Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân ...

Tài liệu Các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam

.PDF
123
87
101

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM THỊ HƯƠNG Đề tài: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM THỊ HƯƠNG Đề tài: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015 I LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Phạm Thị Hương II LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể Quý thầy cô đã giảng dạy lớp Cao học kế toán 13SKT11 Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt công việc hiện tại và hoàn thành tốt Luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Trần Anh Tuấn - người đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn với đề tài “Các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong Ban Quản lý Rủi ro tác nghiệp và Thị trường Hội Sở Chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; các Anh, chị Phòng Điện toán; Phòng Quản lý rủi ro BIDV chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, các bạn bè, đồng nghiệp đã chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện Luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Phạm Thị Hương III TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của đề tài để đánh giá thực trạng các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống KSNB tại BIDV trong ba năm từ 2011 đến 2014. Những đánh giá, phân tích đến RRHĐ trong quá trình kinh doanh được dựa trên hệ thống KSNB Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá thực trạng đã nêu, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại BIDV. Số liệu nghiên cứu được lấy từ 5 khu vực hoạt động trong vòng 3 năm tại chính Ban QLRR Tác nghiệp và Thị trường (Hội Sở chính BIDV). Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ tổn thất và mất vốn tại đơn vị vẫn xảy ra thường xuyên, tần suất xuất hiện nhiều và ngày càng tinh vi, những nguyên nhân chủ yếu: do chính nhân viên NH và khách hàng cấu kết để trục lợi gây thất thoát tài sản, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của một số nhân viên NH chưa đạt chuẩn dễ mắc lỗi trong quá trình công tác....Những tổn thất này vẫn nằm trong hạn mức cho phép và được xử lý từ quỹ dự phòng QLRR tại đơn vị. Qua nghiên cứu thực tế về thực trạng RRHĐ tại BIDV chứng tỏ rằng BIDV vẫn đang kiểm soát được RRHĐ và có một bộ máy KSNB vận hành khá tốt trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại như: Hệ thống QLRR vẫn chưa được chú trọng, chưa có sự triển khai đầy đủ, chưa quan tâm xây dựng đúng mức và chưa được theo dõi chi tiết theo nghiệp vụ cụ thể (hiện nay chỉ có 01 công văn quy định về RRHĐ). Việc đánh giá, phân bổ nguồn nhân lực chưa thực hiện kịp thời. Chưa quan tâm đến vấn đề đạo tạo đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ trực tiếp giao dịch với KH. NHNN chưa quan tâm đúng mức đến chất lượng quản lý RRHĐ có tuân thủ đầy đủ chuẩn mực hay không. Đây là một trong những lý do làm cho các NHTMCP thực hiện quản lý RRHĐ một cách sơ sài và không đúng chuẩn. Từ kết quả nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, phòng ngừa những tổn thất về vốn tại VIDV, tiếp tục hoàn thiện hệ hoàn thiện hệ thống KSNB tại BIDV nói riêng và các NHTMCP nói chung, tăng cường vai trò quản lý của NHNN trong tham mưu cho Chính phủ bổ sung các văn bản pháp lý, giám sát việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực RRHĐ ngân hàng. IV ABSTRACT The research objective of this subject is to evaluate reality of elements which impact to the Operation Risks of Internal Control (KSNB) system at BIDV Vietnam in 3 years from 2011 to 2014. The evaluations, analysis to the Operation Risks during the business process are based on Vietnamese Internal Control (KSNB) system. Based on reality evaluation mentioned, giving out solutions to perfect the Internal Control (KSNB) system at BIDV Vietnam. Research’s data is taken from 5 working places in 3 years at Risks Management Operation and Marketing Department (At Headquarter of BIDV). Research’s result shows that: the capital loss and damage Rate at BIDV still happen frequently, it happen more often and more sophisticated, with main reasons as follows: - Bank staffs work in collusion with customers to gain benefit and making property losses. - Occupational ethic quality of some banking officers have not reached the standards leading to make mistakes easily during working processes.... These losses are still in permitted limit and solved from Reserve funds of Risks Management at each Unit of Bank. Through practical research about the reality of Operation Risks (RRHD) at BIDV, showing that BIDV are still monitoring the Operation Risk (RRHD) and having Internal Control system operating quite well so far. However, still having some outstanding matter as below: - Risks Management System is still not focused, have not deployed enough yet. It has not been interested to build properly and not followed in detail by specific knowledge (Currently, there's only one Official Correspondence assign about Operation Risk) - Evaluation and allocation of the human resource have not been performed on time. It has not taken care of matter about training Occupational ethics for banking officers who directly provide services to customers V MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II TÓM TẮT .............................................................................................................. III ABSTRACT ...........................................................................................................IV MỤC LỤC ............................................................................................................... V DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................XI DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... XIII DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................. XIV CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề: ............................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................... 1 1.3. Mục tiêu của đề tài:................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 2 1.6 Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................... 4 1.7 Ý nghĩa của việc nghiên cứu: ..................................................................... 4 1.8 Kết cấu luận văn: ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 2.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung ......................................................... 5 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB ........................... 7 2.1.1.1 Khái niệm KSNB. ..................................................................... 7 2.1.1.2 Mục tiêu của KSNB .................................................................. 7 2.1.1.3 Chức năng của KSNB ............................................................... 8 2.1.1.4 Vai trò của KSNB ..................................................................... 8 2.1.1.5 Phân loại kiểm soát nội bộ tại các tổ chức tín dụng .................... 9 2.1.2 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB .......................................... 11 2.1.2.1 Môi trường kiểm soát .............................................................. 12 2.1.2.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................ 13 VI 2.1.2.3 Hoạt động kiểm soát ................................................................ 14 2.1.2.4 Thông tin và truyền thông ....................................................... 16 2.1.2.5 Giám sát .................................................................................. 17 2.1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ................................ 18 2.2 Hệ thống kiếm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại ............................... 19 2.2.1 Khái niệm KSNB trong NHTM ...................................................... 19 2.2.2 Rủi ro trong hoạt động của NHTM ................................................. 19 2.2.2.1 Khái niệm rủi ro hoạt động ..................................................... 19 2.2.2.2Các loại rủi ro hoạt động trong NHTM ..................................... 19 2.2.2.3 Các yếu tố rủi ro hoạt động ..................................................... 20 2.2.3 Phân loại rủi ro hoạt động............................................................... .22 2.2.3.1 Rủi ro từ nội bộ ngân hàng ...................................................... 22 2.2.3.2Rủi ro do tác động bên ngoài .................................................... 23 2.2.3.3 Vấn đề quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM ....................... 25 2.2.4 Mối quan hệ giữa RRHĐ với các loại rủi ro khác .......................... .24 2.2.5 Nhiệm vụ của hệ thống KSNB trong rủi ro hoạt động NH ............... 25 2.2.6Mục tiêu của KSNB tại NHTM ........................................................ 26 2.2.7 Các hoạt động kiểm soát tại NHTM................................................ 26 2.2.8 Các thủ tục KSNB ........................................................................... 27 2.2.8.1 Tóm tắt các quy trình .............................................................. 27 2.2.8.2 Phân tích, đánh giá các quy trình ............................................. 27 2.3 Tổng quan thực tiễn về KSNB ở các ngân hàng thương mại .................... 28 2.3.1 Thực tiễn về hoạt động KSNB trong việc ngăn ngừa ....................... 28 2.3.1.1 Mô hình KSNB đảm bảo tín dụng của CHLB Đức .................. 28 2.3.1.2 Kinh nghiệm KSNB của ngân hàng Citibank........................... 28 2.3.2 Hê thống KSNB ở một số nước và bài học kinh nghiệm ................. .29 2.4 Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................... 31 2.4.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................31 2.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG II: ............................................................................ 34 VII CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI BIDV. 3.1 Giới thiệu sơ lược về NH TMCP Đầu tư và Phát triển VN ...................... 36 3.1.1 Lịch sử phát triển của NH TMCP Đầu tư và Phát triển VN. ............. 36 3.1.2 Xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ.................................. 38 3.1.3 Đánh giá chung về phát triển mạng lưới và ...................................... 40 3.1.3.1 Về mạng lưới chi nhánh .......................................................... 40 3.1.3.2 Về nguồn nhân lực ................................................................. 40 3.2 Thực trạng về hệ thống KSNB BIDV ...................................................... 41 3.2.1 Thực trạng kiểm soát nội bộ tại NH BIDV ....................................... 41 3.2.1.1 Các nguyên tắc và phương pháp quản lý .................................. 41 3.2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy QLRRHĐ và sơ ................................ 43 3.2.3 Các quy trình, quy định chính được áp dụng tại BIDV ..................... 44 3.2.4 Mô hình kiểm soát nội bộ với dịch vụ khách hàng tại BIDV ............ 46 3.2.4.1 Các phương pháp ..................................................................... 47 3.2.4.2 Các chính sách kiểm tra kiểm soát nội bộ ................................ 47 3.3 Thực trạng công tác quản lý RRHĐ của BIDV ........................................ 47 3.3.1 Thực trạng RRHĐ liên quan đến chính sách, ................................... 48 3.3.2.Thực trạng rủi ro hoạt động liên quan đến cán bộ và........................ 48 3.3.3 Thực trạng mắc lỗi của cán bộ trong quá trình tác nghiệp ................ 49 3.3.4. Thực trạng chung về những dấu hiệu có mức độ rủi ro cao ............. 52 3.3.5 Thực trạng giá trị tổn thất RRHĐ của các bộ phận nghiệp vụ ................53 TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................... 54 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG KSNB TÁC ĐỘNG ĐẾN RRHĐ TẠI NGÂN HÀNG BIDV. 4.1 Xây dựng và xác định các giả thuyết nghiên cứu ..................................... 55 4.1.1 Biến phụ thuộc: ............................................................................... 55 4.1.2 Các biến độc lập của mô hình .......................................................... 55 4.1.2.1 Gian lận nội bộ ....................................................................... 56 4.1.2.2 Gian lận bên ngoài ................................................................ 56 4.1.2.3 Khách hàng, sản phẩm, và thực tiễn kinh doanh ..................... 57 4.1.2.4 Thiệt hại đối với tài sản vật lý ................................................. 57 VIII 4.1.2.5 Sự gián đoạn kinh doanh và hệ thống thất bại:......................... 57 4.1.2.6 Thực hiện, giao hàng, và quản lý quá trình: ............................ 58 4.1.3 Mô hình nghiên cứu: ....................................................................... 58 4.1.4 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 59 4.2 Kết quả nghiên cứu: ................................................................................. 61 4.2.1 Phân tích vai trò của KSNB ............................................................. 61 4.2.1.1 Vai trò của KSNB trong việc giảm thiểu rủi ............................ 61 4.2.1.2 Vai trò của KSNB trong việc giảm thiểu rủi ........................... 64 4.2.2 Kết quả thống kê mô tả .................................................................... 65 4.2.3 Kết quả tương quan giữa các biến .................................................... 66 4.2.3.1 Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến ............................. 66 4.2.3.2 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................. 66 4.2.3.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư ....................... 67 4.4.2.4 Phân tích kết quả hồi quy ........................................................ 67 4.2.4 Phân tích kết quả hồi quy với mô hình LOGIT ................................ 68 4.3 Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu; ................................................... 