Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Cd di truyen hoc nguoi

.DOC
3
405
67

Mô tả:

Dạy học theo chuyên đề Chuyên đề di truyền học người - Sinh học 12
Chuyên đề: Di truyền học người CHUYÊN ĐỀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: 1. Mô tả chuyên đề: Chuyên đề này gồm các bài trong chương V của phần V (Di truyền học) trong chương trình Sinh học 12 cơ bản. Cụ thể: + Bài 21: Di truyền y học + Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học 2. Mạch kiến thức: - Bệnh di truyền phân tử - Cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử - Giới thiệu về một số bệnh ở mức độ phân tử - Cơ chế gây ra bệnh Phêninkêto niệu - Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST - Giới thiệu một số bệnh do đột biến NST và cơ chế gây ra bệnh - Đặc điểm bệnh ung thư - Các biện pháp để phòng ngừa bệnh ung thư - Một số biện pháp bảo vệ vốn gen loài người - Tác động của xã hội của việc giải mã bộ gen người - Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Vấn đề di truyền kha năng trí tuệ: trị số thông minh, khả năng trí tuệ và sự di truyền - Di truyền học với bệnh AIDS 3. Thời lượng: 4 tiết (2 tiết trên lớp và 2 tiết về nhà). II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ: 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - Di truyền y học: + Liệt kê được những bệnh và tật di truyền ở cấp độ phân tử và tế bào. + Phân biệt được những bệnh, tật di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào. + Thiết kế được sơ đồ phả hệ của một dòng họ. + Tính xác suất xuất hiện kiểu hình bệnh (không bệnh) ở đời sau. - Bảo vệ vốn gen của loài người: + Nêu được các biện pháp chủ yếu để bảo vệ vốn gen loài người. + Giải thích vì sao phải sử dụng các biện pháp nêu trên. + Đề xuất một số biện pháp để bảo vệ vốn gen của loài người. 1.2. Kỹ năng - Thiết kế và phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy. - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền. 1.3. Thái độ - Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức thực tế và yêu thích môn học. - Tuyên truyền và vận động mọi người chấp hành luật hôn nhân gia đình (không kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời) và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm nhẹ gánh nặng di truyền trong quần thể người. - Quan tâm đến các hiện tượng trong tự nhiên. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ: STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng lực phát hiện Các kĩ năng sinh học cơ bản: và giải quyết vấn đề - Sự di truyền quần thể người là theo quy luật của quần thể tự phối hay quần thể ngẫu phối? - Vì sao các biện pháp: Tạo môi trường sạch, tư vấn di truyền và GV: Nguyễn Việt Cường – THPT Phú Hữu 1 Chuyên đề: Di truyền học người sàng lọc trước sinh, liệu pháp gen lại có khả năng giúp bảo vệ vốn gen loài người? Năng lực thu nhận Các phương pháp sinh học, vật lý và hoá học: 2 và xử lý thông tin Thành lập được các sơ đồ phả hệ từ những tình huống thực tế. Đọc hiểu các sơ đồ phả hệ, bảng biểu. Năng lực nghiên cứu Các kĩ năng khoa học: 3 khoa học Đưa ra các tiên đoán; Hình thành nên các giả thuyết khoa học; 4 Năng lực tính toán Tính xác suất, tỉ lệ %. Năng lực tư duy Phát triển tư duy phân tích so sánh thông qua việc so sánh các quy 5 luật di truyền ở người và quy luật di truyền ở các sinh vật khác. Năng lực ngôn ngữ Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua trình bày, tranh 6 luận, thảo luận về di truyền học người. Năng lực hợp tác Làm viê ̣c c̀ng nhau, trao đii và chia s̉ kinh nghiê ̣m về việc sưu tầm 7 hình ảnh và phương pháp giải bài tập về quần thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh, tài liệu cập nhật thông tin về di truyền học người. Chuẩn bị của học sinh: - Các nguồn thông tin từ các kênh thông tin khác nhau ngoài nhà trường. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động Mục tiêu Cuối tiết Hoạt động 1: Giới thiệu và phân công nhiệm vụ học của - Giới thiệu nội dung của phần di truyền y học. - HS biết được mục tiêu của tiết trước - Chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm là 1 ti). Nhóm chuyên đề cần hướng tới (Thời gian trưởng là ti trưởng và thư ký là ti phó. 5-7 phút) - Phân công công việc cho các nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị các nội dung sau: - Nhóm trưởng phân công + Nhóm 1: Bệnh di truyền phân tử và hội chứng di nhiệm vụ cho các thành viên truyền liên quan đến đột biến NST. trong nhóm + Nhóm 2: Ung thư. - HS nghiên cứu tài liệu, thống + Nhóm 3: Tại sao phải bảo vệ vốn gen của loài nhất nội dung người? Làm thế nào để bảo vệ? - Hình thức trình bày, đánh giá + Nhóm 4: Công nghệ gen ảnh hưởng đến xã hội (phụ lục 1) như thế nào? Khả năng di truyền trí tuệ. Vấn đề về - Giao nhiệm vụ về nhà. AIDS. Tiết 1 Hoạt động 2: học sinh tự học theo nhóm – giáo viên trợ giúp Tiết 2,3 Hoạt động 3: học sinh về nhà xem lại nội dung nhóm, hoàn thiện Tiết 4 Hoạt động 4: Các nhóm báo cáo kết quả Nhóm 1: trình bày nội dung tìm hiểu về bệnh di - Rèn luyện kỹ năng thuyết truyền phân tử và hội chứng di truyền liên quan đến trình, kỹ năng hợp tác, phát đột biến NST. triển ngôn ngữ nói thông qua Nhóm 2: trình bày nội dung tìm hiểu về ung thư. việc trình bày, tranh luận, thảo Nhóm 3: trình bày nội dung tìm hiểu về Tại sao phải luận. bảo vệ vốn gen của loài người? Làm thế nào để bảo vệ? - Rèn luyện kỹ năng đánh giá Nhóm 4: trình bày nội dung tìm hiểu về Công nghệ gen ảnh hưởng đến xã hội như thế nào? Khả năng di truyền trí tuệ. Vấn đề về AIDS. - Sau phần trình bày của mỗi nhóm, các nhóm còn lại đặt câu hỏi, thảo luận - Các nhóm đánh giá nội dung trình bày - GV nhận xét, đánh giá GV: Nguyễn Việt Cường – THPT Phú Hữu 2 Chuyên đề: Di truyền học người STT 1 2 3 4 5 6 7 Phụ lục 1 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Tốt Khá Tiêu chí (8-10 (6-<8 Tinh thần luôn luôn tự giác Tự giác tham gia tham gia và tham gia đầy đủ, khá đầy đủ, làm hiệu quả làm việc tích cực việc tích cực, đạt làm việc và đạt hiệu quả cao hiệu quả Tinh thần Luôn luôn tôn Tôn trọng ý kiến hợp tác và trọng ý kiến của của những thành lắng nghe những thành viên viên khác, lắng khác, tập trung chú ý nghe tích cực và có lắng nghe tích cực ý hức tự giác chia và có ý thức tự giác s̉ công việc chia s̉ công việc Sự phản hồi Luôn đưa ra sự Thường đưa ra sự trong quá phản hồi tích cực, phản hồi có ý trình thực cụ thể và rõ ràng, nghĩa, khá chi tiết hiện sản chân tình và có và có tính xây phẩm tính xây dựng dựng khi cần thiết Tinh thần ti Có tinh thần phấn Có tinh thần đoàn chức quản lí khởi, đoàn kết cao, kết, quản lí nhóm quản lí nhóm hiệu chặt chẽ quả Nội dung Chính xác, khoa Chính xác, khoa học, đáp ứng mục học, đáp ứng mục tiêu của bài; có tiêu của bài, vận tính hệ thống, rõ dụng được kiến trọng tâm; vận dụng thức cơ bản tốt kiến thức cơ bản Hình thức Các slide thiết kế Các slide thiết kế sử dụng đẹp, ngắn gọn có hệ đẹp, ngắn gọn có CNTT thống, dễ theo dõi. hệ thống, dễ theo Có hình ảnh, phim dõi. Có hình ảnh, minh họa. Khai thác phim minh họa. tốt tính năng CNTT Khai thác tốt một số tính năng CNTT Quá trình Chặt chẽ, phân Chặt chẽ, phân làm việc công công việc cụ công công việc nhóm thể và hợp lí cho tương đối hợp lí từng thành viên cho từng thành viên Trình bày thuyết trình 8 Lưu loát, rõ ràng, trình bày sáng tạo, hấp dẫn.Trả lời tốt tất cả các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn GV: Nguyễn Việt Cường – THPT Phú Hữu Giọng nói rõ ràng, diễn đạt mạch lạc Trả lời khá tốt các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn Tạm được (5-<6) Có tham gia nhưng chưa tích cực Chưa đạt (<5) Thỉnh thoảng tham gia Đôi khi có tôn trọng ý kiến của những thành viên khác, lắng nghe bị động Ít lắng nghe và hợp tác Có đưa ra sự phản hồi có tính xây dựng mơ hồ, chưa có sự thuyết phục Chưa có tinh thần đoàn kết cao, quản lí nhóm chưa hiệu quả Chính xác, khoa học, đáp ứng mục tiêu của bài, vận dụng được kiến thức cơ bản Ít khi có phản hồi Các slide thiết kế dễ theo dõi. Có hình ảnh, phim minh họa. Khai thác chưa tốt Chặt chẽ, có phân công công việc nhưng hiệu quả chưa cao Giọng nói chưa rõ ràng, diễn đạt chưa mạch lạc. Trả lời được các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn Không đoàn kết, quản lí nhóm lỏng lẽo Thường không chính xác, chưa vận dụng kiến thức cơ bản, Các slide thiết kế, sắp xếp không hợp lí, khó theo dõi Không chặt chẽ, phân công không rõ ràng, không hiệu quả Giọng nói khó nghe, không trả lời các câu hỏi chất vấn của nhóm bạn 3
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan