SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
(Đề thi gồm 01 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam trong
những năm 1919 - 1925.
Câu 2 (3,0 điểm)
Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực lượng cách
mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong
công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trò
của việc đoàn kết dân tộc.
Câu 3 (2,0 điểm)
Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay?
Câu 4 (3,0 điểm)
Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác
động gì đến nước Mĩ và thế giới?
-----------Hết-------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:………………………………;Số báo danh: …………………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPTQG LẦN 1
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: LỊCH SỬ
I. LƯU Ý CHUNG:
Dưới đây là những kiến thức cơ bản, học sinh phải trình bày đầy đủ, chính xác
mới đạt điểm tối đa, nếu học sinh trình bày sáng tạo, thuyết phục có thể cộng điểm
khuyến khích nhưng không được vượt quá tổng số điểm của câu.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý
Nội dung
Điểm
1
Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt
2,0
Nam trong những năm 1919 - 1925.
A Những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong
những năm 1919-1925
- Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản diễn ra với những hoạt động:
tẩy chay tư sản hoa kiều (1919); vận động người Việt Nam chỉ mua 0,25
hàng của người Việt Nam; chống tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn
(1923); thành lập Đảng lập hiến (1923)…
- Phong trào yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức diễn ra với
những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, tổ chức Tâm tâm xã ở
Trung Quốc…Phan Châu Chinh ở Pháp…; thành lập các tổ chức chính
trị (Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt…) với nhiều hoạt động phong
0,5
phú sôi nổi mít tinh, biểu tình, bãi khóa…; lập ra các nhà xuất bản tiến
bộ (Nam đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư…); ra
nhiều tờ báo tiến bộ (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…); đấu
tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925); truy điệu để
tang Phan Chu Trinh (1926)…
- Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp,
Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân
An Nam. Tháng 7 - 1920, Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đăng trên
báo Nhân đạo...Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng
0,5
Xã hội Pháp họp ở Tua, Người đã bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản,
tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
- Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của
Angiêri, Marốc…lập ra Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người
cùng khổ; viết bài cho nhiều báo…; Người dự Hội nghị quốc tế nông 0,25
dân (1923), Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924)…thành lập
nhóm Cộng sản đoàn, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
- Phong trào công nhân diễn ra với sự ra đời của Công hội (1920),
những cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương tư
0,5
nhân ở Bắc Kì (1922), bãi công của công nhân các nhà máy dệt, rượu,
xay xát gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, tiêu biểu là cuộc bãi
công của thợ máy xưởng Ba Son (8 - 1925)…
2
Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực
lượng cách mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó
được kế thừa như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất
3,0
nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trò của việc đoàn
kết dân tộc.
A Chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương từ
1939 - 1945
- Taị hội nghị BCH TW Đảng tháng 11/1939:
Để thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến tay sai, giải phóng 0,25
dân tộc, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Đảng chủ trương
thành lập mặt trận “Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông
Dương” (gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương) thay cho mặt trận
dân chủ Đông Dương…
- Tại hội nghị BCHTW Đảng tháng 5/1941:
+ Đầu năm 1941, tình hình thế giới và trong nước có những chuyển
biến mau lẹ. Đứng trước yêu cầu giải phóng dân tộc ngày càng cấp
thiết, hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 được
triệu tập, hội nghị đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách
0,5
mạng là giải phóng dân tộc…Hội nghị quyết định thành lập mặt trận
Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) thay cho Mặt trận dân tộc
thống nhất phản đế Đông Dương, thay tên các hội phản đế thành các
hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào, Campuchia.
+ Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng 0,25
nước Đông Dương. Đây là chủ trương sáng tạo nhằm phát huy sức
mạnh tự lực mỗi nước Đông Dương, nâng cao hơn nữa ý thức đoàn kết
và sức mạnh dân tộc.
- Từ sau hội nghị BCHTW tháng 5 - 1941, Đảng Cộng sản Đông
Dương chủ trương xây dựng, phát triển lực lượng cách mạng toàn diện
0,5
bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Đến trước cách
mạng tháng 8 năm 1945, Đảng đã tập hợp được lực lượng cách mạng
hùng hậu: hầu khắp cả nước đều có tổ chức của Việt Minh, các lực
lượng vũ trang được hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân...
- Trong tháng Tám năm 1945, khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, thời cơ
cách mạng đã chín muồi. Để phát động lệnh tổng khởi nghĩa trên cả
0,5
nước, Đảng đã triệu tập Đại hội quốc dân tại Tân Trào - Sơn Dương Tuyên Quang (ngày 16 và 17 tháng 8 năm 1945),…thành lập Ủy ban
dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh đứng đầu. Nhờ đó, toàn
quân, toàn dân ta đoàn kết, quyết tâm đứng lên tổng khởi nghĩa, giành
chính quyền thắng lợi.
b
Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ đất nước hiện nay?
- Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Đảng ta luôn
chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân trong
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò thiết thực, đoàn kết nhân
dân thực hiện các quyền làm chủ của nhân dân, góp phần giữ vững độc
lập dân tộc, chủ quyền quốc gia,… từng bước thực hiện thắng lợi sự
0,5
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước…
c Phát biểu suy nghĩ về vai trò của việc đoàn kết dân tộc:
Học sinh phát biểu suy nghĩ cá nhân, nhưng cần nêu được: đoàn kết là
0,5
cội nguồn tạo nên sức mạnh của dân tộc…
3
Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề
2,0
biển, đảo hiện nay?
a Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945
- Đảng phải có đường lối cách mạng đúng đắn, trên cơ sở vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam;
nắm bắt tình hình để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng cho phù
0,5
hợp.
- Đảng phải tập hợp các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân
tộc thống nhất (mặt trận Việt Minh) với nòng cốt là khối liên minh
công nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa, cô lập kẻ thù và
0,5
đánh bại chúng.
- Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng phải linh hoạt kết hợp nhiều hình
thức đấu tranh: đấu trang chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa 0,25
từng phần, chớp thời cơ phát lệnh tổng khởi nghĩa.
- Đảng luôn kết hợp giữa đấu tranh và xây dựng để ngày càng vững
mạnh về tổ chức, tư tưởng, chính trị, đủ năng lực và uy tín để lãnh đạo 0,25
cách mạng thành công.
b Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay?
Học sinh có thể trình bày theo quan điểm cá nhân nhưng cần có lập
luận lôgic, thuyết phục trên cơ sở tình hình thực tế vấn đề biển, đảo
hiện nay.
Gợi ý:
Học sinh có thể tùy chọn một trong các bài học sau:
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước: đấu tranh bằng
0,5
biện pháp hòa bình trên cơ sở luật biển Quốc tế, kiên quyết giữ vững
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; đoàn kết với các nước trong khu vực,
tranh thủ sự ủng hộ quốc tế….
- Tăng cường xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, tạo cơ sở thực thực
để đấu tranh bằng mọi biện pháp cần thiết…
4 Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của
3,0
thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác động gì đến nước Mĩ và thế giới?
a Trình bày sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật của nước Mĩ từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX.
* Sự phát triển kinh tế
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ có bước phát triển
mạnh mẽ:
0,25
+ Trong khoảng nửa sau những năm 40, tổng sản phẩm quốc dân tăng
trung bình hàng năm là 6%.
+ Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm tới hơn một nửa tổng
sản lượng công nghiệp toàn thế giới ( năm 1948 trên 56%).
0,25
+ Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với trước chiến
tranh. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần tổng sản lượng 0,25
các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại.
+ Giao thông vận tải: Mĩ có hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển.
+ Tài chính: chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới…Nền kinh tế Mĩ chiếm gần
40% tổng sản phẩm nền kinh tế thế giới.
- Như vậy, trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung
tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
0,25
0,25
0,25
* Sự phát triển khoa học kĩ thuật
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai
- Mĩ là nước đi đầu trong các lĩnh vực: chế tạo công cụ sản xuất mới,
0,25
vật liệu mới, năng lượng mới…
0,25
b Kinh tế và khoa học kĩ thuật tác động đến nước Mĩ và thế giới
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Mĩ; tạo cơ sở,
tiềm lực để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
0,5
- Thúc đẩy kinh tế và khoa học kĩ thuật toàn cầu phát triển
0,5
---------------Hết-------------
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
Môn: LỊCH SỬ 12
Năm học 2015-2016
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3.0 điểm)
Trình bày nội dung của Hội nghị Ianta (T2/1945). Qua đó đánh giá tác động
của nó đối với tình hình thế giới.
Câu 2 (3.0 điểm)
Từ nội dung chiến lược phát triển kinh tế chung của năm nước sáng lập
ASEAN sau khi giành độc lập đến năm 2000, em hãy rút ra bài học kinh nghiệm
với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Câu 3 (2.0 điểm)
Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai? Vai trò,
tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.
Câu 4 (2.0 điểm)
Trình bày hiểu biết của em về một tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất
hành tinh. Là một học sinh, em cần làm gì để thúc đẩy mối quan hệ giữa Việt Nam
và tổ chức đó ?
----------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................. Số báo danh: .......................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA LẦN 1
Môn: LỊCH SỬ 12
Câu
Câu 1
Nội dung cần đạt
Trình bày nội dung của Hội nghị Ianta (T2/1945). Qua đó đánh giá tác
động của nó đối với tình hình thế giới.
Điểm
3.0
* Nội dung
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới 2 bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn
đề đặt ra đòi hỏi các nước đồng minh cần giải quyết.
0.5
-Từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945 , một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại
0.5
Ianta (Liên xô) với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc Liên xô, Mĩ,
Anh.
Câu 2
Nội dung:
- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật -> kết thúc chiến tranh
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm
vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và Á
1.5
-Những quyết định của hội nghị I-an-ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới, thường được gọi là "Trật tự hai cực Ianta".
0.25
+ Biểu hiện (năm 1949 hai nước Đức ra đời; Châu Âu hình thành 2 chế độ KT,
CT đối lập nhau; khu vực khác cũng phân chia thành hai hệ thống xã hội )
0.25
Từ nội dung chiến lược phát triển kinh tế chung của năm nước sáng lập
ASEAN sau khi giành độc lập đến năm 2000, em hãy rút ra bài học kinh
nghiệm với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
3.0
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Gåm Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philippin
và Inđônêxia). Chiến lược phát triển kinh tế chung của 5 nước sáng lập
ASEAN gồm: chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng
ngoại.
0.5
Nội
dung
Chiến lược KT hướng nội
Chiến lược KT hướng ngoại
Thời
gian
Từ những năm 50, 60 của thế Từ những năm 60, 70 thế kỉ
kỉ XX
XX trở đi
Mục
nhanh chóng xoá bỏ nghèo Tiến hành công nghiệp hoá lấy
0.25
tiêu
nàn, lạc hậu, xây dựng nền xuất khẩu làm chủ đạo
kinh tế tự chủ.
0.5
Nội
dung
Thành
tựu
Hạn
chế
- Tiến hành công nghiệp hoá - Mở cửa nền kinh tế, thu hút
thay thế nhập khẩu
vốn và công nghệ tiên tiến của
- Lấy thị trường trong nước nước ngoài, xuất khẩu hàng hoá.
làm chỗ dựa để phát triển sản
xuất
Đạt được một số thành tựu
bước đầu về kinh tế - xã hội,
sản xuất đã đáp ứng được nhu
cầu cơ bản của nhân dân trong
nước, phát triển một số ngành
chế biến, chế tạo.
Tốc độ tăng trưởng của 5 nước
này khá cao; trong những năm
70 của thế kỉ XX, tốc độ tăng
trưởng của Inđônêxia là 7% 7,5%, Malaixia là 7,8%,
Xingapo là 12% (1966-1973) …
Thiếu vốn, nguyên liệu và Khủng hoảng, cạnh tranh.
công nghệ, chi phí cao dẫn đến
thua lỗ, tệ tham nhũng, quan
0.5
0.5
0.25
liêu phát triển…
Bài học kinh nghiệm với sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay.
- Xây dựng kinh tế tự chủ; Mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài; Xây dựng
0.5
nền kinh tế mạnh, tăng cường quốc phòng, chống tệ quan liêu, tham nhũng.
Câu 3
Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai ? Vai
trò, tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.
2.0
* Vì sao Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai
- Trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nhà bác học lỗi lạc trên thế giới
sang Mĩ, vì ở đây có điều kiện hòa bình và phương tiện đầy đủ để nghiên cứu.
0.5
- Chính phủ Mĩ lại có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc.
Chỉnh phủ đầu tư lớn cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.
0.5
* Vai trò, tác dụng của khoa học- kĩ thuật đối với nền kinh tế Mĩ.
- Thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng, đời sống vật chất và tinh thần
của người dân Mĩ có nhiều thay đổi.
- KHKT không chỉ thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mà còn ảnh hưởng lớn
trên toàn thế giới.
0.5
0.5
Câu 4
Trình bày hiểu biết của em về một tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn
nhất hành tinh. Là một học sinh, em cần làm gì để thúc đẩy mối quan hệ
giữa Việt Nam và tổ chức đó ?
2.0
* Tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh là Liên minh châu
Âu (EU)
0.25
- Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 25-3-1957, sáu nước trên đã kí Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng
năng lượng nguyên tử Châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC).
Ngày 1-7-1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành “Cộng đồng Châu Âu”
(EC).
Ngày 7-12-1991, các nước EC kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ
ngày 1-1-1993, đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU) với 15 nước thành
viên.
0.25
Liên minh Châu Âu từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hoá) về chính trị và
kinh tế như: thành lập Nghị viện Châu Âu (từ năm 1979); ngày 1-1-1999, phát
hành đồng tiền chung Châu Âu (Euro) và chính thức được sử dụng ở nhiều
nước EU từ ngày 1-1-2002 thay cho đồng bản tệ.
0.25
- Mục tiêu: không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực
kinh tế, tiền tệ mà cả trong lĩnh vực chính trị.
0.25
- Vai trò
Ngày nay, Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về kinh tế- chính trị
lớn nhất hành tinh, chiếm1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học kĩ thuật
0.25
tiên tiến nhất.
* Liên hệ
- Tích cực học tập, trau dồi kiến thức về kinh tế, Lịch sử, văn hóa Việt Nam để
giới thiệu với bạn bè quốc tế. Tích cực tìm hiểu về Liên minh châu Âu …
0.75
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - KHỐI 12
NĂM HỌC 2015- 2016
ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (3 điểm)
Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực lượng tham gia,
phương pháp và hình thức đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2 (2.5 điểm)
Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý giải nguyên nhân phát triển của nền
kinh tế Nhật Bản?
Câu 3 (3 điểm)
Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929. Vì sao
phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội
nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm
1930.
Câu 4 (1.5 điểm)
Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam từ năm
1919 đến năm 1930.
-------------- Hết -------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….……….….……………. Số báo danh:……………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KSCL LẦN 2 KHỐI 12 NĂM HỌC 2014- 2015
Môn: Lịch sử
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu
Nội dung trình bày
Câu 1
Hãy phân tích: điều kiện lịch sử, thành phần lãnh đạo, lực
(3 điểm)
lượng tham gia, phương pháp và hình thức đấu tranh của
Điểm
phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
a. Điều kiện lịch sử
1đ
- Sau CTTG II, các nước châu Á là nơi tập trung mọi mâu thuẫn
của thời đại ..... Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp hết sức 0.25đ
căng thẳng.
- Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng lớn mạnh. Giai 0.25đ
cấp vô sản phát triển về số lượng, trưởng thành về chất lượng,
với sự xuất hiện của hàng loạt các Đảng Cộng sản... Giai cấp tư
sản dân tộc không ngừng lớn mạnh...
- CTTG II kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít quân
phiệt, các nước đế quốc có nhiều thuộc địa ở Đông Nam Á 0.25đ
cũng suy yếu bởi chiến tranh, sự lớn mạnh của hệ thống
XHCN cùng với phong trào cộng sản quốc tế có tác động cổ vũ
mạnh mẽ cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
ĐNA.
- ĐNA trở thành nơi sôi động nhất trong chiến tranh lạnh, nơi 0.25đ
đối đầu quyết liệt nhất giữa hai lực lượng quốc tế......
Như vậy, ĐNA có những điều kiện khách quan và chủ quan
thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
0.75đ
b. Thành phần lãnh đạo:
-Một số nước do giai cấp vô sản lãnh đạo, đại biểu của nó là
Đảng Cộng sản đã đi đến thắng lợi như VN, Lào...
- Nhiều nước do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo như In-đô-nêxi-a, Phi-líp-pin, Mã Lai... tất cả đều giành độc lập với mức độ
khác nhau...
Câu 2
c. Lực lượng tham gia:
- Lực lượng tham gia là đông đảo quần chúng nhân dân gồm: 0.5đ
nông dân, trí thức, công nhân, tiểu tư sản, phong kiến tư sản
hóa, tư sản dân tộc...
- Là những nước thuộc địa, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp,
công nghiệp còn non trẻ nên nông dân là lực lượng đông đảo,
còn công nhân chỉ đóng vai trò quan trọng.
d. Phương pháp và hình thức đấu tranh:
0.75đ
- Diễn ra dưới nhiều hình thức, tùy vào điều kiện lịch sử
từng nước và tác động chủ quan, khách quan. Tuy nhiên có
hai phương pháp và hình thức đấu tranh chủ yếu là bạo lực
và không bạo lực.
- Hình thức bạo lực cách mạng được sử dụng dưới hai hình
thức: bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang và kết hợp cả hai
hình thức đó, như Việt Nam, Cam-pu-chia...
- Hình thức đấu tranh hòa bình, ít đổ máu, sau độc lập còn
phải đấu tranh bảo vệ độc lập, chống lại các nước thực dân
trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, ngoại giao...
Trình bày sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến
(2.5 điểm) tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Lý
giải nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản?
1. Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản :
-
Thất bại trong CTTG II, Nhật Bản bị mất hết thuộc địa, đất 0.25đ
nước lại bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân
quản. Kinh tế Nhật bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 34%
máy móc, 25% công trình, 80% tàu biển... bị hư hại, sản
xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với mức trước
chiến tranh.
-
Từ 1945-1950, kinh tế Nhật phát triển chậm chạp và phụ
thuộc chặt chẽ vào kinh tế Mĩ. Nhưng sau nhờ chiến tranh 0.25đ
Triều Tiên (5-1950), công nghiệp Nhật phát triển mạnh mé
hẳn lên nhờ những đơn đặt hàng quân sự của Mĩ.
-
Từ những năm 60 trở đi, khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm 0.25đ
lược Việt Nam, nền kinh tế Nhật lại có thêm cơ hội để đạt
được bước phát triển “thần kì” đuổi kịp rồi vượt các nước
Tây Âu, vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ.
-
Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba 0.5đ
trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thé giới, dự trữ vàng
và ngoại tệ của Nhật đã vượt xa Mĩ. Hàng hóa của Nhật từ
đó có sức cạnh tranh lớn và có mặt khắp thị trường thế
giới.
-
Như vậy, từ một nước chiến bại, nhưng sau vài ba thập
0.25đ
niên, Nhật Bản đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế,
nhiều người gọi đó là “thần kì Nhật Bản”.
2. Nguyên nhân dẫn tới sự phát triển của kinh tế Nhật Bản
-
-
1đ
Nhật Bản lợi dụng những nguồn lợi từ bên ngoài để phát
Mỗi
triển như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh ở
2ý
Triều Tiên, Việt Nam...
0.25đ
Ở Nhật Bản, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân
tố quyết định hàng đầu.
-
Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
-
Các công ti có tầm nhìn xa trông rộng . quản lí tốt, có tiềm
lực và sức cạnh tranh cao.
-
Biết lợi dụng những thành tựu của khoa học – kỹ thuật để
tăng năng suất, hạ giá thành, năng cao chất lượng sản
phẩm.
-
Chi phí cho quốc phòng thấp, biên chế nhà nước gọn nhẹ
nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.
-
Những cải cách dân chủ sau chiến tranh đã tạo điều kiện
cho kinh tế Nhật phát triển.
-
Truyền thống tự lực tự cường vươn lên xây dựng đất nước
giàu mạnh trong những hoàn cảnh hết sức khó khăn của
nhân dân Nhật Bản.
Câu 3
Trình bày sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm
(3 điểm)
1929. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại? Vai
trò của Nguyễn Ái Quốc với Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
1. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929
-
Sự ra đời của Đông Dương cộng sản đảng
+ Từ cuối 1928-đầu 1929, sự phát triển của phong trào công nhân
và phong trào đấu tranh của nhân dân đòi hỏi phải thành lập một
chính đảng của giai cấp vô sản. Cuối tháng 3-1929, chi bộ cộng
sản đầu tiên được thành lập tại Hà Nội. Chi bộ mở cuộc vận động
để thành lập một đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên.
0.5đ
+ Tại Đại hội lần thứ nhất của Hội VNCMTN... Tháng 6-1929,
Đông Dương cộng sản đảng được thành lập thông qua Tuyên
ngôn, tiếp tục mở rộng tổ chức.
-
Sự ra đời của ANCSĐ
Đông Dương cộng sản đảng ra đời đã thúc đẩy sự ra đời của hai 0.25đ
tổ chức còn lại. Tháng 8-1929, các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ
và kì bộ Nam Kỳ của Hội VNCMTN cùng quyết định lập
ANCSĐ. Tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng. Tháng 111929, ANCSĐ họp đại hội để thông qua đường lối chính trị và
bầu BCHTW đảng.
-
Sự ra đời của DDCSLĐ
Tháng 9-1929, những người giác ngộ trong Tân Việt CMĐ tuyên
0.25đ
bố Đông Dương cộng sản liên đoàn chính thức thành lập.
Chỉ trong vòng chưa đầy 4 tháng đã có ba tổ chức cộng sản lần
lượt ra đời ở nước ta.
2. Vì sao phải thống nhất các tổ chức cộng sản này lại
0.5đ
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản lúc đó phản ánh xu thế phát 0.25đ
triển khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam, đã 0.5đ
đáp ứng được nguyện vọng của giai cấp công nhân, của các tầng
lớp nhân dân lao động và của cả dân tộc. Các tổ chức cộng sản
trên đã nhanh chóng phát triển tổ chức cơ sở đảng và quần chúng
trong nhiều địa phương, trực tiếp tổ chức lãnh đạo các cuộc đấu
tranh của quần chúng, thúc đẩy phong trào đấu tranh theo con
đường cách mạng vô sản.
- Nhưng các tổ chức này hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng với nhau, công kích lẫn nhau làm cho phong trào cách
mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn. Yêu cầu cấp thiết đặt ra
cho cách mạng nước ta lúc này là phải có một đảng thống nhất 0.5đ
trong cả nước để lãnh đạo phong trào.
- Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện vai trò lịch sử thống nhất các tổ
chức cộng sản tại Hương Cảng- Trung Quốc.
3. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị...
1đ
- Với tư cách là phái viên của QTCS có quyền quyết định các vấn
đề về cách mạng Đôgn Dương, người có uy tín lớn đối với các
nhà hoạt động cách mạng và nhân dân Việt Nam, Nguyễn Ái
Quốc đã chủ động triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản.
- Người đã có công thống nhất các tổ chức cộng sản thành một
Đảng cộng sản duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng bao gồm...
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4
Trình bày những hoạt động chính của giai cấp tư sản dân tộc
(1.5 điểm) Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
-
Năm 1919, tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay hàng Hoa
Kiều, mở cuộc vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại 0.25đ
hóa”. Năm 1923, ...chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất
cảng lúa gạo ở Nam Kì. Năm 1923, thành lập Đảng Lập
hiến....
-
Trên cơ sở hạt nhân là nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, ngày 0.5đ
25-12-1927, Nguyễn Thái Học,....thành lập Việt Nam Quốc
dân đảng....
-
Tháng 2-1929, tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà
Nội....
-
Tháng 2-1930, Cuộc khởi nghĩa Yên Bái .... sự thất bại của
0.25đ
khởi nghĩa Yên Bái kéo theo sự tan rã hoàn toàn của Việt 0.5đ
Nam Quốc dân đảng, chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư
sản trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam.
-----HẾT-------
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đề thi có 01 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN :LỊCH SỬ ; LỚP : 12
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (3,0 điểm)
Tại sao nói: sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính
lớn nhất thế giới? Nêu những nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Mỹ và rút ra những bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
Câu 2(3,0 điểm)
Chứng minh rằng: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một
cương lĩnh đúng đắn, khoa học và sáng tạo. Nêu những điểm khác giữa cương lĩnh chính trị với luận
cương chính trị tháng 10.1930.
Câu 3 (2,0 điểm)
Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta và tên các văn kiện thể hiện nội dung
đường lối đó. Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra đầu tiên trong các đô thị?
Câu 4 (2,0 điểm)
Tại sao Pháp chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta? Đánh giá vai trò của
Đại tướng Võ Nguyên Giáp và quyết định chuyển từ phương châm “đánh nhanh thắng nhanh” sang
“đánh chắc tiến chắc” của Đại tướng trong chiến dịch Điện Biên Phủ đối với cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta?
----- Hết -----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên:...........................................................; Số báo danh:..........................
1
HƯỚNG DẪN CHẤM
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN : LỊCH SỬ ; LỚP : 12
(Hướng dẫn chấm – thang điểm có 03 trang)
CÂU
I
(3,0 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Tại sao nói: sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, Mỹ trở thành trung tâm
kinh tế tài chính lớn nhất thế giới? Nêu những nguyên nhân đưa đến sự phát triển
của kinh tế Mỹ và rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình
xây dựng và phát triển đất nước hiện nay.
1. Tại sao nói: sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, Mỹ trở
thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới? (1,25đ)
* Khẳng định: sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, Mỹ trở thành 0,25 đ
trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
* Giải thích:
- Thông qua những con số thể hiện sự phát triển nhanh, mạnh của nền
0,75 đ
kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới 2 : sản lượng công nghiệp; nông
nghiệp; số tàu bè trên biển; dự trữ vàng; đóng góp của kinh tế Mỹ với
tổng sản phẩm kinh tế thê giới
- Khẳng định trong 20 năm đầu sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế
0,25 đ
tài chính lớn nhất thế giới
2. Nêu những nguyên nhân đưa đến sự phát triển của kinh tế Mỹ
(1,25)
Nêu đủ các nguyên nhân:
- Lãnh thổ..., tài nguyên...
0,25 đ
- Lợi dụng chiến tranh...
0,25 đ
- Thành tựu KHKT...
0,25 đ
- Các tổ hợp công nghiệp....
0,25 đ
- Các chính sách và biện pháp của Nhà nước....
0,25 đ
3. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình
xây dựng và phát triển đất nước hiện nay (0,5 đ)
Từ những nguyên nhân đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ, học sinh
đưa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: coi trọng phát triển
nguồn nhân lực có trình độ, có đạo đức; áp dụng thành tựu KHKT, phát
huy vai trò Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế....
II
(3,0 điểm)
ĐIỂM
0,5 đ
Chứng minh rằng: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là một cương lĩnh đúng đắn, khoa học và sáng tạo. Nêu những điểm khác
giữa cương lĩnh chính trị với luận cương chính trị tháng 10.1930.
1. Chứng minh rằng: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh đúng đắn, khoa học và
sáng tạo.(2,0 đ)
- Khẳng định cương lĩnh do NAQ soạn thảo được thông qua tại Hội nghị
thành lập Đảng đầu năm 1930 ; đây là một cương lĩnh đúng đắn, khoa học,
sáng tạo....
- Phân tích nội dung cương lĩnh
+ Tính chất, phương hướng phát triển của cách mạng...
+ Nhiệm vụ cách mạng...
+ Lực lượng cách mạng...
+ Lãnh đạo cách mạng...
2
0,25 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
+ Vị trí cách mạng....
0,25 đ
- Nhận xét nội dung cương lĩnh, khẳng định tính đúng đắn, khoa học, sáng
tạo, thấm nhuần tư tưởng giai cấp, tính dân tộc.....
+ Đúng đắn: đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác, thực tiễn cách mạng 0,25 đ
Việt Nam, vạch ra con đường đấu tranh đáp ứng yêu cầu cách mạng....
+ Sáng tạo: vận dụng chủ nghĩa Mác phù hợp với hoàn cảnh Việt
0,25 đ
Nam...(đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu...)
2. Nêu những điểm khác giữa cương lĩnh chính trị với luận cương
chính trị tháng 10.1930 ( 1,0 đ)
- Khi đề ra nhiệm vụ cách mạng:
+ Cương lĩnh chính trị: đề cao nhiệm vụ dân tộc, thấy được mâu thuẫn cơ
bản của một xã hội thuộc địa...
+Luận cương: đề cao vấn đề giai cấp, coi vấn đề ruộng đất là vấn đề cơ
bản của cuộc CMTS dân quyền -> chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản trong
xã hội thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc....
- Khi chỉ ra lực lượng cách mạng:
+ Cương lĩnh chính trị : thấy được khả năng cách mạng của các giai cấp,
tầng lớp...
+ Luận cương:không thấy được vai trò của các giai cấp, tầng lớp khác
ngoài công nhân và nông dân...
Câu III
(2,0 điểm)
0,5 đ
0,5 đ
Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta và tên các văn kiện
thể hiện nội dung đường lối đó. Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta diễn ra đầu tiên trong các đô thị?
1. Nêu nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp ...và tên các văn
kiện thể hiện nội dung đường ...(0,75 đ)
- Nêu nội dung đường lối kháng chiến…: kháng chiến toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
- Nêu tên các văn kiện thể hiện nội dung đường lối kháng chiến của đảng
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (12/1946)
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến của TW Đảng (12/1946)
+ Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của đ/c Trường Chinh
0,25 đ
0,5 đ
2. Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra đầu
tiên trong các đô thị? (1,25 đ)
- Nêu âm mưu của Pháp dẫn đến cuộc chiến đấu trong các đô thị của ta: 0,75đ
Pháp thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, tấn công ta ở các đô thị
lớn nhằm đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta, tiêu diệt lực lượng
của ta ở các đô thị nên cuộc kháng chiến của ta diễn ra đầu tiên ở các đô
thị
- Nêu mục đích cuộc chiến đấu trong các đô thị của ta:....
Câu IV
(2,0 điểm)
0,75 đ
Tại sao Pháp chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta? Đánh
giá vai trò của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và quyết định chuyển từ phương châm
“đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” của Đại tướng trong chiến
3
- Xem thêm -