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................ 70 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 5.1 Đánh giá về Hệ thống KSNB tại BIDV .................................................... 71 5.1.1 Những ưu điểm đạt được: ................................................................ 71 5.1.2 Những vấn đề còn tồn tại ................................................................. 71 5.2 Định hướng hoàn thiện hệ thống KSNB tại BIDV ................................... 72 5.2.1 Giải pháp hoàn thiện đến từng sự kiện ............................................ 73 5.2.1.1 Các giải pháp hoàn thiện môi trường quản lý .......................... 73 5.2.1.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá RRHĐ ................. 75 5.2.1.3 Các giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm ................................ 76 5.2.1.4 Các giải pháp hoàn thiện Thông tin và truyền thông ................ 78 5.2.1.5 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của ............................... 78 5.2.2 Các giải pháp hỗ trợ từ phía Ngân hàng Nhà nước. .......................... 79 5.2.2.1 NHNN cần sớm ban hành các văn bản quy định. .................... 79 5.2.2.2 Các cơ quan giám sát của NHNN cần tăng cường .................. 79 5.2.2.3 Các nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng .................... 81 IX 5.2.3 Các giải pháp hoàn thiện về khuôn khổ pháp lý ............................. 82 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 86 PHỤ LỤC X DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT STT TẮT AICPA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 BASEL BDS TIẾNG ANH Association of certified public Accountants United state American Balse Committee on Banking Supervision Branch Delivery System BQLRRTT& Board Market Risk TN Management and Actions CBTD Loan teller Credit information center of CIC the state bank Subsystem customer CIF information Information technology CNTT Commission co-sponsored COSO institutions DN Enterprise DNNN State enterprise DVKH Customer service GDV Tellers HĐQT Board of Directors HT System HTX Co-operative IBMB Online Banking KSNB Internal inspection KSV Surveyor KTNB Internal inspection KT-XH Socio - Economic NH Bank Joint Stock Commercial NH BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam NHNN State bank NHTM Commercial bank Joint-stock commercial NHTMCP bank NQH Debt overdue QTRR Managing Risk TIẾNG VIỆT Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ Uỷ ban Balse về giám sát ngân hàng hệ thống phân phối sản phẩm dịch vụ tại đơn vị Ban Quản lý rủi ro thị trường và Tác nghiệp Cán bộ tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN Phân hệ thông tin khách hàng Công nghệ thông tin Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước Dịch vụ khách hàng Giao dịch viên Hội đồng Quản trị Hệ thống Hợp tác xã Ngân hàng trực tuyến Kiểm soát nội bộ Kiểm soát viên Kiểm tra nội bộ Kinh tế xã hội Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nợ quá hạn Quản trị rủi ro XI 29 30 31 32 33 34 35 36 RRHĐ RRTD SIBS SXKD TCTD TGĐ TSN-TSC UBQLRR Risk Credit risk The banking system integrates SilverLake Production - Business Credit establishment Director General Liability – Assets Risk Management Committee Rủi ro hoạt động Rủi ro tín dụng Hệ thống ngân hàng tích hợp SilverLake Sản xuất kinh doanh Tổ chức tín dụng Tổng Giám đốc Tài sản nợ - tài sản có Ủy Ban Quản lý rủi ro XII DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ........................................................ 3 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu của BIDV năm 2011đến 2013 ................... 44 Bảng 3.2 Mô hình KSNB tại BIDV .............................................................. 47 Bảng 3.3 Sơ đồ hình tháp quản lý chất lượng trong hệ thống BIDV ............... 48 Bảng 3.4 Mô hình KSNB tại Phòng giao dịch ............................................... 51 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp tỷ lệ mất vốn Khu vực phía Bắc .............................. 62 Bảng 4.2 Bảng tổng hợp tỷ lệ mất vốn Khu vực Đồng Bằng Sông Hồng ....... 63 Bảng 4.3 Bảng tổng hợp tỷ lệ mất vốn Khu vực Tây Nguyên ........................ 63 Bảng 4.4 Bảng tổng hợp tỷ lệ mất vốn Khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long 63 Bảng 4.5 Bảng tổng hợp tỷ lệ mất vốn Khu vực Nam Bộ ............................... 64 Bảng 4.6 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình .......................... 68 Bảng 4.7 Kết quả ma trận tự tương quan ........................................................ 69 XIII DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Báo cáo số lượng sai/lỗi trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV trong năm 2014 Phụ lục 2: Báo số lượng sai/lỗi trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 3: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 4: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV khu vực Phía Bắc từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 5: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình RRHĐ tại BIDV Khu vực Đồng Bằng Sông Hồng từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 6: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV Khu vực Tây Nguyên từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 7: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình RRHĐ tại BIDV Khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 8: Báo cáo chi tiết số liệu nội dung các biến độc lập phát sinh trong quá trình rủi ro hoạt động tại BIDV Khu vực Nam Bộ từ năm 2011 đến 2014. Phụ lục 9: Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi Phụ lục 10: Kết quả kiểm tra tự tương quan mô hình Phụ lục 11: Kết quả hồi quy mô hình FGLS Phụ lục 12:Kết quả hồi quy với mô hình Logit. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề: Hoạt động kinh doanh NH là một thực thể đặc biệt chuyên cung cấp về dịch vụ tài chính và phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, tần xuất rủi ro xảy ra đa chiều và trên nhiều phương diện chứ không bó hẹp trong phạm vi nội ngành như các doanh nghiệp khác. Những rủi ro này luôn có mối quan hệ hữu cơ với nhau và kết hợp tạo thành một “dây chuyền” nguy hiểm đe dọa đến sự tồn vong của ngân hàng. Trong số các loại rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro bao trùm, khó lường trước nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của họ. Trong thời gian vừa qua trên thế giới nói chung và ngay tại Việt Nam nói riêng đã phải gánh chịu những tổn thất rất lớn ảnh hưởng đến uy tín và tài sản tài của các NH. Vậy, nếu quản lý tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thiểu nguy cơ xảy ra tổn thất, để hệ thống NH thực hiện tố phương trâm kinh doanh chấp nhận mức rủi ro nhỏ để tạo ra giá trị lớn. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, mỗi DN muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có sự đan xen của nhiều mối quan hệ hữu cơ, ở đó, hợp tác và cạnh tranh luôn là hai mặt đối lập không thể tách rời. Song cũng chính từ mối quan hệ hợp tác đối đầu như vậy đã, đang và sẽ nảy sinh nhiều biến cố không thể lường trước trong quá trình hoạt động của DN. Những biến cố đó được gọi là rủi ro kinh doanh. Với mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận không ngừng, thị trường cạnh tranh gay gắt, khốc liệt thì các hoạt động gian lận ngày cành tinh vi, khả năng xảy ra cũng như mức độ ảnh hưởng càng mở rộng và trẻ hóa. Để hạn chế và kìm hãm bớt những tổn thất thì chúng ta phải xác định một cách chính xác, cụ thể có hệ thống những nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động, từ đó xem xét chấn chỉnh lại hoạt động KSNB để đảm bảo điều hành hoạt động ngân hàng an toàn và hiệu quả. Chính vì tầm quan trọng của hệ thống KSNB với yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong môi trường chứa đựng nhiều rủi ro hiện nay nên việc chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại NH TMCP 2 Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là một yêu cầu khách quan và có ý nghĩa to lớn đối với các ngân hàng thương mại hiện nay. 1.3. Mục tiêu của đề tài: Việc nghiên cứu đề tài này hướng tới các mục đích: Làm sáng tỏ lý luận về hệ thống KSNB và vai trò chính của nó trong việc quản trị rủi ro hoạt động và giúp ngân hàng đạt được mục tiêu đề ra. Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động KSNB của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, nhận biết được rõ những yếu tố dẫn đến rủi ro trong quá trình hoạt động để đưa ra phương hướng, biện pháp phòng ngừa để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất nhằm hoàn hiện hệ thống KSNB tại BIDV. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về rủi ro hoạt động của ngân hàng cả trên giác độ lý luận và thực tiễn ở Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nhận dạng và phân tích các yếu tố gây ra và tác động đến RRHĐ từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế RRHĐ. Phạm vi nghiên cứu của đề tài về rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót; do con người; do hệ thống công nghệ thông tin hoặc do các yếu tố bên ngoài căn cứ vào các báo cáo rủi ro tác nghiệp và rủi ro thị trường, các tài liệu, số liệu liên quan trong khoảng thời gian từ đầu năm 2011 đến 31/12/2014. Không bao gồm rủi ro danh tiếng và rủi ro chiến lược. 1.5 Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp định tính: Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin tổng quan từ lịch sử các báo cáo RRHĐ, thực tế hoạt động tại BIDV thế giới kết hợp phương pháp thống kê mô tả, phân tích thông tin, so sánh để làm phương pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu (thông qua ma trận rủi ro hoạt động). - Phương pháp định lượng: Trên cơ sở số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như các báo cáo RRHĐ, báo cáo rủi ro tác nghiệp và thị trường đã được thông báo trong nội bộ BIDV từ năm 2011 đến 2014 kết hợp với các quy trình, quy định đang áp dụng tại BIDV về hệ thống KSNB tại BIDV 3 Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực nghiệm về RRHĐ trên thế giới vận dụng theo đặc thù của NHTMCP Việt Nam để thu thập dữ liệu đo lường các biến. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày RRHĐ từ đó xác định mối tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc thông qua các tham số hồi quy được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất (OLS). Trao đổi ý kiến với người hướng dẫn khoa học cũng như kết hợp với thực tế bản thân đã là giao dịch viên và hiện là kế toán tại BIDV HCM để tăng cơ sở thực tiễn cho các đánh giá và đề xuất của luận văn. Phần mềm sử dụng: Phần mềm Stata phiên bản 11.0 Bảng 1.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu 1.6 Câu hỏi nghiên cứu. - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến RRHĐ của hệ thống KSNB tại BIDV. 4 - Những yếu tố này ảnh hưởng như thế nào đến hệ thống KSNB tại BIDV. - Giải pháp nào làm hạn chế những RRHĐ trong hệ thống KSNB tại BIDV 1.7 Ý nghĩa của việc nghiên cứu. Luận văn đã góp phần làm rõ lý luận về hệ thống KSNB tại NHTM tiếp cận quan điểm mới về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động theo Báo Cáo COSO năm 2004, mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và quản trị rủi ro trong ngân hàng. Luận văn đã đánh giá những ưu điểm cùng với những hạn chế trong việc thiết kế và thực hiện hệ thống KSNB nhằm đối phó với rủi ro hoạt động tại BIDV Luận văn đã đưa ra những giải pháp góp phần khắc phục những thiếu sót và hoàn thiện hệ thống KSNB tại BIDV nhằm đảm bảo ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra 1.8 Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt… nội dung của luận văn gồm 05 chương: Chương I: Giới thiệu Chương II: Cơ sở lý luận chung về hệ thống KSNB tại NHTM tiếp cận theo hướng rủi ro hoạt động. Chương III: Thực trạng hệ thống KSNB và các yếu tố tác động đến rủi ro hoạt động của hệ thống KSNB tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương IV: Phân tích kết quả nghiên cứu về các yếu tố tác động đến RRHĐ của HT KSNB tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triểnVN. Chương V: Kết luận và kiến nghị về các yếu tố tác động đến RRHĐ của HT KSNB tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN. 5 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI RỦI RO HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG 2.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung 2.1.1 Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB 2.1.1.1 Khái niệm KSNB. Khái niệm Kiểm soát nội bộ xuất hiện đầu thế kỷ XX, trong các tài liệu về kiểm toán với ý nghĩa rất đơn giản: các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị nhân viên biển thủ. Sau đó, khái niệm này được mở rộng và đề cập chính thức trong Federal Reserve Bulletin năm 1929, người ta cho rằng KSNB không dừng lại ở việc bảo vệ tài sản mà còn đảm bảo việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động và khuyến khích tuân thủ các chính sách của nhà quản lý. Từ thập niên 1940, các tổ chức kế toán công và kiểm toán nội bộ tại Hoa kỳ đã xuất bản một loạt báo cáo, hướng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu kiểm soát nội bộ trong các cuộc kiểm toán. Giữa thập niên 1970, KSNB được quan tâm đặc biệt trong các lĩnh vực thiết kế hệ thống và kiểm toán, chủ yếu hướng vào cách thức cải tiến hệ thống KSNB và vận dụng trong các cuộc kiểm toán. Đạo luật chống hành vi hối lộ ở nước ngoài 1977 được ban hành, các báo cáo của Cohen Commission và Hiệp hội các nhà quản trị tài chính FEI đều đề cập đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ. Năm 1979 Ủy ban chứng khoán Hoa kỳ (SEC) đưa ra các điều luật bắt buộc các nhà quản trị phải báo cáo về hệ thống KSNB của tổ chức. Cũng trong năm này, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã thành lập một Ủy ban tư vấn đặc biệt về kiểm soát nội bộ nhằm đưa ra các hướng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ năm 1980 đến 1985, trước sự sụp đổ của các công ty cổ phần có niêm yết thì KSNB được quan tâm nhiều hơn. Các chuẩn mực kiểm toán liên quan đến kiểm soát nội bộ được phát triển và sàng lọc thông qua các ban hành và sửa đổi như:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan