.3.3 Chiến lược kinh doanh Còn ñược gọi là chiến lược sản phẩm hay chiến lược cạnh tranh, vì doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường thực chất là ở từng sản phẩm. Chiến lược kinh doanh ñối với mỗi loại sản phẩm phải trả lời những câu hỏi như: Mục tiêu cần ñạt ñược là gì? lợi thế cạnh tranh cần có ñể ñạt ñược mục tiêu ñó là gì? các ñối thủ cạnh tranh chính là ai…?. Mấu chốt của chiến lược kinh doanh là xác ñịnh và phát triển lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan